Berocca Performance được bào chế dưới dạng viên nén sủi bọt tan trong nước, có tác dụng phòng ngừa và bổ sung trong các tình trạng tăng nhu cầu hoặc tăng nguy cơ thiếu hụt các vitamin nhóm B, vitamin C, calci và magesi, như khi bị stress sinh lý, mệt mỏi, khó chịu, mất ngủ,…
Berocca Performance được nhập khẩu bởi Công ty TNHH Thương Mại và Dược Phẩm Sang, được bán trên thị trường dưới dạng tuýp 10 viên.
Tá dược: acid citric khan, natri bicarbonate, natri chlorid, aspartam, chất tạo màu đỏ củ cải, beta carotene 1% CWS, hương vị cam, natri Iauryl sulphate, mannitol.
Công dụng (Chỉ định) của Berocca Performance
Phòng ngừa và bổ sung trong các tình trạng tăng nhu cầu hoặc tăng nguy cơ thiếu hụt các vitamin nhóm B, vitamin C, calci và magesi, như khi bị stress sinh lý, mệt mỏi, khó chịu, mất ngủ,…
Liều dùng và cách dùng
Liều dùng: 1 đến 2 viên nén sủi bọt mỗi ngày hoặc theo hướng dẫn của thầy thuốc.
Cách dùng: Hòa tan viên sủi bọt trong một Iy nước để có một loại nước uống có hương vị thơm ngon.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc
Suy thận nặng (GFR < 30 ml/phút) gồm cả các bệnh nhân đang lọc máu
Sỏi thận hoặc tiền sử sỏi thận
Tăng Calci huyết
Tăng Calci niệu nặng
Không nên dùng Vitamin C cho bệnh nhân tăng oxalate niệu, giảm chức năng thận hoặc thiếu hụt men glucose-6- phosphate dehydrogenase.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Không nên vượt quá liều khuyến cáo.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Các phản ứng phụ sau đây được ghi nhận trong quá trình sử dụng thuốc hậu mãi.
Các phản ứng này được báo cáo tự phát vì vậy không thể đánh giá được tần suất xuất hiện.
Các phản ứng qua mẫn vớicác biểu hiện lâm sàng và xét nghiệm tương ứng gồm hội chứng hen, các phản ứng nhẹ đến trung bình ảnh hưởng lên da, và/ hoặc đường hô hấp, đường tiêu hóa, và/ hoặc hệ tim mạch. Các triêu chứng này có thể gồm phát ban, mề đay, phù, ngứa, rối loạn tim – hô hấp, và các phản ứng nghiêm trọng gồm sốc phản vệ đã được báo cáo.
Bệnh lý hệ thống thần kinh
Đau đầu, chóng mặt, mất ngủ, căng thẳng có thể xuất hiện.
Bệnh lý thận niệu
Màu sắc nước tiểu: Có thể thấy nước tiểu đổi màu vàng nhẹ. Ảnh hưởng này không có hại và do thành phần vitamin B2 có trong thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Hoạt chất
Thuốc
Mô tả
Vitamin C
Desferrioxamine
Vitamin C có thể làm tăng độc tính sắt ở mô, đặc biệt ở tim, gây tình trạng mất bù ở tim.
Cyclosporine
Cyclosporine
Bổ sung chất chống oxy hóa gồm vitamin C có thể giảm nồng độ cyclosporine trong máu.
Disulfiram
Vitamin C
Dùng liều cao hoặc kéo dài Vitamin C có thể ảnh hưởng đến hiệu quả của disulfiram
Warfarin
Vitamin C
Dùng liều cao vitamin C có thể ảnh hưởng đến hiệu quả của warfarin.
Pyridoxine làm tăng chuyển hóa của levodopa, giảm hiệu quả kháng hội chứng parkinson cùa thuốc. Tuy nhiên, tương tác này không xuất hiện khi có carbidopa phối hợp với Ievodopa (ví dụ: Sinemet*1).
Vitamin B6
Levodopa
Choramphenicol có thể làm chậm hoặc gián đoạn phản ứng của hồng cầu lưới với vitamin B12. Do đó, cần theo dõi chặt chẽ công thức máu nếu việc kết hợp các thuốc này là không tránh khỏi.
