Thông tin sản phẩm
Tên sản phẩm
Viên sủi bổ sung vitamin C và kẽm Redoxon Double Action
Thành phần
Vitamin C, Kẽm Citrate
Công dụng
Bổ sung vitamin C
Nơi sản xuất (quốc gia)
Việt Nam
Nhà sản xuất / nhập khẩu
PT Bayer Indonesia Tbk
Nhà phân phối
Công ty CP Siêu Thị Sống Khoẻ.
Địa chỉ
Số 58 Trần Quý Cáp, Phường 11, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh
Quy cách đóng gói
Hộp 1 tuýp 10 Viên
Bảo quản
Nơi thoáng mát
Các lưu ý
Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng
Thông tin tham khảo thêm về sản phẩm
Xem nhanh nội dung bài viết
- 1 Redoxon Double Action là thuốc gì?
- 2 Thành phần của viên sủi bổ sung vitamin C và kẽm Redoxon Double Action
- 3 Công dụng (Chỉ định) của viên sủi Redoxon Double Action
- 4 Liều dùng và cách dùng Redoxon Double Action
- 5 Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- 6 Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- 7 Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ) của thuốc
- 8 Tương tác với các thuốc khác
- 9 Phụ nữ có thai và cho con bú có sử dụng viên sủi bổ sung vitamin C và kẽm Redoxon Double Action được không?
- 10 Dược lực học
- 11 Dược động học
- 12 Đóng gói
- 13 Bảo quản
- 14 Hạn dùng
- 15 Viên sủi bổ sung vitamin C và kẽm Redoxon Double Action có giá bao nhiêu?
- 16 Mua viên sủi bổ sung vitamin C và kẽm Redoxon Double Action ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?
Redoxon Double Action là thuốc gì?
Redoxon Double Action có thành phần chính là Vitamin C (acid ascorbic) 1000mg, kẽm (dưới dạng kẽm citrat • 3H2O 32 mg) 10mg. Thuốc được sử dụng cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi để phòng ngừa và điều trị thiếu hụt vitamin C và kẽm trong các tình trạng và điều kiện tăng nhu cầu hoặc tăng nguy cơ thiếu hụt. Cả vitamin C và kẽm đều cần thiết cho khả năng bảo vệ và cơ chế đề kháng bệnh của cơ thể.
Viên sủi bổ sung vitamin C và kẽm Redoxon Double Action được sản xuất bởi PT Bayer Indonesia Tbk (Indonesia), được bán trên thị trường dưới dạng tuýp 10 viên nén sủi bọt.
Thành phần của viên sủi bổ sung vitamin C và kẽm Redoxon Double Action
- Hoạt chất: Vitamin C (acid ascorbic) 1000mg, kẽm (dưới dạng kẽm citrat • 3H2O 32 mg) 10mg.
- Tá dược: Natri hydrogen carbonat, Acid citric khan, Natri carbonat khan, Acid malic, Isomalt, Macrogol 6000, Natri clorid, Acesulfame kali, Aspartame, Hương vị cam, Hương vị quýt, Beta carotene 1% CWS/M.
Công dụng (Chỉ định) của viên sủi Redoxon Double Action
- Điều trị thiếu hụt vitamin C và kẽm.
- Thuốc được chỉ định để phòng ngừa và điều trị thiếu hụt vitamin C và kẽm trong các tình trạng và điều kiện tăng nhu cầu hoặc tăng nguy cơ thiếu hụt. Cả vitamin C và kẽm đều cần thiết cho khả năng bảo vệ và cơ chế đề kháng bệnh của cơ thể.
Liều dùng và cách dùng Redoxon Double Action
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Dùng đường uống, 1 viên nén sủi bọt/ngày, hòa tan trong 200ml nước.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Mẫn cảm với bất kỳ hoạt chất hoặc tá dược nào.
- Bệnh sỏi thận hoặc có tiền sử bệnh sỏi thận.
- Tăng oxalat niệu.
- Suy giảm chức năng thận nặng hoặc suy thận nặng (GFR) < 30ml/phút), bao gồm cả những bệnh nhân đang thẩm tách máu.
- Bệnh nhiễm sắc tố sắt mô.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Không vượt quá liều đã ghi trên nhãn. Quá liều vitamin C cấp tính và mạn tính (> 2g/ngày) làm tăng nguy cơ các tác dụng bất lợi bao gồm hình thành chất lắng đọng canxi oxalat, hoại tử ống thận cấp và/hoặc suy thận.
