#10 món quà tặng sức khỏe ý nghĩa cho người già

Xem ngay
0
Thuốc chống dị ứng Zyrtec 10mg | Hộp 10 viên
Đã bán 2
Thuốc chống dị ứng Zyrtec 10mg | Hộp 10 viên
Thuốc chống dị ứng Zyrtec 10mg | Hộp 10 viên
🔎 Tìm trên Google "Tên sản phẩm + vivita" để mua sản phẩm chính hãng nhanh nhất nhé!
79,000

Thuốc chống dị ứng Zyrtec 10mg | Hộp 10 viên

Đã bán 2
79,000

Khuyến mãi hot

Thông tin sản phẩm

Tên sản phẩm

Thuốc chống dị ứng Zyrtec 10mg


Nơi sản xuất (quốc gia)

Thụy Sĩ


Nhà sản xuất / nhập khẩu

UCB (Thụy Sĩ)


Nhà phân phối

Công ty CP Siêu Thị Sống Khoẻ


Địa chỉ

Số 58 Trần Quý Cáp, Phường 11, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh


Quy cách đóng gói

Hộp 1 vỉ 10 viên


Bảo quản

Nơi thoáng mát


Các lưu ý

Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng


Thông tin tham khảo thêm về sản phẩm

Zyrtec 10mg là thuốc gì?

Zyrtec 10mg là thuốc chống dị ứng kháng histamin. Thuốc có thành phần là cetirizine, có công dụng điều trị hiệu quả các triệu chứng của bệnh viêm mũi dị ứng như sổ mũi, chảy mũi nước, hắt hơi, chảy nước mắt. Bên cạnh đó Zyrtec 10mg còn có khả năng làm giảm triệu chứng dị ứng da của bệnh mày đay mạn tính.

Thuốc chống dị ứng Zyrtec 10mg
Thuốc chống dị ứng Zyrtec 10mg

Thành phần của thuốc chống dị ứng Zyrtec 10mg

Mỗi viên chứa:

  • Hoạt chất: 10mg Cetirizine dihydrochloride
  • Tá dược: microcrystalline cellulose, lactose monohydrate, colloidal anhydrous silica, magnesium stearate vừa đủ cho một viên, Opadry Y-1-7000 vỏ bao.

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Công dụng (Chỉ định) của thuốc chống dị ứng Zyrtec 10mg

Người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên:

  • Cetirizine được chỉ định để làm giảm các triệu chứng về mũi và mắt của viêm mũi dị ứng theo mùa và viêm mũi dị ứng quanh năm.
  • Cetirizine được chỉ định để làm giảm triệu chứng của mày đay.
Công dụng thuốc chống dị ứng Zyrtec 10mg
Công dụng thuốc chống dị ứng Zyrtec 10mg

Liều dùng của thuốc chống dị ứng Zyrtec 10mg

  • Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi: 10mg x 1 lần/ngày (1 viên). Liều khởi đầu 5mg (nửa viên) có thể được đề nghị nếu ở liều dùng này kiểm soát được triệu chứng bệnh. Uống viên thuốc với một cốc nước.
  • Người già: dữ liệu cho thấy, không cần giảm liều ở người già có chức năng thận bình thường.
  • Bệnh nhân suy thận vừa đến suy thận nặng: khoảng liều phải được điều chỉnh cho từng bệnh nhân tùy theo chức năng thận. Tham khảo bảng sau và điều chỉnh liều như chỉ định. Để sử dụng bảng liều dùng này, cần phải ước tính độ thanh thải creatinine (ml/phút) của bệnh nhân. Độ thanh thải creatinine CLcr (ml/phút) có thể được ước tính từ nồng độ creatinine (mg/dl) trong huyết thanh bằng cách dùng công thức sau:

CLcr = ([140 – A] x M [kg]) / [72 x serum creatinine (mg/dl]) x (W)

A: tuổi tính theo năm .

