#10 món quà tặng sức khỏe ý nghĩa cho người già

Xem ngay
0
Thuốc trị cường giáp Thyrozol 10mg l Hộp 100 viên
Thuốc trị cường giáp Thyrozol 10mg l Hộp 100 viên
Thuốc trị cường giáp Thyrozol 10mg l Hộp 100 viên
🔎 Tìm trên Google "Tên sản phẩm + vivita" để mua sản phẩm chính hãng nhanh nhất nhé!

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.

Xem danh sách Nhà thuốc Vivita ▶

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.

Xem danh sách Nhà thuốc Vivita ▶

Thông tin sản phẩm

Tên sản phẩm

Thuốc trị cường giáp Thyrozol 10mg


Thành phần

Thiamazol 10mg


Công dụng

Điều trị cường giáp, bao gồm: điều trị cường giáp, chuẩn bị phẫu thuật bướu giáp,...


Nơi sản xuất (quốc gia)

Đức


Nhà sản xuất / nhập khẩu

Công ty TNHH Thương Mại và Dược Phẩm Sang


Nhà phân phối

Công ty CP Siêu Thị Sống Khoẻ


Địa chỉ

Số 58 Trần Quý Cáp, Phường 11, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh


Quy cách đóng gói

Hộp 10 vỉ, mỗi vỉ 10 viên


Bảo quản

Nơi thoáng mát


Các lưu ý

Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng


Thông tin tham khảo thêm về sản phẩm

Thyrozol 10mg là thuốc gì?

Thyrozol 10mg có thành phần chính là Thiamazole. Thuốc được chỉ định để phòng ngừa và điều trị cường giáp ở những bệnh nhân có nguy cơ cao như u tuyến giáp tự động hay tiền sử cường giáp khi phải tiếp xúc với iod.

Thyrozol 10mg được nhập khẩu bởi Công ty TNHH Thương Mại và Dược Phẩm Sang, được bán trên thị trường dưới dạng hộp 10 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.

Thuốc trị cường giáp Thyrozol 10mg
Thuốc trị cường giáp Thyrozol 10mg

Thành phần của thuốc Thyrozol 10mg

Mỗi viên nén bao phim chứa
  • Hoạt chất: 10mg thiamazole.
  • Tá dược: Silica, colloidal anhydrous, Magnesium stearate, Hypromellose 2910/15, Talc, Cellulose powder, Maize starch, Lactose monohydrate, Sodium starch glycollate, Iron oxide red, Dimethicone 100, Iron oxide yellow, Macrogol 400, Titanium dioxide.
Thành phần của thuốc
Thành phần của thuốc

Công dụng (Chỉ định) của thuốc

  • Điều trị cường giáp, bao gồm:
  • Điều trị cường giáp, đặc biệt trong trường hợp bướu giáp nhỏ hoặc không có bướu.
  • Chuẩn bị phẫu thuật đối với tất cả các dạng cường giáp.
  • Chuẩn bị cho bệnh nhân cường giáp trước khi điều trị bằng iod phóng xạ, đặc biệt là bệnh nhân cường giáp nặng.
  • Điều trị xen kẽ sau khi điều trị bằng iod phóng xạ.
  • Điều trị dự phòng ở bệnh nhân cường giáp tiềm ẩn, u tuyến giáp tự động hay tiền sử cường giáp khi phải tiếp xúc với iod (như chụp X-quang với chất cản quang có chứa iod).
Công dụng (Chỉ định) của thuốc
Công dụng (Chỉ định) của thuốc

Liều dùng và cách dùng Thyrozol 10mg

Thiamazole là dạng chuyển hóa có hoạt tính của carbimazole, nhưng 1mg thiamazole không tương đương với 1mg carbimazole. Nên lưu ý điều này khi bắt đầu điều trị bằng thiamazole hoặc trong trường hợp chuyển từ carbimazole sang thiamazole. Nên sử dụng theo liều khuyến cáo dưới đây:
Liều khuyến cáo chung

Liều dùng cho người lớn:

  • Tùy theo mức độ trầm trọng của bệnh và lượng iod sử dụng, thường bắt đầu điều trị với liều hàng ngày từ 10mg đến 40mg. Trong nhiều trường hợp, sự ức chế sản xuất hormon tuyến giáp thường có thể đạt được với liều khởi đầu từ 20 đến 30mg thiamazole. Trong các trường hợp nhẹ hơn, một liều ức chế đầy đủ có thể không cần thiết, vì thế có thể cân nhắc một liều khởi đầu thấp hơn. Trong trường hợp cường giáp nặng, có thể cần liều khởi đầu 40mg thiamazole.
  • Liều khởi đầu được điều chỉnh tùy theo điều kiện chuyển hóa của bệnh nhân, biểu thị bằng tiến triển của tình trạng hormon tuyến giáp.

