#10 món quà tặng sức khỏe ý nghĩa cho người già

Xem ngay
0
Thuốc trị trầm cảm Zoloft | Hộp 30 viên
Thuốc trị trầm cảm Zoloft | Hộp 30 viên
Thuốc trị trầm cảm Zoloft | Hộp 30 viên
Thuốc trị trầm cảm Zoloft | Hộp 30 viên
🔎 Tìm trên Google "Tên sản phẩm + vivita" để mua sản phẩm chính hãng nhanh nhất nhé!

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.

Xem danh sách Nhà thuốc Vivita ▶

Thuốc trị trầm cảm Zoloft | Hộp 30 viên

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.

Xem danh sách Nhà thuốc Vivita ▶

Thông tin sản phẩm

Tên sản phẩm

Thuốc trị trầm cảm Zoloft


Thành phần

Sertraline 50mg


Công dụng

Điều trị triệu chứng bệnh trầm cảm, lo âu


Nơi sản xuất (quốc gia)

Australia


Nhà sản xuất / nhập khẩu

Pfizer


Nhà phân phối

Công ty CP Siêu Thị Sống Khoẻ.


Địa chỉ

84B Đường Số 2, phường Trường Thọ, Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh.


Quy cách đóng gói

Hộp 1 vỉ 30 viên


Bảo quản

Nơi thoáng mát


Các lưu ý

Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng


Thông tin tham khảo thêm về sản phẩm

Thuốc trị trầm cảm Zoloft là thuốc gì?

Zoloft là sản phẩm có hoạt chất hướng thần sertraline 50mg, được bào chế dưới dạng viên nén bao phim 50 mg.  Thuốc được chỉ định trong điều trị triệu chứng bệnh trầm cảm, rối loạn xung lực cưỡng bức ám ảnh, rối loạn hoảng sợ, căng thẳng sau chấn thương, rối loạn ám ảnh xã hội.

 Zoloft được sản xuất bởi Pfizer (Australia), được bán trên thị trường dưới dạng hộp 1 vỉ 30 viên.

Thuốc trị trầm cảm Zoloft
Thuốc trị trầm cảm Zoloft

Thành phần của thuốc

Sertraline có hàm lượng 50mg.

Thành phần của thuốc
Thành phần của thuốc

Công dụng – chỉ định của Zoloft

Thuốc được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị triệu chứng bệnh trầm cảm, bao gồm trầm cảm đi kèm bởi các triệu chứng lo âu, ở các bệnh nhân có hay không có tiền sử chứng hưng cảm, sau khi có những đáp ứng tốt, việc tiếp tục điều trị với sertralin mang lại hiệu quả trong việc ngăn ngừa sự khởi phát lại của bệnh trầm cảm hoặc sự tái phát các giai đoạn trầm cảm tiếp theo.
  • Điều trị rối loạn xung lực cưỡng bức ám ảnh (OCD). Tiếp theo sự đáp ứng thoả đáng, sertralin tiếp tục duy trì hiệu quả điều trị giai đoạn đầu ngăn ngừa tái phát của rối loạn xung lực cưỡng bức ám ảnh (OCD).
  • Điều trị rối loạn ám ảnh cưỡng chế (OCD) ở đối tượng bệnh nhân nhi.
  • Điều trị rối loạn hoảng sợ, có hay không có chứng sợ đám đông. Tiếp tục điều trị sertralin khi đã có đáp ứng phù hợp sẽ có hiệu quả ngăn ngừa khởi phát tái phát các rối loạn hoảng sợ.
  • Điều trị rối loạn căng thẳng sau chấn thương (PTSD). Tiếp tục điều trị sertralin khi đã có đáp ứng phù hợp sẽ có hiệu quả ngăn ngừa khởi phát tái phát các rối loạn căng thẳng sau chấn thương.
  • Điều trị chứng rối loạn ám ảnh xã hội (rối loạn lo âu xã hội). Tiếp tục điều trị sertralin khi đã có đáp ứng phù hợp sẽ có hiệu quả ngăn ngừa khởi phát tái phát các rối loạn ám ảnh xã hội.
Công dụng của thuốc Zoloft
Công dụng của thuốc Zoloft

