Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.
Thông tin sản phẩm
Tên sản phẩm
Thuốc kháng viêm, chống dị ứng Daehwa Almetamin Tab
Thành phần
Betamethason, Dexchlorpheniramine maleate
Công dụng
Viêm khớp dạng thấp, hen phế quản mạn, viêm mũi dị ứng ...
Nơi sản xuất (quốc gia)
Hàn Quốc
Nhà sản xuất / nhập khẩu
Dae Hwa Pharm Co
Nhà phân phối
Công ty CP Siêu Thị Sống Khoẻ.
Địa chỉ
Số 58 Trần Quý Cáp, Phường 11, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Bảo quản
Nơi thoáng mát
Các lưu ý
Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng
Thông tin tham khảo thêm về sản phẩm
Xem nhanh nội dung bài viết
- 1 Daehwa Almetamin Tab là thuốc gì?
- 2 Thành phần của thuốc Daehwa Almetamin Tab
- 3 Công dụng (Chỉ định) của thuốc Daehwa Almetamin Tab
- 4 Liều dùng và cách dùng Daehwa Almetamin Tab
- 5 Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- 6 Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- 7 Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- 8 Phụ nữ có thai và cho con bú có sử dụng thuốc được không?
- 9 Tương tác thuốc
- 10 Tình trạng quá liều
- 11 Bảo quản
- 12 Dược động học
- 13 Thuốc kháng viêm, chống dị ứng Daehwa Almetamin Tab có giá bao nhiêu?
- 14 Mua thuốc kháng viêm, chống dị ứng Daehwa Almetamin Tab ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?
Daehwa Almetamin Tab là thuốc gì?
Daehwa Almetamin Tab có thành phần chính là Betamethason và Dexclorpheniramin maleat, giúp điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng, hen phế quản mạn, bệnh sarcoid triệu chứng, tràn khí màng phổi, xơ hóa phổi,… Thuốc cũng chỉ định trong viêm khớp dạng thấp, viêm bao hoạt dịch cấp và bán cấp, viêm mỏm lồi cầu, viêm bao gân cấp không đặc hiệu, viêm cơ, viêm mô xơ, viêm gân, viêm khớp vảy nến.
Daehwa Almetamin Tab được sản xuất bởi Dae Hwa Pharm Co., Ltd. ( Hàn Quốc) và được bán trên thị trường dưới dạng hộp 10 vỉ x 10 viên.
Thành phần của thuốc Daehwa Almetamin Tab
Hoạt chất: Betamethasone, Dexchlorpheniramine maleate.
Công dụng (Chỉ định) của thuốc Daehwa Almetamin Tab
Thuốc dùng để điều trị các bệnh:
-
Viêm khớp dạng thấp, viêm bao hoạt dịch cấp và bán cấp, viêm mỏm lồi cầu, viêm bao gân cấp không đặc hiệu, viêm cơ, viêm mô xơ, viêm gân, viêm khớp vảy nến.
-
Cơn hen, hen phế quản mạn, viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm, viêm phế quản dị ứng nặng, viêm da dị ứng, phản ứng quá mẫn với thuốc và vết côn trùng đốt (cắn).
-
Thương tổn thâm nhiễm khu trú, phì đại của liken (lichen) phẳng, ban vảy nến, sẹo lồi, luput ban dạng đĩa, ban đỏ đa dạng (hội chứng Stevens – Johnson), viêm da tróc vảy, viêm da tiếp xúc.
-
Suy vỏ thượng thận tiên phát hoặc thứ phát (dùng phối hợp với mineralocorticoid), tăng sản thượng thận bẩm sinh, viêm tuyến giáp không mưng mủ và tăng calci huyết do ung thư.
-
Các quá trình viêm và dị ứng ở mắt và phần phụ, thí dụ viêm kết mạc dị ứng, viêm giác mạc, viêm màng mạch nho sau và màng mạc mạch lan tỏa, viêm dây thần kinh thị giác.
-
Bệnh sarcoid triệu chứng, tràn khí màng phổi, xơ hóa phổi.