Để điều trị duy trì, nên sử dụng theo một trong những khuyến cáo dưới đây:

  • Liều duy trì hàng ngày từ 5 đến 20mg thiamazole kết hợp với levothyroxine, để tránh suy giáp.
  • Liệu pháp đơn với liều hàng ngày từ 2,5 đến 10mg thiamazole. Cường giáp do iod có thể cẩn liều cao hơn.

Liều dùng cho trẻ em

Sử dụng ở trẻ em và thanh niên (3 tới 17 tuổi)

  • Liều khởi đầu cho trẻ nhỏ và thanh niên (3 tới 17 tuổi) nên được điều chỉnh theo cân nặng của bệnh nhân. Thông thường, việc điều trị được khởi đầu ở liều 0,5mg/kg hàng ngày, chia đều thành 2 hoặc 3 lần. Để điều trị duy trì, liều dùng hàng ngày có thể được giảm và dùng một lần mỗi ngày, phụ thuộc vào đáp ứng của bệnh nhân với việc điều trị. Có thể cần điều trị thêm với levothyroxine để tránh suy giáp.
  • Tổng liều khuyến cáo tối đa không được quá 40mg/ngày.
  • An toàn và hiệu quả của thiamazole ở trẻ 2 tuổi và dưới 2 tuổi vẫn chưa được đánh giá một cách có hệ thống. Vì vậy không khuyến cáo sử dụng thimazole.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Thyrozol không được sử dụng cho những bệnh nhân sau:

  • Quá mẫn cảm với thiamazole, với các dẫn xuất thionamide khác hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Rối loạn công thức máu từ trung bình đến nặng (giảm bạch cầu hạt).
  • Ứ mật trước đó không do cường giáp.
  • Đã từng bị tổn thương tủy xương sau khi điều trị với thiamazole hay carbimazole.
  • Điều trị phối hợp thiamazole và hormon tuyến giáp là chống chỉ định trong suốt thời gian mang thai, (xin xem phần “Có thai và cho con bú”).

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Chỉ nên sử dụng Thiamazole trong thời gian ngắn dưới sự theo dõi cẩn thận ở bênh nhân: Bướu giáp lớn kèm nghẽn khí quản vì nguy cơ tăng trưởng bướu.
  • Không nên sử dụng Thyrozol cho những bệnh nhân tăng trưởng bướu khi điều trị với thiamazole bất chấp ức chế TSH là kết quả của bệnh chủ yếu và không thể ngăn ngừa bằng việc điều trị thêm với levothyroxine.
  • Tiền sử có các phản ứng quá mẫn nhẹ (như ban dị ứng, ngứa).
  • Với một tỷ lệ thấp, suy giáp muộn có thể xảy ra sau khi điều trị kháng giáp mà không dùng thêm các phương pháp phẫu thuật khác.
  • Thyrozol chứa lactose, vì thế không khuyến cáo sử dụng cho bệnh nhân rối loạn dung nạp galactose di truyền, thiếu Lapp lactase hoặc hấp thu glucose – galactose kém.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Sử dụng thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ như sau:
  • Các phản ứng dị ứng trên da ỏ các mức độ khác nhau (ngứa, đỏ da, mề đay). Chúng thường nhẹ và mất đi trong suốt quá trình tiếp tục điều trị.
  • Đau khớp tiến triển dần dần và xảy ra ngay cả sau nhiều tháng điều trị.
  • Hội chứng Insulin tự miễn.
  •  Rối loạn vị giác (loạn vị giác hay mất vị giác) hiếm khi xảy ra, có thể hồi phục sau khi ngưng điều trị.
  •  Vàng da ứ mật hay viêm gan nhiễm độc. Các triệu chứng hầu như thoái lui sau khi ngưng sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

  • Thiếu iod làm gia tăng đáp ứng của tuyến giáp với thiamazole, iod dư thừa làm giảm đáp ứng. Những tương tác trực tiếp khác với các thuốc khác chưa được biết đến.
  • Tuy nhiên cần chú ý rằng sự chuyển hóa và thải trừ của các thuốc khác có thể tăng tốc trong bệnh cường giáp. Sự chuyển hoá và thải trừ này sẽ bình thường theo mức bình thường hoá của chức năng tuyến giáp. Phải điều chỉnh liều dùng khi cần thiết.
    Hơn nữa, có bằng chứng cho thấy sự hiệu chỉnh của bệnh cường giáp có thể bình thường hóa hoạt tính gia tăng của các thuốc chống đông máu trên bệnh nhân cường giáp.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C.

Lái xe

Thiamazole không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Phụ nữ có thai và cho con bú có sử dụng thuốc được không?

