#10 món quà tặng sức khỏe ý nghĩa cho người già

Xem ngay
0
Thuốc trị tăng huyết áp, đau thắt ngực Amlodac 5 | Hộp 100 viên
Thuốc trị tăng huyết áp, đau thắt ngực Amlodac 5 | Hộp 100 viên
Thuốc trị tăng huyết áp, đau thắt ngực Amlodac 5 | Hộp 100 viên
Thuốc trị tăng huyết áp, đau thắt ngực Amlodac 5 | Hộp 100 viên
🔎 Tìm trên Google "Tên sản phẩm + vivita" để mua sản phẩm chính hãng nhanh nhất nhé!

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.

Xem danh sách Nhà thuốc Vivita ▶

Thuốc trị tăng huyết áp, đau thắt ngực Amlodac 5 | Hộp 100 viên

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.

Xem danh sách Nhà thuốc Vivita ▶

Thông tin sản phẩm

Tên sản phẩm

Thuốc trị tăng huyết áp, đau thắt ngực Amlodac 5


Thành phần

Amlodipine besylate


Công dụng

trị tăng huyết áp, đau thắt ngực


Nơi sản xuất (quốc gia)

Ấn Độ


Nhà sản xuất / nhập khẩu

Cadila Healthcare Ltd


Nhà phân phối

Công ty CP Siêu Thị Sống Khoẻ


Địa chỉ

84B Đường Số 2, phường Trường Thọ, Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh.


Quy cách đóng gói

Hộp 10 vỉ x 10 viên


Bảo quản

Nơi thoáng mát


Các lưu ý

Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng


Thông tin tham khảo thêm về sản phẩm

Amlodac 5 là thuốc gì?

Amlodac 5 có thành phần hoạt chất chính là Amlodipin besylat USP tương đương với Amlodipin 5mg. Thuốc được dùng để điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực ổn định mạn tính và đau thắt ngực kiểu Prinzmetal.

Thuốc trị tăng huyết áp, đau thắt ngực Amlodac 5 được sản xuất bởi Cadila Healthcare (Ấn Độ), được bán trên thị trường dưới dạng hộp 10 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.

Thuốc trị tăng huyết áp, đau thắt ngực Amlodac 5
Thuốc trị tăng huyết áp, đau thắt ngực Amlodac 5

Thành phần của thuốc trị tăng huyết áp, đau thắt ngực Amlodac 5

  • Hoạt chất: Amlodipin besylat USP tương đương với Amlodipin 5mg
  • Tá dược: Dibasic calci phosphat, cellulose vi tinh thể, oxid sắt đỏ, tinh bột ngô, magnesi stearat, talc tinh chế, tinh bột natri glycolat, silic dioxid keo khan, polyethylen glycol 6000, tá dược bao màu nâu Wincoat WTAQ-1255.
Thành phần của thuốc trị tăng huyết áp, đau thắt ngực Amlodac 5
Thành phần của thuốc trị tăng huyết áp, đau thắt ngực Amlodac 5

Công dụng (Chỉ định) của thuốc trị tăng huyết áp, đau thắt ngực Amlodac 5

  • Điều trị tăng huyết áp
  • Điều trị đau thắt ngực ổn định mạn tính.
  • Đau thắt ngực kiểu Prinzmetal.
Công dụng (Chỉ định) của thuốc trị tăng huyết áp, đau thắt ngực Amlodac 5
Công dụng (Chỉ định) của thuốc trị tăng huyết áp, đau thắt ngực Amlodac 5

Cách dùng và liều dùng Amlodac 5

Cách dùng

  • Thuốc dùng đường uống. Dùng theo sự chỉ dẫn của bác sĩ điều trị
  • Amlodipin besylat có thể uống không kể đến bữa ăn.

Liều dùng

Tăng huyết áp

  • Liều uống khởi đầu thông thường của amlodipin là 5 mg, dùng 1 lần/ngày; liều tối đa là 10 mg, dùng 1 lần/ngày.
  • Bệnh nhân gầy, nhỏ hoặc bệnh nhân cao tuổi hoặc bệnh nhân suy gan có thể bắt đầu với liều 2,5 mg, 1 lần/ngày.