-
Giảm tiểu cầu tự phát hoặc thứ phát ở người lớn, thiếu máu tan máu mắc phải (tự miễn), phản ứng truyền máu.
- Các bệnh viêm gan mạn tính tự miễn và các bệnh đại tràng, đợt tiến triển của bệnh Crohn và viêm loét đại trực tràng chảy máu.
-
Ðiều trị tạm thời bệnh bạch cầu và u lympho ở người lớn và bệnh bạch cầu cấp ở trẻ em.
-
Ðể hạ protein niệu và phù trong hội chứng thận hư không tăng urê huyết tiên phát hoặc do luput ban đỏ.
Liều dùng và cách dùng Daehwa Almetamin Tab
- Người lớn và trẻ em > 12 tuổi:
- Liều khởi đầu: 1-2 viên x 4 lần/ngày, sau khi ăn và lúc đi ngủ.
- Không dùng quá 8 viên/ngày.
- Trẻ em từ 6 – 12 tuổi:
- Liều khuyến cáo: ½ viên x 3 lần/ngày.
- Nếu cần thêm một liều hàng ngày, nên uống vào lúc đi ngủ.
- Không dùng quá 4 viên/ngày.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Trẻ em dưới 6 tuổi, trẻ sơ sinh và trẻ sinh thiếu tháng.
- Bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế monoamin oxydase (MAO).
- Bệnh nhân bị nhiễm nấm toàn thân.
- Loét dạ dày, tá tràng.
- Tăng nhãn áp góc hẹp.
- Phì đại tuyến tiền liệt hay tắc cổ bàng quang.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
-
Phải dùng liều thấp nhất có thể được để kiểm soát bệnh đang điều trị; khi giảm liều, phải giảm dần từng bước.
-
Khi dùng toàn thân phải rất thận trọng trong trường hợp suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim mới mắc, tăng huyết áp, đái tháo đường, động kinh, glôcôm, thiểu năng tuyến giáp, suy gan, loãng xương, loét dạ dày, loạn tâm thần và suy thận. Với trẻ em có thể dễ tăng nguy cơ đối với một số tác dụng không mong muốn, ngoài ra corticosteroid có thể gây chậm lớn; người cao tuổi cũng tăng nguy cơ tác dụng không mong muốn.
-
Do tác dụng ức chế miễn dịch, việc sử dụng thuốc ở liều cao hơn liều cần thiết cho liệu pháp thay thế sinh lý thường làm tăng tính dễ cảm thụ với nhiễm khuẩn.
-
Thường chống chỉ định trong trường hợp nhiễm khuẩn cấp không được kiểm soát bằng hóa trị liệu kháng khuẩn thích hợp.
-
Trong quá trình dùng liệu pháp corticosteroid dài hạn, phải theo dõi người bệnh đều đặn. Có thể cần phải giảm lượng natri và bổ sung thêm calci và kali.
-
Dùng corticosteroid kéo dài có thể gây đục thể thủy tinh (đặc biệt ở trẻ em), glôcôm với khả năng tổn thương dây thần kinh thị giác.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Tác dụng phụ thường gặp
- Giữ natri và nước; tăng đào thải kali.
- Kinh nguyệt bất thường, hội chứng Cushing, chậm tăng trưởng ở trẻ em, giảm dung nạp với glucose, biểu hiện bệnh tiểu đường tiềm ẩn.
- Teo cơ, yếu cơ, loãng xương, chứng gãy xương bệnh lý, đặc biệt là chứng rạn nứt cột sống, hoại tử vô khuẩn đầu xương đùi.
- Ngủ gà, an thần.
- Khô miệng.
Tác dụng phụ ít gặp
- Loét dạ dày tá tràng, thủng và chảy máu đường tiêu hóa, viêm tụy cấp.
- Sảng khoái, mất ngủ, kích động.
- Tăng nhãn áp hay đục thủy tinh thể.
Hiếm gặp
- Mụn trứng cá, xuất huyết, vết máu bầm, chứng rậm lông, chậm liền sẹo.
