#10 món quà tặng sức khỏe ý nghĩa cho người già

Xem ngay
0
Thuốc trị loét dạ dày, tá tràng Varogel 10ml | Hộp 20 gói
Đã bán 2
Thuốc trị loét dạ dày, tá tràng Varogel 10ml | Hộp 20 gói
Thuốc trị loét dạ dày, tá tràng Varogel 10ml | Hộp 20 gói
Thuốc trị loét dạ dày, tá tràng Varogel 10ml | Hộp 20 gói
🔎 Tìm trên Google "Tên sản phẩm + vivita" để mua sản phẩm chính hãng nhanh nhất nhé!
53,000

Thuốc trị loét dạ dày, tá tràng Varogel 10ml | Hộp 20 gói

Đã bán 2
53,000

Khuyến mãi hot

Thông tin sản phẩm

Tên sản phẩm

Varogel


Thành phần

Nhôm hydroxid gel, Magnesi hydroxid, Simethicon


Công dụng

Giảm đau dạ dày


Nơi sản xuất (quốc gia)

Việt Nam


Nhà sản xuất / nhập khẩu

Shinpoong


Nhà phân phối

Công ty CP Siêu Thị Sống Khoẻ


Địa chỉ

Số 58 Trần Quý Cáp, Phường 11, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh


Quy cách đóng gói

Hộp 20 gói


Bảo quản

Nơi thoáng mát


Các lưu ý

Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng


Thông tin tham khảo thêm về sản phẩm

Varogel là thuốc gì?

Varogel là hỗn dịch uống chứa Nhôm hydroxid gel, Magnesi hydroxid, Simethicon có tác dụng điều trị viêm loét dạ dày – tá tràng cấp, mạn tính, làm giảm triệu chứng tăng tiết acid dạ dày (nóng rát, ợ chua…)và hội chứng dạ dày kích thích,trào ngược dạ dày – thực quản.

Varogel được sản xuất bởi Công Ty TNHH Dược Phẩm Shinpoong Daewoo, được bán trên thị trường dưới dạng hộp 20 gói.

Hỗn dịch trị viêm loét dạ dày varogel
Hỗn dịch trị viêm loét dạ dày varogel

Thành phần

Mỗi gói 10ml chứa:

  • Hoạt chất: Nhôm hydroxid gel tương đương 0.4g Nhôm oxid; Magnesi hydroxid 30% paste tương đương 0.8004g Magnesi hydroxid; Simethicon 30% emulsion tương đương 0.08g Simethicon
  • Tá dược: dung dịch D-Sorbitol 70%, Xanthan gum, xylitol, cao Glycyrrhiza, povidon K30, Avicel 59T, Stevion 100S, clorhexidin acetat, malt flavor, peppermint flavor, ethanol, nước tinh khiết.

Công dụng của Varogel (Chỉ định)

  • Viêm loét dạ dày – tá tràng cấp, mạn tính.
  • Triệu chứng tăng tiết acid dạ dày (nóng rát, ợ chua…), hội chứng dạ dày kích thích.
  • Trào ngược dạ dày – thực quản.
Công dụng Hỗn dịch varogel
Công dụng Hỗn dịch varogel

Liều dùng của Varogel

  • Viêm loét dạ dày – tá tràng cấp, mạn tính: Người lớn: 10ml (1 gói) x 2 – 4 lần/ngày.
  • Triệu chứng tăng tiết acid dạ dày (nóng rát, ợ chua …), hội chứng dạ dày kích thích, trào ngược dạ dày – thực quản: Người lớn: 10ml (1 gói) x 2 – 4 lần/ngày.

Uống giữa các bữa ăn hoặc sau khi ăn 30 phút – 2 giờ, buổi tối trước khi đi ngủ hoặc khi có triệu chứng.

Liều dùng Hỗn dịch varogel
Liều dùng Hỗn dịch varogel

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân suy thận nặng.
  • Bệnh nhân giảm phosphat máu.
  • Bệnh nhân tăng magnesi máu.
  • Trẻ nhỏ, đặc biệt ở trẻ bị mất nước hay trẻ bị suy thận.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Sử dụng đúng liều lượng và cách dùng.
  • Nếu sau 2 tuần các triệu chứng không cải thiện thì phải hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
  • Không dùng quá 6 gói/ngày mà không có chỉ định của bác sĩ.
  • Thận trọng ở người bị suy tim sung huyết, suy thận, phù, xơ gan, chế độ ăn ít natri và với người mới bị chảy máu đường tiêu hóa.
  • Người cao tuổi, do bệnh tật hoặc do điều trị thuốc có thể bị táo bón và phân rắn. Cần thận trọng về tương tác thuốc.
  • Kiểm tra định kỳ nồng độ phosphat trong quá trình điều trị lâu dài.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Varogel nói chung không có tác dụng phụ táo bón hay tiêu chảy nhờ sự phối hợp hài hòa giữa nhôm và magnesi hydroxid.

– Thường gặp: táo bón, chát miệng, cứng bụng, phân rắn, buồn nôn, nôn, phân trắng.

– Giảm phosphat máu đã xảy ra khi dùng thuốc kéo dài hoặc liều cao. Ngộ độc nhôm, nhuyễn xương có thể xảy ra ở người bệnh có hội chứng urê máu cao.