Vitamin B12
Choramphenicol
Bổ sung acid folic có thể giảm hiệu quả của methotrexate trong điều trị leukemia Iympho bào cấp, và về mặt lý thuyết, cũng ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị các ung thư khác.
Folic Acid
Methotrexat
Thuốc lợi tiểu thiazide làm giảm bài tiết canxi. Do tăng nguy cơ làm tăng canxi máu, nên theo dõi đều đặn nồng canxi máu trong khi sử dụng cùng lúc với các thuốc lợi tiểu thiazide
Canxi
Thuốc lợi tiểu Thiazide
Các thuốc lợi tiểu giữ kali cũng có đặc tính giữ magnesi và/hoặc giữ kẽm. Khi sử dụng đồng thời với các thuốc lợi tiểu giữ kali có thể gây tăng nồng độ magnesi và/hoặc kẽm
Magnesi,
Kẽm
Thuốc lợi tiểu giữ Kali
Các cation nhiều hóa trị như canxi, magnesi, và/hoặc kẽm, hình thành các phức chất với các chất nhất định, dẫn đến giảm hấp thu của cả hai chất, uống cách thuốc trước 2 giờ hoặc sau 4 giờ với thuốc khác, trừ trường hợp cụ thể khác, sẽ giảm thiểu nguy cơ cho tương tác này.
Canxi, Magnesi, Kẽm
Kháng sinh
Quinolone
Penicillamine
Các Biphosphonate
Levothyroxine
Methyldopa
Mycophenolate mofetil
Eltrombopag
Các cation nhiều hóa trị như canxi, magnesi, và/hoặc kẽm, hình thành các phức chất với các chất nhất định, dẫn đến giảm hấp thu của cả hai chất, uống cách thuốc trước 2 giờ hoặc sau 4 giờ với thuốc khác, trừ trường hợp cụ thể khác, sẽ giảm thiểu nguy cơ cho tương tác này.
Bảo quản
Bảo quản dưới 25°C và tránh ẩm
Đóng chặt nắp tuýp thuốc.
Lái xe
Không
Phụ nữ có thai và cho con bú có sử dụng thuốc được không?
Khả năng sinh sản
Không có bằng chứng cho thấy nồng độ nội sinh thông thường của các vitamin và khoáng chất trong sản phẩm gây ra bất kỳ tác dụng ngoại ý nào lên khả năng sinh sản ở người.
Thai kỳ và cho con bú
Nhìn chung thuốc an toàn trong thai kỳ hoặc cho con bú khi sử dụng theo hướng dẫn. Tuy nhiên, vì không có đầy đủ các nghiên cứu có kiểm soát trên người để đánh giá nguy cơ của thuốc trong thai kỳ hoặc cho con bú, thuốc chỉ nên được sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc cho con bú khi được chỉ định lâm sàng và khuyến cáo bởi chuyên gia y tế.
Cho phép sử dụng vitamin và khoáng chất từ các nguồn khác. Các vitamin và khoáng chất trong thuốc được bài tiết qua sữa mẹ. Nên cân nhắc điều này khi sử dụng thuốc.
Đóng gói
Hộp 1 tuýp x 10 viên nén sủi bọt
Hạn dùng
Tuổi thọ của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Tình trạng quá liều
Khi sử dụng theo liều khuyến cáo, không có bằng chứng cho thấy thuốc gây quá liều. Cho phép sử dụng các vitamin và các khoáng chất từ tất cả các nguồn khác.
Biểu hiện thông thường của quá liều có thể gồm lẫn lộn và rối loạn dạ dày ruột như táo bón, tiêu chảy, nôn và buồn nôn. Nếu các triệu chứng này xuất hiện.
Nên ngừng dùng thuốc và tham khảo ý kiến của chuyên gia y tế.
Mua viên sủi bổ sung vitamin, khoáng chất Berocca Performance ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?
Hiện nay Berocca Performance được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ Thống Nhà thuốc VIVITA.