- Chóng mặt, buồn nôn.
Phụ nữ có thai và cho con bú có sử dụng thuốc được không?
- Sử dụng corticosteroid khi mang thai hoặc ở người có khả năng mang thai phải cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ của thuốc đối với người mẹ và phôi hoặc thai nhi.
- Do thuốc bài xuất vào sữa mẹ và có thể có hại cho trẻ nhỏ vì thuốc có thể ức chế sự phát triển và gây các tác dụng không mong muốn khác, ví dụ giảm năng tuyến thượng thận. Lợi ích cho người mẹ phải được cân nhắc với khả năng nguy hại cho trẻ nhỏ.
Tương tác thuốc
-
Corticosteroid cảm ứng các enzym gan, có thể làm tăng tạo thành một chất chuyển hóa của paracetamol độc đối với gan. Do đó, tăng nguy cơ nhiễm độc gan nếu corticosteroid được dùng cùng với paracetamol liều cao hoặc trường diễn.
-
Thuốc chống trầm cảm ba vòng không làm bớt và có thể làm tăng các rối loạn tâm thần do corticosteroid gây ra; không được dùng những thuốc chống trầm cảm này để điều trị những tác dụng ngoại ý nói trên.
-
Glucocortocoid có thể làm tăng nồng độ glucose huyết, nên có thể cần thiết phải điều chỉnh liều của một hoặc cả hai thuốc khi dùng đồng thời; có thể cũng cần phải điều chỉnh lại liều của thuốc hạ đường huyết sau khi ngừng liệu pháp glucocorticoid.
-
Dùng đồng thời với glucocorticoid có thể làm tăng khả năng loạn nhịp tim hoặc độc tính của digitalis kèm với hạ kali huyết.
-
Phenobarbiton, phenytoin, rifampicin hoặc ephedrin có thể làm tăng chuyển hóa của corticosteroid và làm giảm tác dụng điều trị của chúng.
-
Người bệnh dùng cả corticosteroid và estrogen phải được theo dõi về tác dụng quá mức corticosteroid vì estrogen có thể làm thay đổi chuyển hóa và mức liên kết protein của glucocorticoid. Dẫn đến giảm độ thanh thải, tăng nửa đời thải trừ, tăng tác dụng điều trị và độc tính của glucocorticoid.
-
Dùng đồng thời corticosteroid với các thuốc chống đông loại coumarin có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng chống đông (nên có thể cần thiết phải điều chỉnh liều)
-
Tác dụng phối hợp của thuốc chống viêm không steroid hoặc rượu với glucocorticoid có thể dẫn đến tăng xuất hiện hoặc tăng mức độ trầm trọng của loét đường tiêu hóa. Corticosteroid có thể làm tăng nồng độ salicylat trong máu. Cần thận trọng khi dùng phối hợp aspirin với corticosteroid trong trường hợp giảm prothrombin huyết.
Tình trạng quá liều
- Khi dùng quá liều các triệu chứng: Tác dụng giữ natri và nước, tăng chứng thèm ăn, huy động calci và phospho kèm theo loãng xương, mất nitơ, tăng đường huyết, tác dụng giảm tái tạo mô, tăng cảm thụ với nhiễm khuẩn, suy thượng thận, tăng hoạt động vỏ thượng thận, rối loạn tâm thần và thần kinh, yếu cơ.
- Cách xử lý: Trong trường hợp quá liều cấp, cần theo dõi điện giải đồ huyết thanh và nước tiểu. Chú ý đặc biệt đến cân bằng natri và kali. Trong trường hợp nhiễm độc mạn, ngừng thuốc từ từ. Nếu cần thiết nên điều trị mất cân bằng điện giải.
Bảo quản
- Bảo quản thuốc ở nhiệt độ từ 2 – 30 độ C trong đồ bao gói kín.
- Tránh ánh sáng trực tiếp và không để đông lạnh.
