Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.
Thông tin sản phẩm
Tên sản phẩm
Thuốc trị tiểu đường Metformin Stella 500mg
Thành phần
Metformin 500mg
Công dụng
Trị tiểu đường tuýp 2
Nơi sản xuất (quốc gia)
Việt Nam
Nhà sản xuất / nhập khẩu
Công ty TNHH Liên doanh Stella Việt Nam
Nhà phân phối
Công ty CP Siêu Thị Sống Khoẻ
Địa chỉ
Số 58 Trần Quý Cáp, Phường 11, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Bảo quản
Nơi thoáng mát
Các lưu ý
Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng
Thông tin tham khảo thêm về sản phẩm
Xem nhanh nội dung bài viết
- 1 Metformin Stella 500mg là thuốc gì?
- 2 Thành phần Metformin Stella 500mg
- 3 Công dụng (Chỉ định) Metformin Stella 500mg
- 4 Liều dùng và cách dùng
- 5 Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- 6 Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- 7 Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- 8 Tương tác với các thuốc khác
- 9 Tương kỵ của thuốc
- 10 Tình trạng quá liều
- 11 Lái xe và vận hành máy móc
- 12 Phụ nữ có thai và cho con bú có sử dụng thuốc được không?
- 13 Đóng gói
- 14 Bảo quản
- 15 Hạn dùng
- 16 Dược động học
- 17 Thuốc trị tiểu đường Metformin Stella 500mg có giá bao nhiêu?
- 18 Mua thuốc trị tiểu đường Metformin Stella 500mg ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?
Metformin Stella 500mg là thuốc gì?
Metformin Stella 500mg có thành phần chính là Metformin hydrochloride 500 mg, đây là một thuốc chống đái tháo đường typ 2 (không phụ thuộc insulin) nhóm sulfonylurê. Thuốc được chỉ định hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng, tập thể dục để làm hạ glucose huyết ở những bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2, khi mức glucose huyết không được kiểm soát thỏa đáng bằng chế độ ăn kiêng và tập thể dục.
Metformin Stella 500mg được sản xuất bởi Công ty TNHH Liên doanh Stella-Việt Nam. và được bán trên thị trường dưới dạng hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.
Thành phần Metformin Stella 500mg
- Thành phần hoạt chất: Metformin hydrochloride 500 mg
- Thành phần tá dược: Povidon K25, magnesi stearat, hypromellose, opadry trắng 02F28644.
Công dụng (Chỉ định) Metformin Stella 500mg
- Điều trị bệnh đái tháo đường không phụ thuộc insulin (typ II): Đơn trị liệu, khi không thể điều trị tăng glucose huyết bằng chế độ ăn đơn thuần.
- Có thể dùng metformin đồng thời với một sulfonylurê khi chế độ ăn và metformin hoặc sulfonylurê đơn thuần không có hiệu quả kiểm soát glucose huyết một cách đầy đủ.
Liều dùng và cách dùng
Cách dùng
- Metformin Stella 500 mg được sử dụng bằng đường uống cùng với bữa ăn hoặc sau khi ăn.
Chuyển từ những thuốc chống đái tháo đường khác sang:
- Thông thường không cần có giai đoạn chuyển tiếp, trừ khi chuyển từ clorpropamid sang. Khi chuyển từ clorpropamid sang, cần thận trọng trong 2 tuần đầu vì sự tồn lưu clorpropamid kéo dài trong cơ thế, có thể dẫn đến hiệp đồng tác dụng của thuốc và có thể gây hạ glucose huyết.
Điều trị đồng thời bằng metformin và sulfonylure uống:
- Nếu người bệnh không đáp ứng với điều trị trong 4 tuần ở liều tối đa metformin trong liệu pháp đơn, cần thêm dần một sultonylurê uống trong khi tiếp tục dùng metformin với liều tối đa, dù là trước đó đã có sự thất bại nguyên phát hoặc thứ phát với một sulfonylure.
- Khi điều trị phối hợp với liều tối đa của cả 2 thuốc, mà người bệnh không đáp ứng trong 1 – 3 tháng, thì thường phải ngừng điều trị bằng thuốc uống chống đái tháo đường và bắt đầu dùng insulin.