Đau thắt ngực

  • Để kiểm soát đau thắt ngực do co thắt động mạch vành hoặc đau thắt ngực ổn định mãn tính, liều thường dùng ở người lớn là 5 -10 mg, dùng 1 lần/ngày.
  • Không cần thiết phải điều chỉnh liều amlodipin trong trường hợp dùng kết hợp với các thuốc lợi tiểu thiazid, các thuốc ức chế thụ thể beta hay các thuốc ức chế men chuyển angiotensin.

Liều dùng cho đối tượng đặc biệt

Người già:

  • Amlodipin sử dụng với liều giống nhau cho người già và người trẻ đều được dung nạp tốt như nhau.
  • Do đó, liều lượng thông thường cũng có thể dùng cho người già, tuy nhiên cần chăm sóc đặc biệt nếu tăng liều.

Bệnh nhân suy gan:

  • Chưa có khuyến cáo liều dùng cho những bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình; do đó nên lựa chọn liều dùng thận trọng và nên bắt đầu với liều thấp nhất. Dược động học của amlodipin chưa được nghiên cứu ở bệnh nhân suy gan nặng.
  • Amlodipin nên được bắt đầu ở liều thấp nhất và tăng liều từ từ cho những bệnh nhân suy gan nặng.

Bệnh nhân suy thận:

  • Những thay đổi về nồng độ trong huyết tương của amlodipin không tương quan với mức độ suy thận, do đó liều lượng thông thường được khuyến cáo. Không thể thẩm phân được amlodipin.

Trẻ em và thanh thiếu niên bị tăng huyết áp từ 6 tuổi đến 17 tuổi:

  • Liều uống để hạ huyết áp ở bệnh nhi từ 6-17 tuổi là 2,5 mg mỗi ngày một lần như một liều khởi đầu, tăng liều đến 5 mg mỗi ngày một lần nếu huyết áp mục tiêu không đạt được sau 4 tuần.
  • Liều vượt quá 5 mg hàng ngày chưa được nghiên cứu ở bệnh nhi.

Trẻ em dưới 6 tuổi: 

  • Không có dữ liệu có sẵn.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Amlodipin chống chỉ định ở những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với các dihydropyridin, amlodipin, hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc này.
  • Suy tim, sốc (bao gồm sốc tim), đau thắt ngực không ổn định, hạ huyết áp, tắc nghẽn đường ra của thất trái (như hẹp van động mạch chủ nặng), suy tim huyết động không ổn định sau nhồi máu cơ tim cấp.
  • Phụ nữ cho con bú. Trẻ dưới 6 tuổi.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Sự an toàn và hiệu quả của amlodipin trên cơn tăng huyết áp chưa được thành lập.

Sử dụng ở bệnh nhân suy tim

  • Bệnh nhân bị suy tim cần được điều trị cẩn thận. Trong một nghiên cứu dài hạn có kiểm chứng bằng giả dược sử dụng amlodipin trên những bệnh nhân bị suy tim không do nguồn gốc thiếu máu (NYHA độ III và VI), amlodipin được báo cáo là có liên quan tới sự gia tăng tỷ lệ phù phổi.
  • Thuốc chẹn kênh canxi, bao gồm amlodipin, nên được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân suy tim sung huyết, vì chúng có thể làm tăng nguy cơ tai biến tim mạch trong tương lai và tỷ lệ tử vong.

Sử dụng ở bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan

  • Thời gian bán thải của amlodipin kéo dài và giá trị AUC cao hơn ở những bệnh nhân có chức năng gan bị suy giảm; khuyến nghị liều dùng chưa được thành lập.
  • Amlodipin do đó nên được bắt đầu với liều thấp nhất và cần phải được sử dụng thận trọng, cả về điều trị ban đầu và khi tăng liều. Dò liều từ từ và theo dõi cẩn thận có thể được yêu cầu ở bệnh nhân suy gan nặng

Sử dụng cho bệnh nhân suy thận

  • Các thay đổi về nồng độ trong huyết tương của amlodipin không liên quan đến mức độ suy thận.
  • Amlodipin có thể sử dụng cho những bệnh nhân này với liều thông thường. Amlodipin không thể thẩm phân được.