M: trọng lượng tính theo kg

Serum creatinine: creatinine huyết thanh

W: 0.85 đối với phụ nữ

Nhóm Độ thanh thải creatinine ml/phút Liều lượng
Bình thường ≥ 80 10mg 1 lần mỗi ngày
Nhẹ 50 – 79 10mg 1 lần mỗi ngày
Trung bình 30 – 49 5mg 1 lần mỗi ngày
Nặng < 30 5mg 1 lần mỗi 2 ngày
Bệnh thận giai đoạn cuối – bệnh nhân đang thẩm tách < 10 Chống chỉ định

Trên bệnh nhi suy thận, liều được điều chỉnh cho từng trường hợp tùy theo độ thanh thải thận của bệnh nhân, tuổi và cân nặng.

  • Bệnh nhân suy gan và suy thận: cần điều chỉnh liều (xem phần “Bệnh nhân suy thận vừa đến suy thận nặng” ở trên).
  • Bệnh nhân suy gan: người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên: liều khuyến cáo 5mg 1 lần mỗi ngày.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Có tiền sử quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc, với hydroxyzine hoặc bất cứ dẫn xuất nào của piperazine.
  • Bệnh nhân suy thận nặng có độ thanh thải creatinine dưới 10ml/phút.
Chống chỉ định của thuốc chống dị ứng Zyrtec 10mg
Chống chỉ định của thuốc chống dị ứng Zyrtec 10mg

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Không có tương tác có ý nghĩa về mặt lâm sàng nào với rượu (đối với nồng độ trong máu 0.5g/l) được chứng minh ở liều điều trị. Tuy nhiên nên thận trọng khi dùng thuốc đồng thời với các thức ăn, đồ uống có cồn.
  • Nên thận trọng với bệnh nhân động kinh và bệnh nhân có nguy cơ co giật
  • Không dùng dạng viên nén bao phim cho trẻ em dưới 6 tuổi vì dạng thuốc này không cho phép điều chỉnh liều dùng phù hợp cho trẻ.
  • Viên nén bao phim Cetirizine dihydrochloride 10mg
  • Thuốc có chứa lactose. Bệnh nhân mắc bệnh di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose (suy giảm Lapp lactase hoặc giảm hấp thu glucose – galactose) không nên dùng thuốc này.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Các nghiên cứu lâm sàng cho thấy Cetirizine với liều khuyến cáo gây ra một số tác dụng không mong muốn nhẹ trên hệ thần kinh trung ương bao gồm: buồn ngủ, mệt, chóng mặt và nhức đầu. Trong một vài trường hợp, đã có báo cáo về sự kính thích ngược hệ thần kinh trung ương.
  • Mặc dù cetirizine là một chất đối kháng chọn lọc thụ thể H1 ngoại vi và gần như không có tác dụng kháng cholinergic, trong một số ít trường hợp riêng lẻ, tiểu khó, rối loạn điều tiết mắt và khô miệng đã được báo cáo.
  • Đã có báo cáo về trường hợp chức năng gan bất thường với men gan tăng kèm theo bilirubin tăng. Phần lớn tự khỏi sau khi ngừng điều trị với cetirizine dihydrochloride.

Tương tác với các thuốc khác

  • Kết quả nghiên cứu cho thấy không có tương tác dược động học giữa cetirizine và pseudoephedrine, cimetidine, ketoconazole, erythromycin và azithromycin.
  • Trong nghiên cứu đa liều theophylline (liều 400mg một lần một ngày) và cetirizine, đã thấy có sự giảm nhẹ (16%) độ thanh thải của cetirizine, trong khi đó mức độ phân bố của theophylline không bị ảnh hưởng khi dùng đồng thời với cetirizine.
  • Trong một nghiên cứu đa liều dùng đồng thời ritonavir (600mg hai lần mỗi ngày) và cetirizine (10mg mỗi ngày), mức độ tiếp xúc với cetirizine tăng khoảng 40% trong khi mức độ phân bố của ritonavir thay đổi nhẹ (giảm 11%) khi dùng đồng thời với cetirizine.
  • Thức ăn không làm giảm mức độ hấp thu cetirizine mặc dù tốc độ hấp thu giảm 1 giờ.
  • Các thử nghiệm dị ứng da: thuốc kháng histamine ức chế các thử nghiệm dị ứng da và nên ngừng thuốc 3 ngày trước khi thực hiện các thử nghiệm này.