Cách dùng thuốc trị trầm cảm Zoloft

  • Dùng đường uống. 
  • Sertralin nên được dùng 1 lần hàng ngày, vào buổi sáng hoặc tối.
  • Sertralin viên nén có thể dùng cùng hay không cùng với thức ăn.
  • Đối với các chỉ định hoặc bệnh nhân cần dùng liều 25 mg, viên nén Zoloft 50 mg có thể được chia làm 2 liều bằng nhau bằng cách bẻ theo rãnh chia trên viên nén.

Liều dùng

Điều trị ban đầu:

Trầm cảm và rối loạn ám ảnh cưỡng bức: Điều trị với sertralin nên dùng 50mg/ngày.

Rối loạn hoảng sợ, rối loạn căng thẳng sau chấn thương và chứng ám ảnh xã hội: Điều trị rối loạn hoảng sợ nên được bắt đầu với liều 25mg/ngày. Sau một tuần nên tăng lên 50mg/ngày. 

Chuẩn liều:

Trầm cảm, rối loạn ám ảnh cưỡng chế, rối loạn hoảng sợ và rối loạn căng thẳng sau chấn thương: các bệnh nhân mà không đáp ứng với liều 50mg có thể thu được kết quả tốt khi tăng liều điều trị. Sự thay đổi liều nên được tiến hành khoảng cách ít nhất là 1 tuần, có thể tăng lên đến mức tối đa là 200mg/ngày.

Điều trị duy trì:

Liều dùng trong quá trình điều trị dài hạn nên được giữ ở mức độ thấp nhất mà có hiệu quả, sau đó điều chỉnh theo mức độ đáp ứng điều trị.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Tác dụng phụ khi sử dụng

  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: giảm cảm giác thèm ăn, tăng cảm giác ngon miệng.

  • Rối loạn tâm thần: triệu chứng trầm cảm, bồn chồn, lo âu, nghiến răng lúc ngủ, ác mộng, giảm ham muốn tình dục.

  • Rối loạn hệ thần kinh: tăng trương lực cơ, rùng mình, buồn ngủ, dị cảm .

  • Rối loạn mắt: suy giảm thị giác.

  • Rối loạn thích giác và tai trong: ù tai.

  • Rối loạn tim mạch: đánh trống ngực

  • Rối loạn mạch máu: nóng bừng mặt.

  • Rối loạn hệ hô hấp, ngực và trung thất: ngáp.

  • Rối loạn tiêu hóa: nôn mủa, táo bón, đau bụng, khô miệng, khó tiêu. 

  • Rối loạn da và mô dưới da: phát ban, tăng tiết mồ hôi.

  • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau khớp.

  • Rối loạn hệ sinh sản và vú: rối loạn xuất tinh, rối loạn chức năng tình dục, kinh nguyệt không đều.

  • Rối loạn toàn thân và biến chứng nơi tiêm thuốc: đau ngực, khó chịu, sốt, suy nhược, mệt mỏi.

  • Kết quả xét nghiệm/ kiểm tra: tăng cân.

Chống chỉ định của thuốc trị trầm cảm Zoloft

Thuốc Zoloft chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Sertralin bị chống chỉ định cho các bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với sertralin hoặc bất kì thành phần nào của thuốc.

  • Chống chỉ định sử dụng đồng thời sertralin ở các bệnh nhân đang điều trị với các thuốc ức chế men monoamin oxidase (MAOIs).

  • Chống chỉ định sử dụng đồng thời với các thuốc pimozid.