Sử dụng cho người già

  • Amlodipin sử dụng với liều giống nhau cho người già và người trẻ đều được dung nạp tốt như nhau. Do đó, liều lượng thông thường cũng có thể dùng cho người già, tuy nhiên cần chăm sóc đặc biệt nếu tăng liều.

Sử dụng cho trẻ em

  • Chưa được biết hiệu quả của amlodipin trên huyết áp ở những bệnh nhân dưới 6 tuổi.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Phản ứng phụ thường gặp nhất của amlodipin là phù cổ chân, từ nhẹ đến trung bình, liên quan đến liều dùng. Trong thử nghiệm lâm sàng, có đối chứng placebo, tác dụng này gặp khoảng 3% trong số người
bệnh điều trị với liều 5 mg/ngày và khoảng 11% khi dùng 10 mg/ngày.

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Toàn thân: Phù cổ chân, nhức đầu, chóng mặt, đỏ bừng mặt và có cảm giác nóng, mệt mỏi, suy nhược.
  • Tuần hoàn: Đánh trống ngực.
  • Thần kinh trung ương: Chuột rút.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng, khó tiêu.
  • Hô hấp: Khó thở.

Ít gặp, 1/1000 < ADR <1/100

  • Tuần hoàn: Hạ huyết áp quá mức, nhịp tim nhanh, đau ngực.
  • Da: Ngoại ban, ngứa.
  • Cơ, xương: Đau cơ, đau khớp.
  • Tâm thần: Rối loạn giấc ngủ.

Tương tác với các thuốc khác

  • Sử dụng đồng thời amlodipin với các chất ức chế CYP3A4 mạnh hoặc vừa (các chất ức chế protease, thuốc kháng nấm nhóm azol, macrolid như erythromycin hoặc clarithromycin, verapamil hoặc diltiazem) có thể dẫn đến gia tăng đáng kể sự tiếp xúc với amlodipin dẫn đến tăng nguy cơ hạ huyết áp.
  • Uống amlodipin với bưởi hoặc nước bưởi không được khuyến cáo do sinh khả dụng có thể tăng lên ở một số bệnh nhân dẫn đến tác dụng hạ huyết áp tăng.
  • Do nguy cơ tăng kali máu, khuyến cáo rằng không dùng cùng thuốc chẹn kênh calci như amlodipin thể tránh được bệnh nhân dễ bị tăng thân nhiệt ác tính và trong việc quản lý tăng thân nhiệt ác tính.

Tình trạng quá liều

  • Nhiễm độc amlodipin rất hiếm.
  • Dùng 30 mg amlodipin cho trẻ em 1 tuổi rưỡi chỉ gây nhiễm độc “trung bình”.
  • Trong trường hợp quá liều với thuốc chẹn calci, cách xử trí chung như sau:
  • Theo dõi tim mạch bằng điện tâm đồ và điều trị triệu chứng các tác dụng lên tim mạch cùng với rửa dạ dày và cho uống than hoạt. Nếu cần, phải điều chỉnh các chất điện giải.

Lái xe và vận hành máy móc

Amlodipin có thể gây các tác dụng không mong muốn như: nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi…cần thận trọng khi dùng cho người lái xe hoặc vận hành máy móc.

Phụ nữ có thai và cho con bú có sử dụng thuốc trị tăng huyết áp, đau thắt ngực Amlodac 5 được không?

Phụ nữ có thai

  • Sự an toàn của amlodipin khi dùng cho phụ nữ có thai đã không được thành lập.
  • Trong các nghiên cứu động vật, độc tính sinh sản đã được quan sát thấy ở liều cao.
  • Sử dụng trong thai kỳ chỉ được đề nghị khi không có thuốc thay thế an toàn hơn và khi bản thân bệnh mang nguy cơ lớn hơn cho người mẹ và thai nhi.