Bảo quản

Dưới 25°C

Lái xe

  • Với liều khuyến cáo 10mg, không có bất cứ biểu hiện lâm sàng có liên quan với khả năng lái xe, vận hành máy móc. Bệnh nhân định lái xe, tham gia các hoạt động nguy hiểm hoặc vận hành máy móc không nên dùng quá liều khuyến cáo và nên cân nhắc đáp ứng của họ đối với thuốc.
  • Đối với các bệnh nhân nhạy cảm, dùng thuốc đồng thời với uống rượu hoặc các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác có thể làm suy giảm sự tỉnh táo và khả năng hoạt động.

Thai kỳ

  • Khả năng sinh sản

Không có dữ liệu liên quan.

  • Thai kỳ

Có rất ít dữ liệu lâm sàng về sử dụng cetirizine ở phụ nữ có thai. Nghiên cứu trên động vật không cho thấy ảnh hưởng có hại trực tiếp hoặc gián tiếp đến thai kỳ, sự phát triển của phôi, thai nhi trong khi sinh hoặc sau khi sinh. Nên thận trọng khi kê đơn thuốc cho phụ nữ có thai.

  • Cho con bú

Cetirizine qua được sữa mẹ với nồng độ bằng 0.25 đến 0.90 nồng độ đo được trong huyết tương, tùy thuộc vào thời gian lấy mẫu sau khi uống thuốc. Do vậy, nên thận trọng khi kê đơn cetirizine cho phụ nữ đang cho con bú.

Đóng gói

Hộp 1 vỉ x 10 viên nén bao phim

Hạn dùng

60 tháng kể từ ngày sản xuất

Quá liều

Triệu chứng

  • Các triệu chứng ghi nhận được sau khi dùng quá liều cetirizine chủ yếu liên quan đến các tác dụng trên hệ thần kinh trung ương hoặc các tác dụng kháng cholinergic.
  • Tác dụng không mong muốn được ghi nhận sau khi dùng một liều ít nhất gấp 5 lần liều khuyến cáo hàng ngày: lú lẫn, tiêu chảy, chóng mặt, mệt, nhức đầu, khó chịu, giãn đồng tử, ngứa, bồn chồn, an thần, buồn ngủ, sững sờ, tim đập nhanh, run và bí tiểu.

Xử trí

  • Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu cho cetirizine.
  • Nếu xảy ra quá liều, bệnh nhân cần được điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
  • Không hiệu quả trong việc loại cetirizine ra khỏi cơ thể bằng phương pháp thẩm tách.

Dược lực học

Cetirizipe là chất kháng histamine mạnh và chọn lọc trên các thụ thể H1 ngoại vi. 

Ngoài tác dụng kháng thụ thể H1 cetirizine còn thể hiện tác dụng kháng dị ứng. Với liều 10mg, cetirizine ức chế sự tập kết các tế bào viêm ở giai đoạn muộn, đặc biệt là bạch cầu ái toan ở da và kết mạc. Với liều 30mg/ngày ức chế sự di chuyển của bạch cầu ái toan trong dịch rửa phế nang trong giai đoạn muộn của co thắt phế quản ở người mắc bệnh hen.

Ngoài ra, cetirizine còn ức chế phản ứng viêm giai đoạn muộn trên bệnh nhân mắc mày đay mãn tính bởi sự thâm nhập kallikrein trong da. Thuốc đồng thời cũng có tác dụng làm giảm sự xuất hiện của các phần tử gắn kết như ICAM-1 và VCAM-1 là những dấu chỉ điểm của phản ứng viêm dị ứng.

Dược động học

  • Thời gian bán hủy cuối cùng của thuốc khoảng 10 giờ và thể tích phân bố biểu kiến là 0.50L/kg.
  • Không thấy có sự tích lũy cetirizine sau khi dùng liều hàng ngày 10mg trong 10 ngày. Nồng độ đỉnh trong huyết tương ở trạng thái ổn định là vào khoảng 300ng/ml và đạt được trong vòng 1.0 ± 0.5 giờ.
  • Độ gắn kết của Cetirizine vơi protein huyết tương là 93 ± 0.3%. Cetirizine không làm thay đổi sự gắn kết protein của warfarin.
  • Cetirizine không trải qua chuyển hóa bước đầu ở gan nhiều. Khoảng 2/3 liều được bài tiết không đổi qua nước tiểu.
  • Mức độ hấp thu Cetirizine không bị giảm bởi thức ăn mặc dù tốc độ hấp thu có giảm. Mức độ sinh khả dụng của cetirizine dưới dạng dung dịch, dạng viên nang hoặc viên nén là giống nhau.