– Nhuyễn xương, bệnh não, sa sút trí tuệ và thiếu máu hồng cầu nhỏ đã xảy ra ở người suy thận mạn tính dùng nhôm hydroxid làm tác nhân gây dính kết phosphat.

Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ gặp phải khi dùng thuốc

Tương tác với các thuốc khác

Dùng chung với các thuốc tetracyclin, digoxin, indomethacin, muối sắt, isoniazid, allopurinol, benzodiazepin, corticosteroid, penicilamin, phenothiazin, ranitidine, ketoconazol, itraconazol, … có thể làm giảm hấp thu các thuốc này. Cần uống các thuốc này cách xa thuốc Varogel.

Bảo quản

Trong bao bì kín, ở nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Lái xe

Varogel không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Phụ nữ có thai và cho con bú sử dụng Varogel được không?

Nhìn chung các thuốc antacid được coi là an toàn, miễn là không dùng lâu dài và liều cao. Đã có thông báo tác dụng phụ như tăng hoặc giảm magnesi máu, tăng phản xạ gân ở bào thai và trẻ sơ sinh, khi người mẹ dùng thuốc magnesi antacid lâu dài, đặc biệt là với liều cao.

Chưa tài liệu nào ghi nhận tác dụng phụ của thuốc, tuy thuốc có thải trừ qua sữa nhưng chưa đủ để gây tác dụng phụ cho trẻ em bú sữa mẹ.

Đóng gói

Gói 10ml. Hộp 20 gói.

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quá liều Varogel

Các triệu chứng quá liều bao gồm buồn nôn, nôn, kích thích tiêu hóa, tiêu chảy/táo bón. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Dược lực học

  • Varogel là thuốc kháng acid có thành phần nhôm hydroxid, magnesi hydroxid và simethicon. Nhôm hydroxid và Magnesi hydroxid tan trong acid dịch vị, giải phóng các anion có tác dụng trung hòa acid dạ dày, hoặc làm chất đệm cho acid dạ dày, nhưng không tác động đến sự sản sinh ra dịch dạ dày. Thuốc làm giảm triệu chứng tăng acid dạ dày, giảm độ acid trong thực quản và làm ức chế tác dụng tiêu protid của men pepsin; tác dụng này rất quan trọng ở người bệnh loét dạ dày. Magnesi hydroxid còn có tác dụng nhuận tràng nên làm giảm tác dụng gây táo bón của nhôm hydroxid.
  • Simethicon là một chất khử khí không có hệ thống, nó làm thay đổi sức căng bề mặt của các bóng hơi trong hệ tiêu hóa. Các bong bóng khí được chia nhỏ hoặc kết hợp lại và khí này được loại bỏ dễ dàng qua sự ợ hơi hoặc trung tiện.

Dược động học

  • Nhôm hydroxid tan chậm trọng dạ dày và phản ứng với acid hydrocloric để tạo thành Nhôm clorid và nước. Khoảng 17 – 30 % nhôm clorid tạo thành được hấp thu và nhanh chóng thải trừ qua thận ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường.
  • Magnesi hydroxid nhanh chóng phản ứng với acid hydrocloric để tạo thành Magnesi clorid và nước. Khoảng 15 – 30 % magnesi clorid tạo thành được hấp thụ và nhanh chóng thải trừ qua thận ở những bệnh nhân có chức năng thận bình thường.
  • Simethicon là 1 chất trơ về mặt sinh lý học, nó không bị hấp thụ qua đường tiêu hóa hay làm cản trở sự tiết acid dạ dày hay sự hấp thu các chất dinh dưỡng. Sau khi uống, thuốc được thải trừ ở dạng không đổi trong phân.

Mua Varogel ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?

Hiện nay Varogel được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ thống Nhà Thuốc VIVITA.

=> Tìm hiểu thêm: Thuốc trị loét dạ dày, tá tràng Ratidin 150mg | Hộp 100 viên

0/5 (0 Reviews)

Đặt hàng nhanh  Giao hàng ngay

Thuốc trị loét dạ dày, tá tràng Varogel 10ml | Hộp 20 gói
Thuốc trị loét dạ dày, tá tràng Varogel 10ml | Hộp 20 gói

53,000

Đánh giá sản phẩm
Để lại đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Bình luận

    3 Cam kết của Vivita

    • 1

      Cam kết bán hàng mới - Vivita chỉ bán các sản phẩm còn mới, hạn sử dụng còn xa, đảm bảo chất lượng. Nói không với hàng hết date, cận date.

    • 2

      Cam kết tư vấn đúng - Chuyên nghiệp và chân thành tư vấn từ tâm, tư vấn đúng vấn đề, đúng hàng, đúng cách dùng.

    • 3

      Cam kết chính hãng - Hoàn tiền 200% nếu phát hiện hàng không chính hãng.

    3 Quyền lợi khi mua hàng tại Vivita

    • 1

      Hỗ trợ giao hàng tận nhà - Miễn phí vận chuyển một số sản phẩm theo chính sách giao hàng. Nhận hàng và kiểm tra xong mới trả tiền.

    • 2

      Nhiều quà tặng và khuyến mãi hấp dẫn - Mỗi tháng Vivita đều có chương trình khuyến mãi và quà tặng hấp dẫn dành cho khách hàng.

    • 3

      Tích luỹ điểm - Tích luỹ điểm lên đến 2% giá trị đơn cho khách hàng thân thiết.

    Hotline (24/7)


    1900 2061

    Gặp dược sĩ
    (6-22h)