Phụ nữ cho con bú

  • Không biết liệu amlodipin có bài tiết qua sữa mẹ hay không.
  • Một quyết định về việc có nên tiếp tục/ngưng cho con bú hoặc tiếp tục/ngưng điều trị với amlodipin nên được thực hiện dựa trên nguy cơ cho trẻ bú mẹ và lợi ích của điều trị cho người mẹ.

Dược lực học

  • Amlodipin là dẫn chất của dihydropyridin có tác dụng chẹn calci qua màng tế bào. Amlodipin ngăn chặn kênh calci loại L phụ thuộc điện thế, tác động trên các mạch máu ở tim và cơ.
  • Amlodipin có tác dụng chống tăng huyết áp bằng cách trực tiếp làm giãn cơ trơn quanh động mạch ngoại biên và ít có tác dụng hơn trên kênh calci cơ tim.
  • Amlodipin không có ảnh hưởng xấu đến nồng độ lipid trong huyết tương hoặc chuyển hóa glucose, do đó có thể dùng amlodipin để điều trị tăng huyết áp ở người bệnh đái tháo đường.
  • Tác dụng chống đau thắt ngực: amlodipin làm giãn các tiểu động mạch ngoại biên, do đó làm giảm toàn bộ lực cản ở mạch ngoại biên (hậu gánh giảm).

Dược động học

  • Sau khi uống liều điều trị, amlodipin được hấp thu tốt với nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 6 đến 12 giờ sau khi uống.
  • Sự hấp thu của amlodipin không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
  • Thời gian bán thải trong huyết tương của amlodipin khoảng từ 35 đến 50 giờ và phù hợp với liều dùng thuốc một lần mỗi ngày. Nồng độ ở trạng thái hằng định trong huyết tương đạt được sau 7 đến 8 ngày dùng thuốc liên tục.
  • Amlodipin được chuyển hóa phần lớn tại gan thành các chất chuyển hóa không có hoạt tính. 10% chất ban đầu và 60% chất chuyển hóa được đào thải qua nước tiểu.

Đóng gói

Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Bảo quản

Để nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thuốc trị tăng huyết áp, đau thắt ngực Amlodac 5 có giá bao nhiêu?

Thuốc trị tăng huyết áp, đau thắt ngực Amlodac 5 có giá niêm yết tại Vivita.vn, giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc VIVITA để biết giá chính xác nhất.

=> Xem địa chỉ Nhà thuốc VIVITA

Đánh giá sản phẩm
Để lại đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Bình luận

    3 Cam kết của Vivita

    • 1

      Cam kết bán hàng mới - Vivita chỉ bán các sản phẩm còn mới, hạn sử dụng còn xa, đảm bảo chất lượng. Nói không với hàng hết date, cận date.

    • 2

      Cam kết tư vấn đúng - Chuyên nghiệp và chân thành tư vấn từ tâm, tư vấn đúng vấn đề, đúng hàng, đúng cách dùng.

    • 3

      Cam kết chính hãng - Hoàn tiền 200% nếu phát hiện hàng không chính hãng.

    3 Quyền lợi khi mua hàng tại Vivita

    • 1

      Hỗ trợ giao hàng tận nhà - Miễn phí vận chuyển một số sản phẩm theo chính sách giao hàng. Nhận hàng và kiểm tra xong mới trả tiền.

    • 2

      Nhiều quà tặng và khuyến mãi hấp dẫn - Mỗi tháng Vivita đều có chương trình khuyến mãi và quà tặng hấp dẫn dành cho khách hàng.

    • 3

      Tích luỹ điểm - Tích luỹ điểm lên đến 2% giá trị đơn cho khách hàng thân thiết.

    Hotline (24/7)


    1900 2061

    Gặp dược sĩ
    (6-22h)