- Bệnh nhân đang dùng vitamin đơn chất hoặc các chế phẩm đa vitamin hay bất kỳ thuốc nào khác hoặc đang được chăm sóc y tế nên tham khảo ý kiến nhân viên y tế trước khi sử dụng thuốc này.
- Bệnh nhân bị suy thận nên tham khảo ý kiến nhân viên y tế trước khi uống liều cao vitamin C. Những người bị thiếu hụt glucose-6-phosphatase không nên dùng liều cao hơn so với liều đã ghi trên nhãn. Quá liều vitamin C ở nhóm bệnh nhân này có liên quan với thiếu máu tan huyết.
- Uống thuốc cách thuốc khác 4 giờ, trừ khi được quy định khác.
- Vitamin C có thể ảnh hưởng đến các xét nghiệm dẫn đến sai lệch kết quả. Thông báo cho bác sĩ hoặc nhân viên y tế khi đang dùng thuốc này và các xét nghiệm dự kiến thực hiện.
- Vitamin C có thể ảnh hưởng đến các dụng cụ và bộ xét nghiệm đo đường huyết dẫn đến các kết quả sai lệch. Tham khảo thông tin trong tờ hướng dẫn sử dụng của dụng cụ hoặc bộ xét nghiệm đo đường huyết
- Thuốc chứa phenylalanine (aspartame): Không khuyến cáo sử dụng ở những người bị bệnh phenylketon niệu.
- Thuốc chứa natri: Nên cân nhắc vấn đề này ở những bệnh nhân có chế độ ăn hạn chế muối.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ) của thuốc
- Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau dạ dày-ruột và đau bụng.
- Phản ứng dị ứng, phản ứng phản vệ, sốc phản vệ.
- Ợ nóng, co cứng cơ bụng. Các tác dụng không mong muốn thường thấy khi dùng liều cao: Tăng oxalat niệu, thiếu máu tan máu, mất ngủ, đau cạnh sườn.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Vitamin C
-
Desferrioxamine: Vitamin C có thể làm tăng độc tính của sắt ở mô, đặc biệt ở tim, gây tình trạng mất bù ở tim.
-
Cyclosporine: Bổ sung chất chống oxy hóa gồm vitamin C có thể làm giảm nồng độ cyclosporine trong máu.
-
Disulfiram: Dùng liều cao hoặc kéo dài Vitamin C có thể ảnh hưởng đến hiệu quả của disulfiram.
-
Indinavir (thuốc ức chế protease): Dùng liều cao vitamin C làm giảm đáng kể nồng độ indinavir trong huyết thanh, có thể ảnh hưởng tới hiệu quả của indinavir.
- Warfarin: Dùng liều cao Vitamin C có thể ảnh hưởng đến hiệu quả của wafarin
-
Aspirin: Dùng đồng thời vitamin C với aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu.
- Sắt: Vitamin C có thể tăng hấp thu sắt, đặc biệt là ở những bệnh nhân thiếu sắt. Tăng tích lũy sắt ở mức độ nhỏ có thể là quan trọng với các bệnh nhân có bệnh lý ứ sắt di truyền (hemochromatosis) hoặc các bệnh nhân dị hợp tử với bệnh lý này, do có thể làm trầm trọng hơn tình trạng ứ sắt.
Kẽm
- Cation đa hóa trị, như kẽm, hình thành phức hợp với một số chất dẫn đến giảm hấp thu của cả hai chất. Do những tương tác này xảy ra ở đường dạ dày-ruột nên dùng thuốc này cách xa các thuốc khác sẽ làm giảm khả năng tương tác. Thông thường là đủ khi dùng thuốc này ít nhất 2 giờ trước hoặc 4 – 6 giờ sau
khi uống các thuốc khác, trừ khi được quy định khác. Những chất tạo thành phức hợp bao gồm: - Kháng sinh nhóm tetracyclin
- Kháng sinh nhóm quinolon
- Penicillamin
- Đồng: Kẽm có thể làm giảm hấp thu đồng.
- Sắt: Sinh khả dụng của kẽm có thể bị giảm do nồng độ cao của ion sắt có trong chất bổ sung sắt. Tương tác này là không đáng kể khi các chất bổ sung được dùng cùng với thức ăn.
Phụ nữ có thai và cho con bú có sử dụng viên sủi bổ sung vitamin C và kẽm Redoxon Double Action được không?
