Viên sủi bổ sung vitamin, khoáng chất Berocca Performance là thuốc gì?
Berocca Performance được bào chế dưới dạng viên nén sủi bọt tan trong nước, có tác dụng phòng ngừa và bổ sung trong các tình trạng tăng nhu cầu hoặc tăng nguy cơ thiếu hụt các vitamin nhóm B, vitamin C, calci và magesi, như khi bị stress sinh lý, mệt mỏi, khó chịu, mất ngủ,…
Berocca Performance được nhập khẩu bởi Công ty TNHH Thương Mại và Dược Phẩm Sang, được bán trên thị trường dưới dạng hộp 12 vỉ xé, mỗi vỉ 2 viên sủi bọt.
Tá dược: Acid citric khan, Natri hydrogen carbonat, Natri carbonat khan, Natri clorid, Acesulfame Kali, Aspartame, chất tạo màu củ cải đỏ, Beta-carotene 1 % CWS/M, hương vị cam, Polysorbate 60, Mannitol, Isomalt DC, Sorbitol, Ethanol 96%.
Công dụng (Chỉ định) của Berocca Performance
Dùng trong trường hợp thiếu hụt và tăng nhu cầu vitamin C và các vitamin nhóm B.
Dùng trong trường hợp thiếu hụt và tăng nhu cầu kẽm.
Liều dùng và cách dùng
Liều dùng
Người lớn và trẻ vị thành niên: một viên sủi/ngày.
Không nên vượt quá liều khuyến cáo hằng ngày.
Không dùng cho trẻ dưới 12 tuổi do chưa có dữ liệu về hiệu quả và an toàn trên nhóm tuổi này.
Cách sử dụng: Dùng đường uống, hòa tan viên thuốc trong một ly nước (200mL).
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
Suy thận nặng gồm cả các bệnh nhân đang lọc máu
Sỏi thận hoặc tiền sử sỏi thận
Tăng Calci huyết
Tăng Calci niệu nặng
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Không nên vượt quá liều khuyến cáo.
Quá liều cấp và mạn tính làm tăng nguy cơ các tác dụng ngoại ý. Cần tính đến lượng vitamin và khoáng chất được cung cấp từ các nguồn khác kể cả thực phẩm được bổ sung vitamin, thực phẩm chức năng và các thuốc sử dụng đồng thời.
Những bệnh nhân đang sử dụng các chế phẩm vitamin riêng lẻ hay đa vitamin khác, bất kì thuốc nào khác, được đặt trong chế độ ăn kiêng, hay những bệnh nhân đang điều trị y khoa nên tư vấn các chuyên gia y tế trước khi sử dụng thuốc này.
Nên uống thuốc cách khoảng 4 giờ với các thuốc khác trừ khi có hướng dẫn đặc biệt. Thuốc có thể ảnh hưởng đến các xét nghiệm làm sai lệch kết quả. Thông báo cho các bác sỹ hoặc các chuyên gia y tế khi sử dụng thuốc này và các xét nghiệm dự kiến thực hiện Vitamin C có thể ảnh hưởng đến bộ xét nghiệm và dụng cụ đo đường huyết dẫn đến sai lệch các kết quả. Tham khảo thông tin trong tờ hướng dẫn sử dụng của bộ xét nghiệm hay dụng cụ đo đường huyết.
Vitamin C làm tăng hấp thu Sắt. Các bệnh nhân có tình trạng thừa sắt trong cơ thể nên thận trọng khi sử dụng thuốc và tránh sử dụng vitamin C > 500 mg/ngày.
Quá liều vitamin C ở các bệnh nhân thiếu hụt men glucose-6-phosphate dehydrogenase có liên quan tới thiếu máu tán huyết.
Sản phẩm không được bào chế để điều trị thiếu hụt vitamin B12 do viêm teo dạ dày, rói loạn ruột hồi hoặc tuy, và kém hấp thu vitamin B12 ở dạ dày – ruột hoặc suy giảm yếu tố nội tại.
Bệnh nhân có phenylketon niệu nên tránh các sản phẩn có chứa aspartame vì đó là nguồn phenylalanine.
Dạng viên nén sủi bọt có chứa muối. Nên cân nhắc vấn đề này ở các bệnh nhân có chế độ ăn hạn chế muối.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Các phản ứng phụ sau đây được ghi nhận trong quá trình sử dụng thuốc hậu mãi.
Các phản ứng này được báo cáo tự ý vì vậy không thể đánh giá được tần suất xuất hiện.
Các phản ứng quá mẫn với các biểu hiện lâm sàng và xét nghiệm tương ứng gồm hội chứng hen, các phản ứng nhẹ đến trung bình ảnh hưởng lên da, và/hoặc đường hô hấp, đường tiêu hóa, và/hoặc hệ tim mạch.
Bệnh lý hệ thống thần kinh
Đau đầu, chóng mặt, mất ngủ, căng thẳng có thể xuất hiện.
Bệnh lý thận niệu
Màu sắc nước tiểu: Có thể thấy nước tiểu đổi màu vàng nhẹ.
