Ratidin 150mg có thành phần chính là Ranitidin 150mg có tác dụng điều trị loét tá tràng, loét dạ dày lành tính, loét sau phẫu thuật., viêm thực quản do trào ngược, trị hội chứng Zollinger-Ellison. Các trường hợp cần thiết giảm tiết dịch vị và giảm tiết acid.
Ratidin 150mg được sản xuất bởi Pharmadic, được bán trên thị trường dưới dạng hộp 10 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.
Thành phần của Ratidin 150mg
Hoạt chất: Ranitidin 150mg (tương đương 168mg Ranitidin hydroclorid)
Tá dược: Era-pac, avicel, talc, povidon, magnesi stearat, methocel, natri starch glycolat, ethyl cellulose, PEG 6000, xanh patent V, vàng tartrazin, titan dioxyd, vanilin vừa đủ 1 viên nén bao phim.
Công dụng của Ratidin 150mg (Chỉ định)
Trị loét tá tràng, loét dạ dày lành tính, loét sau phẫu thuật.
Viêm thực quản do trào ngược.
Trị hội chứng Zollinger-Ellison.
Các trường hợp cần thiết giảm tiết dịch vị và giảm tiết acid.
Liều dùng của Ratidin 150mg
Trị loét tá tràng, loét dạ dày lành tính: uống 1 viên vào buổi sáng và 1 viên vào buổi tối hoặc uống 2 viên vào buổi tối, điều trị 4 – 8 tuần; với người bệnh viêm dạ dày mạn tính uống 6 tuần; với người bệnh loét do dùng thuốc kháng viêm không steroid uống 8 tuần; với người bệnh loét tá tràng, có thể uống liều 2 viên, 2 lần/ngày, trong 4 tuần để chóng lành vết loét.
Viêm thực quản do trào ngược: uống 1 viên vào buổi sáng và 1 viên vào tối hoặc uống 2 viên vào buổi tối, điểu trị 8 -12 tuần. Khi đã khỏi, để điểu trị duy trì dài ngày, uống 1 viên, ngày 2 lần.
Trị hội chứng Zollinger Ellison: uống 1 viên, 3 lần/ngày. Có thể uống đến 6g/ngày, chia làm nhiều lần uống.
Để giảm acid dạ dày (đề phòng hít phải acid) trong sản khoa: Uống 1 viên ngay lúc chuyển dạ, sau đó cứ cách 6 giờ uống 1 lần.
Liều dùng cho trẻ em:
Liều đề nghị điều trị loét dạ dày tá tràng ở trẻ em: 2 – 4mg/kg, uống 2 lần/ngày, tối đa là 300mg/ngày; liều duy trì 2-4mg/kg, uống 1 lần/ngày có thể được sử dụng, tối đa 150mg mỗi ngày.
Mặc dù có rất ít thông tin về việc sử dụng ranitidin cho viêm thực quản do trào ngược và viêm loét thực quản ở trẻ em, liều 5-10mg/kg mỗi ngày, thường được chia làm 2 lần, đã được sử dụng.
Liều dùng cho người suy thận: Thông tin tin cậy về thuốc khuyến cáo liều ranitidin được giảm ở bệnh nhân suy thận nặng. Đối với bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 50ml/phút, liều uống 150mg/ngày được khuyến khích, có thể thận trọng tăng lên đến 150mg mỗi 12 giờ nếu cần thiết.
Không sử dụng Ratidin 150mg trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Lưu ý khi sử dụng Ratidin 150mg (Cảnh báo và thận trọng)
Nên điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy chức năng thận.
Người bệnh suy gan nặng, rối loạn chuyển hoá porphyrin cấp, bệnh tim.
Cần loại trừ khả năng khối u ác tính dạ dày trước khi điều trị với thuốc ranitidin.
Tác dụng không mong muốn của Ratidin 150mg (Tác dụng phụ)
Thường gặp đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, tiêu chảy, ban đỏ.
Hiếm gặp giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, ngứa và tăng men transaminase.
Rất hiếm gặp xảy ra phản ứng quá mẫn (mề đay, co thắt phế quản, sốc phản vệ, phù mạch, đau cơ, đau khớp), mất bạch cầu hạt, giảm toàn bộ huyết cầu, làm chậm nhịp tim, hạ huyết áp, blốc nhĩ thất, to vú ở đàn ông, viêm tụy, viêm gan, rối loạn điều tiết mắt.
* Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Ranitidin ức chế rất ít sự chuyển hoá ở gan của một số thuốc (thuốc chống đông máu cumarin, theophylin, diazepam, propranolol).
Dùng cùng glipizid có gặp tác dụng hạ huyết áp nhưng dường như không thường xảy ra. Ranitidin làm giảm sự hấp thu của các thuốc ketoconazol, fluconazol và itraconazol do ranitidin làm giảm tính acid của dạ dày.
Dùng cùng clarithromycin làm tăng nồng độ ranitidin trong huyết tương.
Dùng cùng propanthelin bromid làm tăng nồng độ đỉnh của ranitidin trong huyết tương và làm chậm hấp thu.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C. Tránh ánh sáng.
Lái xe
Thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, cho nên không nên lái xe hay vận hành máy móc khi dùng thuốc.
Phụ nữ có thai và cho con bú sử dụng Ratidin 150mg được không?
Thời kỳ mang thai: Liều điều trị không thấy tác hại nào đến người mẹ mang thai, quá trình sinh đẻ và sức khỏe thai nhi.
Thời kỳ cho con bú: Ranitidin chỉ dùng cần thiết trong thời kỳ cho con bú.
Đóng gói
Hộp 10 vỉ xé x 10 viên nén bao phim.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Quá liều Ratidin 150mg
Hầu như không có vấn đề gì đặc biệt khi dùng quá liều ranitidin.
Không có thuốc giải độc đặc hiệu nên cần điều trị hỗ trợ và triệu chứng.
Dược lực học
Ranitidin là thuốc đối kháng thụ thể H2 histamin, ức chế cạnh tranh với histamin ở thụ thể H2 của tế bào vách, làm giảm lượng acid dịch vị tiết ra cả ngày và đêm, cả trong tình trạng bị kích thích bởi thức ăn, insulin, amino acid, histamin hoặc pentagastrin.
Dược động học
Sinh khả dụng của ranitidin vào khoảng 50%. Sau khi uống ranitidin hấp thu nhanh từ đường tiêu hóa, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được 2 – 3 giờ sau khi uống. Sự hấp thu không bị giảm đáng kể bởi thức ăn và các thuốc kháng acid. Ranitidin được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, còn lại được thải qua phân. Thời gian bán thải khoảng 2 – 3 giờ. Khoảng 35% liều uống thải trừ ở thận dưới dạng không đổi trong 24 giờ.
Mua Ratidin 150mg ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?
Hiện nay Ratidin 150mg được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ thống Nhà Thuốc VIVITA.