- Nhìn chung thuốc an toàn trong thai kỳ hoặc cho con bú khi sử dụng theo hướng dẫn. Tuy nhiên, vì không có đầy đủ các nghiên cứu có kiểm soát trên người để đánh giá nguy cơ của thuốc trong thai kỳ hoặc cho con bú, thuốc chỉ nên được sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc cho con bú khi được chỉ định bởi chuyên gia y tế. Uống những lượng lớn vitamin C trong khi mang thai có thể làm tăng nhu cầu về vitamin C, dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh.
- Không nên vượt quá liều dùng khuyến cáo vì tình trạng quá liều mãn tính có thể ảnh hưởng đến thai nhi và trẻ sơ sinh.
- Vitamin C và kẽm được bài tiết qua sữa mẹ. Nên cân nhắc điều này khi sử dụng thuốc.
Quá liều
- Khi sử dụng theo liều khuyến cáo, không có bằng chứng cho thấy thuốc gây quá liều.
- Lượng vitamin C và/hoặc kẽm sử dụng được tính từ tất cả các nguồn khác.
- Các triệu chứng và dấu hiện lâm sàng, các phát hiện trên xét nghiệm, và các hậu quả do quá liều rất đa dạng, phụ thuộc vào mức độ nhạy cảm của từng người và tình trạng xung quanh.
- Biểu hiện chung của quá liều vitamin C và/hoặc kẽm có thể bao gồm tăng rối loạn đường tiêu hóa gồm tiêu chảy, buồn nôn và nôn.
- Nếu các triệu chứng này xảy ra, nên ngưng dùng thuốc và hỏi ý kiến chuyên gia y tế.
Các biểu hiện lâm sàng đặc hiệu có thể bao gồm:
Vitamin C
- Quá liều vitamin C cấp tính hoặc mạn tính (> 2g/ngày) có thể làm tăng đáng kể nồng độ oxalat trong huyết thanh và trong nước tiểu. Trong một số trường hợp, điều này có thể dẫn đến tăng oxalat niệu, tinh thể canxi oxalat niệu, lắng đọng canxi oxalat, hình thành sỏi thận, bệnh về tiểu quản thận và các mô kẽ, suy thận cấp. Những bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình có thể nhạy cảm với những độc tính này của vitamin C ở các liều thấp hơn và nên tham khảo ý kiến nhân viên y tế trước khi sử dụng thuốc.
- Quá liều vitamin C (> 3g/ngày ở trẻ em và > 15g/ngày ở người lớn) có thể gây tan máu oxy hóa hoặc đông máu rải rác trong lòng mạch ở bệnh nhân bị thiếu hụt glucose-6-phosphate dehydrogenase.
Kẽm
- Quá liều kẽm có thể gây kích ứng và ăn mòn đường tiêu hóa (GI), hoại tử ống thận cấp, viêm thận kẽ, thiếu hụt đồng, thiếu máu nguyên bào sắt và bệnh thần kinh tủy sống.
- Nếu có nghi ngờ quá liều, nên ngưng thuốc và tư vấn chuyên gia y tế để điều trị các biểu hiện lâm sàng.. Vitamin C được loại bỏ bằng thẩm phân máu.
Dược lực học
- Vitamin C (ascorbic acid) là chất chống oxy hóa và là một loại vitamin tan trong nước quan trọng. Do khả năng dự trữ vitamin C của cơ thể thấp nên việc cung cấp một lượng đều đặn là rất cần thiết cho cơ thể người.
- Vitamin C và chất chuyển hóa của nó acid dehydroascorbic tạo thành hệ thống hồi phục oxy hóa khử liên quan đến nhiều phản ứng enzyme và cấu thành hình thái cơ sở cho quang phổ hoạt động của vitamin C. Vitamin C hoạt động chức năng như một đồng yếu tố (cofactor) trong một số phản ứng thủy phân và amide hóa bằng cách chuyển electron cho các enzymes để tạo chất khử tương đương.
- Có bằng chứng lâm sàng rất rõ ràng và hiển nhiên về tầm quan trọng của Vitamin C với cơ thể con người, sự thiếu hụt vitamin C gây bệnh Scurvy. Vitamin C đóng vai trò chủ chốt trong quá trình sản xuất hydroxyproline từ proline, và sẽ trở thành chất thiết yếu cho việc sản xuất collagen. Triệu chứng của bệnh Scurvy như chậm lành vết thương, rối loạn phát triển xương, giảm độ bền mạch máu, khiếm khuyết cấu tạo răng là kết quả của sự suy giảm hình thành collagen.