Ảnh hưởng này không có hại và do thành phần vitamin B2 có trong thuốc.
Tương tác thuốc theo từng thành phần trong sản phẩm
Hoạt chất
Thuốc
Mô tả
Vitamin C
Desferrioxamine
Vitamin C có thể làm tăng độc tính sắt ở mô, đặc biệt ở tim, gây tình trạng mất bù ở tim.
Cyclosporine
Bổ sung chất chống oxy hóa gồm vitamin C có thể giảm nồng độ cyclosporine trong máu.
Disulfiram
Dùng liều cao hoặc kéo dài vitamin C có thể ảnh hường đến hiệu quả của disulfiram
Warfarin
Dùng liều cao Vitamin C có thể ảnh hưởng đến hiệu quả của wafarin
Vitamin B6
Levodopa
Pyridoxine làm tăng chuyển hóa của levodopa, giảm hiệu quả kháng hội chứng parkinson của thuốc. Tuy nhiên, tương tác này không xuất hiện khi có carbidopa phối hợp với levodopa (ví dụ: Sinemet*).
Vitamin B12
Choramphenicol
Chloramphenicol có thể làm chậm hoặc gián đoạn phản ứng của hồng cầu lưới với vitamin B12. Do đó, cần theo dõi chặt chẽ công thức máu nếu việc kết hợp các thuốc này là không tránh khỏi.
Folic Acid
Methotrexate
Bổ sung acid folic có thể giảm hiệu quả của methotrexate trong điều tri leukemia lympho bào cấp, và về mặt lý thuyết, cũng ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị các ung thư khác.
Canxi
Thuốc lợi tiểu Thiazide
Thuốc lợi tiểu thiazide làm giảm bài tiết canxi. Do tăng nguy cơ làm tăng canxi máu, nên theo dõi đều đặn nồng độ canxi máu trong khi sử dụng cùng lúc với các thuốc lợi tiểu thiazide.
Magnesi, Kẽm
Thuốc lợi tiểu giữ Kali
Các thuốc lợi tiểu giữ kali cũng có đặc tính giữ magnesi và/hoặc giữ kẽm. Khi sử dụng đồng thời với các thuốc lợi tiểu giữ kali có thể gây tặng nồng độ magnesi và/hoặc kẽm
Canxi, Magnesi, Kẽm
Kháng sinh Tetracycline
Các cation nhiều hóa trị như canxi, magnesi, và/hoặc kẽm, hlnh thành các phức chất với các chất nhất định dẫn đến giảm hấp thu của cả hai chất, uống cách thuốc trước 2 giờ hoặc sau 4 giờ với thuốc khác, trừ trường hợp cụ thể khác, sẽ giảm thiểu nguy cơ cho tương tác này.
Kháng sinh Quinolone
Penicillamine
Các Biphosphonate
Levothyroxine
Methyldopa
Mycophenolate mofetil
Eltrombopag
Bảo quản
Bảo quản dưới 25°C và tránh ẩm
Đóng chặt nắp tuýp thuốc.
Lái xe
Không
Phụ nữ có thai và cho con bú có sử dụng thuốc được không?
Khả năng sinh sản
Không có bằng chứng cho thấy nồng độ nội sinh thông thường của các vitamin và khoáng chất trong sản phẩm gây ra bất kỳ tác dụng ngoại ý nào lên khả năng sinh sản ở người.
Thai kỳ và cho con bú
Nhìn chung thuốc an toàn trong thai kỳ hoặc cho con bú khi sử dụng theo hướng dẫn. Tuy nhiên, vì không có đầy đủ các nghiên cứu có kiểm soát trên người để đánh giá nguy cơ của thuốc trong thai kỳ hoặc cho con bú, thuốc chỉ nên được sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc cho con bú khi được chỉ định lâm sàng và khuyến cáo bởi chuyên gia y tế.
Cho phép sử dụng vitamin và khoáng chất từ các nguồn khác. Các vitamin và khoáng chất trong thuốc được bài tiết qua sữa mẹ. Nên cân nhắc điều này khi sử dụng thuốc.
Đóng gói
Hộp 12 vỉ xé x 2 viên sủi bọt.
Hạn dùng
Tuổi thọ của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Tình trạng quá liều
Khi sử dụng theo liều khuyến cáo, không có bằng chứng cho thấy thuốc gây quá liều. Cho phép sử dụng các vitamin và các khoáng chất từ tất cả các nguồn khác.
Biểu hiện thông thường của quá liều có thể gồm lẫn lộn và rối loạn dạ dày ruột như táo bón, tiêu chảy, nôn và buồn nôn. Nếu các triệu chứng này xuất hiện.
Nên ngừng dùng thuốc và tham khảo ý kiến của chuyên gia y tế.
Mua viên sủi bổ sung vitamin, khoáng chất Berocca Performance vỉ xé 24 viên ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?
Hiện nay Berocca Performance vỉ xé 24 viên được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ Thống Nhà thuốcVIVITA.