  • Điều trị cường giáp là cần thiết đặc biệt trong những tháng đầu của thai kỳ.
  • Dùng liều không thích hợp có thể gây ra bướu giáp và cường giáp cho bào thai cũng như giảm trọng lượng trẻ sơ sinh.
  • Tình trạng ngưng phát triển từng phần của lớp da đầu của trẻ sơ sinh của những bà mẹ điều trị bằng thiamazole. Khiếm khuyết này tự hồi phục trong vài tuần.
  • Chỉ nên sử dụng Thyrozol trong thời gian mang thai sau khi đã cân nhắc kỹ giữa lợi ích và nguy cơ và chỉ sử dụng với liều hiệu quả thấp nhất mà không được sử dụng thêm hormon tuyến giáp.
  • Thiamazole đi vào sữa và có thể đạt được nồng độ tương đương với nồng độ trong huyết thanh mẹ, vì thế có nguy cơ xảy ra suy giáp ở trẻ sơ sinh.
  • Có thể cho con bú khi đang điều trị với thiamazole; tuy nhiên chỉ dùng liều thấp đến 10mg mỗi ngày mà không sử dụng thêm hormon tuyến giáp.
  • Chức năng tuyến giáp của trẻ sơ sinh phải được theo dõi kỹ.

Đóng gói

Hộp 10 vỉ, mỗi vỉ chứa 10 viên nén bao phim.

Hạn dùng

  • 2 năm kể từ ngày sản xuẩt.
  • Không được dùng thuốc quá hạn sử dụng ghi trên nhãn.

Tình trạng quá liều

  • Quá liều có thể gây ra suy giáp với các triệu chúng của giảm chuyển hóa và, qua tác dụng phản hồi, hoạt hóa thùy trước tuyến yên với bướu giáp kèm theo.
  • Có thể tránh điều này bằng cách giảm liều ngay khi đạt được mức chuyển hóa bình giáp, và nếu cần thiết, có thể dùng thêm levothyroxine (xem Cách dùng, liều dùng).
  • Hậu quả của việc vô tình uống phải liều cao thiamazole là chưa được biết.

Dược động học

  • Thiamazole được hấp thụ nhanh chóng và hoàn toàn. Sau khi uống, nồng độ huyết thanh tối đa đạt được trong vòng 0,4 – 1,2 giờ. Sự gắn kết với protein là thấp không đáng kể.
  • Thiamazole tích tụ trong tuyến giáp khi nó được chuyển hoá chậm. Mặc dù các nồng độ huyết thanh thay đổi, sự tích tụ của thiamazole trong tuyến giáp vẫn dẫn đến sự ổn định nồng độ. Điều này dẫn đến thời gian tác động gần 24 giờ đối với liều đơn.
  • Theo như kiến thức hiện nay, động học của thiamazole không phụ thuộc vào chức năng tuyến giáp. Thời gian bán thải khoảng từ 3 đến 6 giờ và kéo dài trong bệnh suy gan.
  • Thiamazole bị thải trừ qua thận và mật; sự bài tiết qua phân ít, đưa ra giả thuyết là đi theo vòng tuần hoàn gan ruột. 70% được bài tiết qua thận trong vòng 24 giờ. Chỉ một lượng nhỏ bài tiết ở dạng không đổi.

Mua thuốc trị cường giáp Thyrozol 10mg ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?

Hiện nay Thyrozol 10mg được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ thống Nhà Thuốc VIVITA.

=> Tìm hiểu thêm: Thuốc trị bệnh lý tuyến giáp Levothyrox 50mcg

0/5 (0 Reviews)
Đánh giá sản phẩm
Để lại đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Bình luận

    3 Cam kết của Vivita

    • 1

      Cam kết bán hàng mới - Vivita chỉ bán các sản phẩm còn mới, hạn sử dụng còn xa, đảm bảo chất lượng. Nói không với hàng hết date, cận date.

    • 2

      Cam kết tư vấn đúng - Chuyên nghiệp và chân thành tư vấn từ tâm, tư vấn đúng vấn đề, đúng hàng, đúng cách dùng.

    • 3

      Cam kết chính hãng - Hoàn tiền 200% nếu phát hiện hàng không chính hãng.

    3 Quyền lợi khi mua hàng tại Vivita

    • 1

      Hỗ trợ giao hàng tận nhà - Miễn phí vận chuyển một số sản phẩm theo chính sách giao hàng. Nhận hàng và kiểm tra xong mới trả tiền.

    • 2

      Nhiều quà tặng và khuyến mãi hấp dẫn - Mỗi tháng Vivita đều có chương trình khuyến mãi và quà tặng hấp dẫn dành cho khách hàng.

    • 3

      Tích luỹ điểm - Tích luỹ điểm lên đến 2% giá trị đơn cho khách hàng thân thiết.

    Hotline (24/7)


    1900 2061

    Gặp dược sĩ
    (6-22h)