Dược động học các đối tượng đặc biệt

  • Người cao tuổi

Trên 16 đối tượng người cao tuổi, sau khi uống một liều đơn 10mg, thời gian bán hủy tăng khoảng 50% và độ thanh thải giảm 40% so với người bình thường. Việc giảm độ thanh thải ở những người cao tuổi tình nguyện này có vẻ là do suy giảm chức năng thận.

  • Trẻ em

Thời gian bán hủy của Cetirizine khoảng 6 giờ ở trẻ 6 – 12 tuổi và 5 giờ ở trẻ 2 – 6 tuổi. Ở trẻ sơ sinh và trẻ từ 6 tháng đến 24 tháng, thời gian bán hủy giảm còn 3.1 giờ.

  • Bệnh nhân suy thận

Dược động học của thuốc ở bệnh nhân suy thận nhẹ (độ thanh thải creatinine cao hơn 40ml/phút) tương tự như ở người tình nguyện khỏe mạnh. Bệnh nhân suy thận trung bình có thời gian bán hủy tăng gấp 3 lần và độ thanh thải giảm 70% so với người bình thường. Bệnh nhân thẩm phân máu (thanh thải creatinine dưới 7ml/phút) uống liều duy nhất 10mg cetirizine có thời gian bán hủy tăng gấp 3 lần và độ thanh thải giảm 70% so với người bình thường. Cetirizine được đào thải kém bởi thẩm phân máu. Cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận mức độ vừa đến nặng.

  • Bệnh nhân suy gan

Bệnh nhân mắc bệnh gan mãn tính (bệnh tế bào gan, ứ mật và xơ gan do ứ mật), dùng đơn liều 10mg hoặc 20mg, có thời gian bán hủy tăng 50% và độ thanh thải giảm 40% so với người khỏe mạnh. Cần chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan.

Mua thuốc chống dị ứng Zyrtec 10mg ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?

Hiện nay thuốc chống dị ứng Zyrtec 10mg được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ thống Nhà Thuốc VIVITA.

=> Xem thêm: Thuốc chống dị ứng Xyzal 5mg

0/5 (0 Reviews)

Đặt hàng nhanh  Giao hàng ngay

Thuốc chống dị ứng Zyrtec 10mg | Hộp 10 viên
Thuốc chống dị ứng Zyrtec 10mg | Hộp 10 viên

79,000

Đánh giá sản phẩm
Để lại đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Bình luận

    3 Cam kết của Vivita

    • 1

      Cam kết bán hàng mới - Vivita chỉ bán các sản phẩm còn mới, hạn sử dụng còn xa, đảm bảo chất lượng. Nói không với hàng hết date, cận date.

    • 2

      Cam kết tư vấn đúng - Chuyên nghiệp và chân thành tư vấn từ tâm, tư vấn đúng vấn đề, đúng hàng, đúng cách dùng.

    • 3

      Cam kết chính hãng - Hoàn tiền 200% nếu phát hiện hàng không chính hãng.

    3 Quyền lợi khi mua hàng tại Vivita

    • 1

      Hỗ trợ giao hàng tận nhà - Miễn phí vận chuyển một số sản phẩm theo chính sách giao hàng. Nhận hàng và kiểm tra xong mới trả tiền.

    • 2

      Nhiều quà tặng và khuyến mãi hấp dẫn - Mỗi tháng Vivita đều có chương trình khuyến mãi và quà tặng hấp dẫn dành cho khách hàng.

    • 3

      Tích luỹ điểm - Tích luỹ điểm lên đến 2% giá trị đơn cho khách hàng thân thiết.

    Hotline (24/7)


    1900 2061

    Gặp dược sĩ
    (6-22h)