#10 món quà tặng sức khỏe ý nghĩa cho người già

Xem ngay
0
Thuốc trị cao huyết áp Telmisartan TV.Pharm | Hộp 30 viên
Thuốc trị cao huyết áp Telmisartan TV.Pharm | Hộp 30 viên
Thuốc trị cao huyết áp Telmisartan TV.Pharm | Hộp 30 viên
Thuốc trị cao huyết áp Telmisartan TV.Pharm | Hộp 30 viên
🔎 Tìm trên Google "Tên sản phẩm + vivita" để mua sản phẩm chính hãng nhanh nhất nhé!

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.

Xem danh sách Nhà thuốc Vivita ▶

Thuốc trị cao huyết áp Telmisartan TV.Pharm | Hộp 30 viên

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.

Xem danh sách Nhà thuốc Vivita ▶

Thông tin sản phẩm

Tên sản phẩm

Thuốc trị cao huyết áp Telmisartan TV.Pharm


Thành phần

Telmisartan 40mg


Công dụng

Trị cao huyết áp


Nơi sản xuất (quốc gia)

Việt Nam


Nhà sản xuất / nhập khẩu

Công ty Cổ phần Dược phẩm TV.Pharm


Nhà phân phối

Công ty CP Siêu Thị Sống Khoẻ.


Địa chỉ

Số 58 Trần Quý Cáp, Phường 11, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh


Quy cách đóng gói

Hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên


Bảo quản

Nơi thoáng mát


Các lưu ý

Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng


Thông tin tham khảo thêm về sản phẩm

Telmisartan TV.Pharm là thuốc gì?

Telmisartan TV.Pharm có thành phần hoạt chất chính là Telmisartan 40mg. Thuốc có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc khác để điều trị tăng huyết áp ở người lớn.

Thuốc trị cao huyết áp Telmisartan TV.Pharm được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm TV.Pharm, được bán trên thị trường dưới dạng hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.

Thuốc trị cao huyết áp Telmisartan TV.Pharm
Thuốc trị cao huyết áp Telmisartan TV.Pharm

Thành phần của thuốc trị cao huyết áp Telmisartan TV.Pharm

  • Hoạt chất: Telmisartan 40mg.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên: Anhydrous sillica colloidal, Manitol, Natri carbonat, Magnesi stearat, Sodium starch glycolat.

Công dụng (Chỉ định) của thuốc Telmisartan TV.Pharm

Điều trị tăng huyết áp. Có thể dùng đơn độc hoặc cũng có thể kết hợp các thuốc chống tăng huyết áp khác.

Công dụng (Chỉ định) của thuốc Telmisartan TV.Pharm
Công dụng (Chỉ định) của thuốc Telmisartan TV.Pharm

Cách dùng và liều dùng của thuốc Telmisartan TV.Pharm

Cách dùng

  • Uống ngày 1 lần, không phụ thuộc bữa ăn.

Liều dùng

Người lớn: 40 mg/1 lần/ngày. Nếu cần, có thể tăng tới liều tối đa 80 mg/1 lần/ngày.

Telmisartan có thể kết hợp với thuốc lợi tiểu loại thiazid. Trước khi tăng liều, cần chú ý là tác dụng chống tăng huyết áp tối đa đạt được giữa tuần thứ 4 và thứ 8 kể từ khi bắt đầu điều trị.

  • Suy thận: Không cần điều chỉnh liều.
  • Suy gan: Nếu suy gan nhẹ hoặc vừa, liều hàng ngày không được vượt quá 40 mg/1 lần/ngày.
  • Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
  • Trẻ em dưới 18 tuổi: Độ an toàn và hiệu quả chưa xác định được.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ có thai. Người cho con bú.
  • Suy thận nặng.
  • Suy gan nặng. Tắc mật.
  • Trẻ em dưới 18 tuổi: độ an toàn và hiệu quả chưa xác định được.
Chống chỉ định của thuốc Telmisartan TV.Pharm
Chống chỉ định của thuốc Telmisartan TV.Pharm