Thận trọng khi sử dụng

Hội chứng serotonin:

  • Sự phát triển của các hội chứng tiềm tàng đe dọa đến tính mạng như hội chứng serotonin (SS) hay hội chứng rối loạn thần kinh do thuốc an thần (NMS) đã được báo cáo khi dùng các thuốc ức chế chọn lọc sự thu hồi serotonin (SSRIs).
  • Trong đó có sertralin tăng lên khi sử dụng đồng thời các thuốc làm tăng serotonin (bao gồm các emphetamin, các triptans, fentanyl và các thuốc tương tự fentanyl, tramadol, dextromethorphan, tapentadol, meperidine, methadol, pentazocin) với các thuốc làm giảm thải trừ serotonin (bao gồm các thuốc ức chế men monoamin oxidase) các thuốc anh thần và các thuốc đối kháng dopamin.

Các thuốc ức chế men monoamin oxidase: 

  • Các trường hợp có phản ứng nghiêm trọng đôi khi dẫn đến tử vong đã được báo cáo ở các bệnh nhân sử dụng sertralin phối hợp với các thuốc ức chế MAO bao gồm các thuốc ức chế MAO chọn lọc như selegilin, các thuốc ức chế MAO thuận nghịch như moclobemid và các thuốc ức chế MAO như linezoid (một kháng sinh ức chế thuận nghịch không chọn lọc chế MAO) và xanh methylen.

Các thuốc tác động trên hệ serotonergic khác: 

  • Dùng đồng thời sertralin với các thuốc tăng cường tác dụng dẫn truyền thần kinh trên hệ serotonergic như các amphetamine, tryptophan, fenfluramin, fentanyl, các chất chủ vận trên thụ thể 5-hydroxy tryptamin (5 – HT) hoặc thuốc thảo dược.

Khoảng QTc kéo dài/xoắn đỉnh:

  • Những trường hợp bị kéo dài khoảng QTc và  xoắn đỉnh đã được báo cáo trong suốt quá trình sử dụng sertralin sau khi thuốc được lưu hành. Với các thuốc khác và các dạng tương tác khác.

Chuyển đổi giữa các thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin, các thuốc chống trầm cảm hoặc các thuốc chống ám ảnh:

  • Nên theo dõi và có các đánh giá thận trọng khi chuyển đổi, đặc biệt là các thuốc có tác dụng kéo dài như fluoxetin. 

Chảy máu/xuất huyết bất thường:

  • Cần thận trọng ở các bệnh nhân dùng thuốc đồng thời các thuốc ảnh hưởng đến chức năng tiểu cầu  (như các thuốc an thần không điển hình và phenothiazin, hầu hết các thuốc chống trầm cảm 3 vòng, aspirin và các thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs) cũng như ở những bệnh nhân có tiền sử rối loạn chảy máu).

Giảm natri máu: 

  • Có thể xuất hiện giảm natri máu do điều trị bằng các thuốc ức chế tái hấp thu họn lọc serotonin (SSRIs) hay các thuốc ức chế tái hấp thu serotonin-norepinephrin (SNRIs) trong đó có sertralin. 

Gãy xương: 

  • Các nghiên cứu dịch tễ cho thấy nguy cơ gãy xương tăng ở các bệnh nhân dùng thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin (SRIs) bao gồm cả sertralin. Cơ chế dẫn đến nguy cơ này vẫn chưa được hiểu biết đầy đủ.

Sử dụng ở bệnh nhân suy gan:

  • Nên khởi đầu thận trọng khi sử dụng sertralin ở các bệnh nhân bị bệnh gan. Nên sử dụng liều thấp hơn hoặc tăng khoảng cách giữa các liều ở bệnh nhân bị suy gan.

Sử dụng ở các bệnh nhân suy thận: 

  • Do sertralin ít được đào thải qua thận, nên không bắt buộc phải điều chỉnh liều dùng theo mức độ suy thận.

Tiểu đường/Mất khả năng kiểm soát đường huyết: 

  • Nên theo dõi chặt chẽ sự kiểm soát đường huyết ở những bệnh nhân tiểu đường và điều chỉnh liều insulin và/hoặc các thuốc làm giảm đường huyết được sử dụng đồng thời nếu cần thiết.

Ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm: 

Sự xuất hiện của kết quả thử nghiệm dương tính giả có thể kéo dài đến vài ngày sau khi ngừng điều trị với sertralin. Các xét nghiệm xác nhận như sắc ký khí/đo phổ khối lượng sẽ giúp phân biệt sertralin với các benzodiazepin.

Glaucoma góc đóng: 

  • Nên được sử dụng thận trọng trên bệnh nhân bị glaucoma góc đóng hay có tiền sử glaucoma.

Sử dụng ở trẻ em và trẻ vị thành niên:

  • Chỉ có một số ít bằng chứng lâm sàng về dữ liệu an toàn dài hạn ở trẻ em và trẻ vị thành niên, bao gồm ảnh hưởng đến sự tăng trưởng, sự trưởng thành về tình dục và sự phát triển về nhận thức và hành vi.

Tương tác thuốc

Các thuốc ức chế men monoamin oxidase :

Pimozid

  • Sự tăng nồng độ pimozid đã được nhận thấy trong thử nghiệm với liều thấp dùng đơn lẻ pimozid (2mg) kết hợp cùng sertralin.

Những thuốc làm kéo dài khoảng QTc :

  • Nguy cơ bị kéo dài khoảng QTc và/hoặc loạn nhịp thất (ví dụ: xoắn đỉnh) tăng lên khi sử dụng đồng thời với những thuốc gây kéo dài khoảng QTc khác ( ví dụ một số thuốc chống loạn thần và kháng sinh).

Các thuốc ức chế thần kinh trung ương và rượu: 

  • Không khuyến cáo dùng đồng thời sertralin với rượu.

Lithium

  • Nên có các biện pháp theo dõi thích hợp khi sử dụng đồng thời sertralin với các thuốc như thilium, chất này có thể có tác dụng thông qua cơ chế hoạt hóa hệ serotonergic như lithium.

Phenytoin

  • Nên theo dõi nồng độ của phenytoin trong huyết tương khi khởi đầu điều trị với sertralin và điều chỉnh liều của phenytoin cho phù hợp. Thêm vào đó, sử dụng đồng thời với phenytoin có thể là nguyên nhân gây giảm nồng độ sertralin huyết tương.

Sumatriptan

  • Cần có các biện pháp theo dõi bệnh nhân thích hợp nếu trên lâm sàng bắt buộc phải điều trị phối hợp sertralin và sumatriptan.

Các thuốc có gắn kết với protein huyết tương: 

  • Do sertralin gắn kết với protein huyết tương nên cần ghi nhớ có nguy cơ tiềm ẩn của sự tương tác giữa sertralin và các thuốc gắn kết với protein huyết tương khác.

Warfarin

  • Thời gian prothrombin nên được theo dõi cẩn thận khi bắt đầu hay kết thúc điều trị với sertralin.

Điều trị sốc điện:

  • Hiện chưa có những nghiên cứu lâm sàng thiết lập những nguy cơ hay lợi ích của việc kết hợp sốc điện (ECT) và sertralin.

Các thuốc được chuyển hóa bởi enzym CYP khác (CYP3A3/4, CYP2C9, CYP2C19 , CYP1A2.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc 

Sertralin không có ảnh hưởng trên khả năng vận động tâm thần. Tuy nhiên, vì các thuốc hướng thần nói chung có thể làm suy giảm khả năng làm việc trí tuệ hay cơ bắp cần thiết cho những công việc có nguy cơ tiềm ẩn cao như lái xe hay vận hành máy móc.

Phụ nữ có thai và cho con bú có sử dụng thuốc trị trầm cảm Zoloft được không? 

Chưa có các nghiên cứu đầy đủ và có kiểm chứng ở phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu về hệ sinh sản ở động vật không phải luôn luôn đúng cho các đáp ứng ở người. Chỉ nên sử dụng sertralin cho phụ nữ có thai khi những lợi ích điều trị mà nó mang lại lớn hơn những rủi ro có thể có.