Dược động học
Dược động học của Betamethason
- Hấp thu: Betamethason dễ hấp thu qua đường tiêu hoá. Thuốc cũng dễ được hấp thụ khi dùng tại chỗ. Khi bôi, đặc biệt nếu băng kín hoặc khi da bị rách hoặc khi thụt trực tràng, có thể có 1 lượng betamethason được hấp thu đủ cho tác dụng toàn thân. Các dạng betamethason tan trong nước được dùng tiêm tĩnh mạch để cho đáp ứng nhanh, các dạng tan trong lipid tiêm bắp sẽ cho tácdụng kéo dài hơn.
- Phân bố: Betamethason phân bố nhanh chóng vào tất cả các mô trong cơ thể. Thuốc qua nhau thai và có thể bài xuất vào sữa mẹ với một lượng nhỏ. Trong tuần hoàn, betamethason liên kết rộng rãi với protein huyết tương chủ yếu là globulin còn với albumin thì ít hơn.
- Chuyển hoá: Thuốc được chuyển hoá chậm, chủ yếu chuyển hoá ở gan nhưng cũng có cả ở thận và bài xuất vào nước tiểu.
- Thải trừ: Thuốc được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.
Dược động học của Dexchlorpheniramine
- Hấp thu: Dexchlorpheniramine có sinh khả dụng vào khoảng 25-50% do bị chuyển hóa đáng kể khi qua gan lần đầu. Thuốc đạt nồng độ tối đa trong máu sau 2-6 giờ. Hiệu lực tối đa đạt được sau khi uống thuốc 6 giờ. Thời gian tác động từ 4-8 giờ.
- Phân bố: Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương là 72%.
- Chuyển hoá: Thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan và tạo ra chất chuyển hóa được loại gốc methyl, chất này không có hoạt tính. Thuốc chủ yếu được đào thải qua thận và tùy thuộc vào pH nước tiểu, 34% dexchlorpheniramine được bài tiết dưới dạng không đổi và 22% dưới dạng chất chuyển hóa loại gốc methyl.
- Thải trừ: Thời gian bán hủy từ 14-25 giờ.
Thuốc kháng viêm, chống dị ứng Daehwa Almetamin Tab có giá bao nhiêu?
Daehwa Almetamin Tab có giá niêm yết tại Vivita.vn, giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc VIVITA để biết giá chính xác nhất.
=> Xem địa chỉ Nhà thuốc VIVITA
Mua thuốc kháng viêm, chống dị ứng Daehwa Almetamin Tab ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?
Hiện nay Daehwa Almetamin Tab được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ thống Nhà Thuốc VIVITA.
=> Tìm hiểu thêm: Thuốc chống dị ứng BenoBoston Chai 500 viên
Bình luận
3 Cam kết của Vivita
-
1
Cam kết bán hàng mới - Vivita chỉ bán các sản phẩm còn mới, hạn sử dụng còn xa, đảm bảo chất lượng. Nói không với hàng hết date, cận date.
-
2
Cam kết tư vấn đúng - Chuyên nghiệp và chân thành tư vấn từ tâm, tư vấn đúng vấn đề, đúng hàng, đúng cách dùng.
-
3
Cam kết chính hãng - Hoàn tiền 200% nếu phát hiện hàng không chính hãng.
3 Quyền lợi khi mua hàng tại Vivita
-
1
Hỗ trợ giao hàng tận nhà - Miễn phí vận chuyển một số sản phẩm theo chính sách giao hàng. Nhận hàng và kiểm tra xong mới trả tiền.
-
2
Nhiều quà tặng và khuyến mãi hấp dẫn - Mỗi tháng Vivita đều có chương trình khuyến mãi và quà tặng hấp dẫn dành cho khách hàng.
-
3
Tích luỹ điểm - Tích luỹ điểm lên đến 2% giá trị đơn cho khách hàng thân thiết.
Chúng tôi đã nhận được thông tin của bạn
Tư vấn viên của Siêu Thị Sống Khỏe sẽ nhanh chóng liên lạc lại với bạn trong thời gian sớm nhất