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Theo dõi nồng độ kali máu, đặc biệt ở người cao tuổi và người suy thận. Giảm liều khởi đầu ở những người bệnh này.
  • Người hẹp van động mạch chủ hoặc van hai lá.
  • Bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn.
  • Bệnh nhân bị suy tim sung huyết nặng.
  • Bệnh nhân có nguy cơ bị mất nước (giảm thể tích và natri máu do nôn, ỉa lỏng, dùng thuốc lợi niệu kéo dài, thẩm tách, chế độ ăn hạn chế muối) làm tăng nguy cơ hạ huyết áp triệu chứng. Phải điều chỉnh rối loạn này trước khi dùng telmisartan hoặc giảm liều thuốc và theo dõi chặt chẽ khi bắt đầu điều trị.
  • Loét dạ dày – tá tràng thể hoạt động hoặc bệnh dạ dày – ruột khác (tăng nguy cơ chảy máu dạ dày – ruột).
  • Suy gan mức độ nhẹ và trung bình.
  • Hẹp động mạch thận.
  • Suy chức năng thận nhẹ và trung bình.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ) của thuốc trị cao huyết áp Telmisartan TV.Pharm

Thường gặp:

  • Toàn thân: Mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, phù chân tay, tiết nhiều mồ hôi.
  • Thần kinh trung ương: Tìinh trạng kích động.
  • Tiêu hóa: Khô miệng, buồn nôn, đau bụng, trào ngược acid, khó tiêu, đầy hơi, chán ăn, tiêu chảy.
  • Tiết niệu: Giảm chức năng thận, tăng creatinin và nitrogen ure máu (BUN), nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
  • Hô hấp: Viêm họng, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (ho, sung huyết hoặc đau tai, sốt, sung huyết mũi, chảy nước mũi, hắt hơi, đau họng).
  • Xương – khớp: Đau lưng, đau và co thắt cơ.
  • Chuyển hóa: Tăng kali máu.

Hiếm gặp:

  • Toàn thân: Phù mạch.
  • Mắt: Rối loạn thị giác.
  • Tim mạch: Nhịp tim nhanh, giảm huyết áp hoặc ngất (thường gặp ở người bị giảm thể tích máu hoặc giảm muối, điều trị bằng thuốc lợi tiểu, đặc biệt trong tư thế đứng).
  • Tiêu hóa: Chảy máu dạ dày – ruột.
  • Da: Ban, mày đay, ngứa.
  • Gan: Tăng enzym gan.
  • Máu: Giảm hemoglobin, giảm bạch cầu trung tính.
  • Chuyển hóa: Tăng acid uric máu, tăng cholesterol máu.

Tương tác với các thuốc khác

  • Digoxin: Dùng đồng thời với telmisartan làm tăng nồng độ của digoxin trong huyết thanh, do đó phải theo dõi nồng độ digoxin trong máu khi bắt đầu điều trị, điều chỉnh và ngừng telmisartan để tránh khả năng quá liều digoxin.
  • Các thuốc lợi niệu: Làm tăng tác dụng hạ huyết áp của telmisartan.
  • Warfarin: Dùng đồng thời với telmisartan trong 10 ngày làm giảm nhẹ nồng độ warfarin trong máu nhưng không làm thay đổi INR.
  • Các thuốc lợi tiểu giữ kali: Chế độ bổ sung nhiều kali hoặc dùng cùng các thuốc gây tăng kali máu khác có thể làm tăng thêm tác dụng tăng kali máu của telmisartan.

Lái xe

Thận trọng khi dùng cho người lái tàu xe, vận hành máy móc vì thuốc có thể gây chóng mặt, choáng váng do hạ huyết áp.

Phụ nữ có thai và cho con bú có sử dụng thuốc trị cao huyết áp Telmisartan TV.Pharm được không?

Phụ nữ có thai

  • Thận trọng khi dùng telmisartan cho 3 tháng đầu thai kỳ.
  • Không dùng cho phụ nữ có thai từ tháng thứ 3 trở đi.

Phụ nữ cho con bú

  • Không dùng cho phụ nữ cho con bú.

Tình trạng quá liều thuốc trị cao huyết áp

  • Biểu hiện quá liều cấp và/hoặc mạn: Nhịp tim chậm (do kích thích phó giao cảm) hoặc nhịp tim nhanh, chóng mặt, choáng váng, hạ huyết áp.
  • Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Dược lực học