Các phụ nữ có nguy cơ có thai nên sử dụng những phương pháp tránh thai đầy đủ khi sử dụng sertralin.

Không khuyến cáo sử dụng sertralin ở các bà mẹ đang cho con bú trừ khi có sự đánh giá kỹ càng của bác sĩ rằng lợi ích điều trị mang lại lớn hơn những rủi ro.

Làm gì khi dùng quá liều?

Sertralin có phạm vi an toàn phụ thuộc vào nhóm bệnh nhân và/hoặc các thuốc dùng đồng thời. Các trường hợp tử vong cũng đã được báo cáo liên quan đến việc sử dụng quá liều của sertralin, sử dụng đơn độc hoặc khi phối hợp với các thuốc khác và/hoặc với rượu. Do đó bất kỳ trường hợp qua liều nào đều phải được điều trị một cách tích cực.

Các triệu chứng của quá liều bao gồm các tác dụng phụ qua trung gian serotonin như khoảng QT kéo dài trên điện tâm đồ, xoắn đỉnh, ngủ gà, rối loạn tiêu hóa (như buồn nôn và nôn), nhịp tim nhanh, run rẩy, kích động và choáng váng, ít gặp hơn là hôn mê.

Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho sertralin, nên thiết lập và duy trì một đường thở để đảm bảo cung cấp đủ oxy và trao đổi khí nếu cần. Than hoạt, một chất có thể phối hợp với thuốc tẩy, có thể hiệu quả tương đương hoặc hiệu quả hơn là việc rửa dạ dày, điều này nên được xem xét khi điều trị quá liều sertralin. Không khuyến cáo sử dụng các biện pháp gây nôn. Nên theo dõi các thông số quan trọng của sự sống và tim song song với các biện pháp xử lý triệu chứng chung và các biện pháp hồi sức. Do thể tích phân bố rộng của sertralin trong cơ thể, nên các biện pháp như gây lợi tiểu bắt buộc, thẩm phân, truyền máu, thay máu đều không thể mang lại kết quả.

Bảo quản

Không bảo quản ở nhiệt độ trên 30℃.

Thuốc trị trầm cảm Zoloft có giá bao nhiêu?

Thuốc trị trầm cảm Zoloft có giá niêm yết tại Vivita.vn, giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc VIVITA để biết giá chính xác nhất.

=> Xem địa chỉ Nhà thuốc VIVITA.

Mua thuốc trị trầm cảm Zoloft ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?

Hiện nay thuốc  Zoloft được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ thống Nhà Thuốc VIVITA.

=> Tìm hiểu thêm: Thuốc điều trị lo âu, trầm cảm Stadpizide 50

Đánh giá sản phẩm
Để lại đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Bình luận

    3 Cam kết của Vivita

    • 1

      Cam kết bán hàng mới - Vivita chỉ bán các sản phẩm còn mới, hạn sử dụng còn xa, đảm bảo chất lượng. Nói không với hàng hết date, cận date.

    • 2

      Cam kết tư vấn đúng - Chuyên nghiệp và chân thành tư vấn từ tâm, tư vấn đúng vấn đề, đúng hàng, đúng cách dùng.

    • 3

      Cam kết chính hãng - Hoàn tiền 200% nếu phát hiện hàng không chính hãng.

    3 Quyền lợi khi mua hàng tại Vivita

    • 1

      Hỗ trợ giao hàng tận nhà - Miễn phí vận chuyển một số sản phẩm theo chính sách giao hàng. Nhận hàng và kiểm tra xong mới trả tiền.

    • 2

      Nhiều quà tặng và khuyến mãi hấp dẫn - Mỗi tháng Vivita đều có chương trình khuyến mãi và quà tặng hấp dẫn dành cho khách hàng.

    • 3

      Tích luỹ điểm - Tích luỹ điểm lên đến 2% giá trị đơn cho khách hàng thân thiết.

    Hotline (24/7)


    1900 2061

    Gặp dược sĩ
    (6-22h)