- Cũng như vitamin C, nồng độ kẽm thấp có thể làm chậm tốc độ chữa lành vết thương, vết loét và loét da do nằm lâu.
- Hàm lượng kẽm có vai trò tối quan trọng trong việc duy trì các đáp ứng miễn dịch hiệu quả, đặc biệt là đáp ứng qua trung gian tế bào T.
Dược động học
Hấp thu
- Vitamin C được hấp thụ chủ yếu ở phần trên của ruột non thông qua kênh trao đổi phụ thuộc natri.
- Kẽm được hấp thu toàn bộ qua ruột non.
Phân bố
- Lượng vitamin C sinh lý trong cơ thể khoảng 1500mg. Nồng độ huyết thanh bình thường 10mg/1 (60 mmol/1). Nồng độ dưới 4mg/1 (20mmol/1) cho thấy thực sự không được cung cấp đủ Vitamin C.
- Tổng hàm lượng kẽm trong cơ thể nằm trong khoảng từ 2,3mmol (1,5g) ờ phụ nữ đến 3,8mmol (2,5g) ở đàn ông.
Chuyển hóa
- Vitamin C được chuyển hóa một phần qua acid dehydroascorbic tạo thành acid oxalic và các sản phẩm khác.
- Các nghiên cứu thực nghiệm trên người với chế độ bổ sung kẽm 2,6 – 3,6mg/ngày (40 – 55 mmol/ngày) đã cho thấy nồng độ kẽm tuần hoàn và các hoạt tính của các enzym chứa kẽm có thể được duy trì trong phạm vi bình thường trong vài tháng đã làm nổi bật hiệu quả cân bằng nội môi của kẽm.
Thải trừ
- Thời gian bán hủy vitamin C phụ thuộc vào đường dùng, liều lượng và tốc độ hấp thu. Sau khi uống liều 1g, thời gian bán hủy sẽ khoảng 13 giờ.
- Con đường chính đào thải kẽm nội sinh là đường tiêu hóa, đào thải cuối cùng qua phân.
Đóng gói
Hộp 1 tuýp x 10 viên nén sủi bọt.
Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30°C, đóng chặt nắp hộp.
Hạn dùng
2 năm kể từ ngày sản xuất.
Viên sủi bổ sung vitamin C và kẽm Redoxon Double Action có giá bao nhiêu?
Viên sủi Redoxon Double Action có giá niêm yết tại Vivita.vn, giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc VIVITA để biết giá chính xác nhất.
=> Xem địa chỉ Nhà thuốc VIVITA
Mua viên sủi bổ sung vitamin C và kẽm Redoxon Double Action ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?
Hiện nay viên sủi bổ sung vitamin C và kẽm Redoxon Double Action được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ thống Nhà Thuốc VIVITA.
=> Tìm hiểu thêm: Viên sủi Vitamin C MKP 1000mg Tuýp 10 viên
Bình luận
3 Cam kết của Vivita
-
1
Cam kết bán hàng mới - Vivita chỉ bán các sản phẩm còn mới, hạn sử dụng còn xa, đảm bảo chất lượng. Nói không với hàng hết date, cận date.
-
2
Cam kết tư vấn đúng - Chuyên nghiệp và chân thành tư vấn từ tâm, tư vấn đúng vấn đề, đúng hàng, đúng cách dùng.
-
3
Cam kết chính hãng - Hoàn tiền 200% nếu phát hiện hàng không chính hãng.
3 Quyền lợi khi mua hàng tại Vivita
-
1
Hỗ trợ giao hàng tận nhà - Miễn phí vận chuyển một số sản phẩm theo chính sách giao hàng. Nhận hàng và kiểm tra xong mới trả tiền.
-
2
Nhiều quà tặng và khuyến mãi hấp dẫn - Mỗi tháng Vivita đều có chương trình khuyến mãi và quà tặng hấp dẫn dành cho khách hàng.
-
3
Tích luỹ điểm - Tích luỹ điểm lên đến 2% giá trị đơn cho khách hàng thân thiết.
Chúng tôi đã nhận được thông tin của bạn
Tư vấn viên của Siêu Thị Sống Khỏe sẽ nhanh chóng liên lạc lại với bạn trong thời gian sớm nhất