  • Telmisartan là một chất đối kháng đặc hiệu của thụ thể angiotensin II ở cơ trơn thành mạch và tuyến thượng thận. Angiotensin II là chất gây co mạch, kích thích vỏ thuợng thận tổng hợp và giải phóng aldosteron, kích thích tim. Aldosteron làm giảm bài tiết natri và tăng bài tiết kali ở thận. Telmisartan ngăn cản gắn angiotensin II vào thụ thể AT1 ở cơ trơn mạch máu và tuyến thượng thận, gây giãn mạch và giảm tác dụng của aldosteron.
  • Thuốc kháng thụ thể angiotensin II không ức chế giáng hóa bradykinin, không gây tác dụng ho dai dẳng. Ở liều 80mg, telmisartan ức chế hoàn toàn tăng huyết áp do angiotensin II .Tác dụng hạ huyết áp duy trì trong 24 giờ và vẫn còn tác dụng trong 48 giờ sau khi uống.
  • Sau khi uống liều đầu tiên, tác dụng hạ huyết áp biểu hiện trong vòng 03 giờ đầu tiên, ở người tăng huyết áp, telmisartan làm giảm huyết áp tâm thu và tâm trương mà không thay đổi tần số tim. Tác dụng chống tăng huyết áp của telmisartan tương đương với các thuốc khác.
  • Khi ngừng telmisartan đột ngột, huyết áp dần dần trở lại như lúc chưa điều trị, nhưng không có hiện tượng tăng mạnh trở lại.

Dược động học

  • Telmisartan được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng tuyệt đối đường uống phụ thuộc liều dùng: khoảng 42% sau khi uống liều 40mg và 58% sau khi uống liều 160mg .Thức ăn làm ảnh hưởng đến sự hấp thu, sau khi uống, nồng độ thuốc cao nhất trong huyết tương đạt được sau 0.5 – 1 giờ.
  • Hơn 99% telmisartan gắn vào protein huyết tương, chủ yếu vào albumin và 1-acid glycoprotein. Sự gắn vào protein là hằng định, không thay đổi theo liều dùng. Thể tích phân bố khoảng 500 lít. Sau khi tiêm tĩnh mạch hoặc uống telmisartan, khoảng 97% liều không đổi được đào thải theo đường mật vào phân, lượng rất ít < 1% đào thải qua nước tiểu
  • Thời gian bán thải của telmisartan khoảng 24 giờ. Tỷ lệ đáy đỉnh của telmisartan khoảng 15 – 20%, telmisartan được chuyển hóa thành dạng liên hợp acylglucuronid không họat tính, duy nhất tìm thấy trong huyết tương và nước tiểu. Uống telmisartan với liều khuyến cáo không gây tích lũy đáng kể về lâm sàng.
  • Suy gan: nồng độ telmisartan trong máu tăng và sinh khả dụng tuyệt đối đạt gần 100%.

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Đóng gói

Viên nén. Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Bảo quản

Nơi khô, không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Thuốc trị cao huyết áp Telmisartan TV.Pharm có giá bao nhiêu?

Thuốc trị cao huyết áp Telmisartan TV.Pharm có giá niêm yết tại Vivita.vn, giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc VIVITA để biết giá chính xác nhất.

=> Xem địa chỉ Nhà thuốc VIVITA

Mua thuốc trị cao huyết áp Telmisartan TV.Pharm ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?

Hiện nay thuốc Telmisartan TV.Pharm được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ thống Nhà Thuốc VIVITA.

=> Tìm hiểu thêm: Thuốc trị cao huyết áp Lostad T25 Hộp 30 viên

0/5 (0 Reviews)
Đánh giá sản phẩm
Để lại đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Bình luận

    3 Cam kết của Vivita

    • 1

      Cam kết bán hàng mới - Vivita chỉ bán các sản phẩm còn mới, hạn sử dụng còn xa, đảm bảo chất lượng. Nói không với hàng hết date, cận date.

    • 2

      Cam kết tư vấn đúng - Chuyên nghiệp và chân thành tư vấn từ tâm, tư vấn đúng vấn đề, đúng hàng, đúng cách dùng.

    • 3

      Cam kết chính hãng - Hoàn tiền 200% nếu phát hiện hàng không chính hãng.

    3 Quyền lợi khi mua hàng tại Vivita

    • 1

      Hỗ trợ giao hàng tận nhà - Miễn phí vận chuyển một số sản phẩm theo chính sách giao hàng. Nhận hàng và kiểm tra xong mới trả tiền.

    • 2

      Nhiều quà tặng và khuyến mãi hấp dẫn - Mỗi tháng Vivita đều có chương trình khuyến mãi và quà tặng hấp dẫn dành cho khách hàng.

    • 3

      Tích luỹ điểm - Tích luỹ điểm lên đến 2% giá trị đơn cho khách hàng thân thiết.

    Hotline (24/7)


    1900 2061

    Gặp dược sĩ
    (6-22h)