Liều dùng
- Liều khuyến cáo: Liều khởi đầu đối với bệnh nhân đang không sử dụng metformin là 500 mg, 1 lần/ngày, dùng đường uống. Nếu bệnh nhân không gặp phản ứng có hại đường tiêu hóa và cần phải tăng liều thì có thể dùng thêm 500 mg sau mỗi khoảng thời gian điều trị từ 1 đến 2 tuần.
- Liều dùng của metformin cần được cân nhắc điều chỉnh trên từng bệnh nhân cụ thể dựa trên hiệu quả và độ dung nạp của bệnh nhân và không vượt quá liều tối đa được khuyến cáo là 2000 mg/ngày.
Người lớn:
- Bắt đầu uống 1 viên/lần, ngày 2 lần (uống vào các bữa ăn sáng và tối). Tăng liều thêm một viên mỗi ngày, mỗi tuần tăng 1 lần, tới mức tối đa là 5 viên/ngày. Những liều tới 4 viên/ngày có thể uống làm 2 lần trong ngày.
- Nếu cần dùng liều 5 viên/ngày, chia làm 3 lần trong ngày (uống vào bữa ăn), để dung nạp thuốc tốt hơn.
Trẻ em ≥ 10 tuổi và thanh thiếu niên:
- Đơn trị và kết hợp với insulin: Liều khởi đầu thông thường là 1 viên x 1 lần/ngày.
- Sau 10 đến 15 ngày, liều dùng nên được điều chỉnh dựa trên việc đo glucose huyết. Liều cao nhất được đề nghị là 2 g/ngày, được chia làm 2 – 3 liều.
Người cao tuổi:
- Liều bắt đầu và liều duy trì cần dè dặt, vì có thể có suy giảm chức năng thận. Thông thường, những người bệnh cao tuổi không nên điều trị tới liều tối đa metformin.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Bệnh nhân đã có tiền sử quá mẫn với metformin hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Người bệnh có trạng thái dị hóa cẩp tính, nhiễm khuẩn, chấn thương phải được điều trị đái tháo đường bằng insulin.
- Giảm chức năng thận do bệnh thận, hoặc rối loạn chức năng thận (creatinin huyết thanh lớn hơn hoặc bằng 1,5 mg/dL ở nam giới, hoặc lớn hơn hoặc bằng 1,5 mg/dL ở phụ nữ), hoặc có thể do những tình trạng bệnh lý như trụy tim mạch, nhồi máu cơ tim cấp tính và nhiễm khuẩn huyết gây nên.
- Bệnh nhân suy thận nặng (eGFR dưới 30 ml/phút/1,73 m2) [xem mục 8. Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc]
- Bệnh nhân toan chuyển hóa cấp tính hoặc mãn tính, bao gồm cả nhiễm toan ceton do tiểu đường.
- Bệnh gan nặng, bệnh tim mạch nặng, bệnh hô hấp nặng với giảm oxygen huyết.
- Suy tim sung huyết, trụy tim mạch, nhồi máu cơ tim cấp tính.
- Bệnh phổi thiếu oxygen mạn tính.
- Nhiễm khuẩn nặng, nhiễm khuẩn huyết.
- Những trường hợp mất bù chuyển hóa cấp tính, ví dụ những trường hợp nhiễm khuẩn hoặc hoại thư.
- Người mang thai phải điều trị bằng insulin, không dùng metformin.
- Phải ngừng tạm thời metformin cho người bệnh chụp X-quang có tiêm các chất cản quang có iod vì sử dụng những chất này có thể ảnh hưởng cấp tính chức năng thận.
- Hoại thư, nghiện rượu, thiếu dinh dưỡng.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Quá trình giám sát hậu mãi đã ghi nhận những ca nhiễm toan lactic liên quan đến metformin, bao gồm cả trường hợp tử vong, giảm thân nhiệt, tụt huyết áp, loạn nhịp chậm kéo dài.
- Nếu nghi ngờ có toan lactic liên quan đến metformin, nên ngừng sử dụng metformin, nhanh chóng đưa bệnh nhân đến bệnh viện và tiến hành các biện pháp xử trí ở những bệnh nhân đã điều trị với metformin, đã được chẩn đoán toan lactic hoặc nghi ngờ có khả năng cao bị toan lactic, khuyến cáo nhanh chóng lọc máu đế điều chỉnh tình trạng nhiễm toan và loại bỏ phân metformin đã bị tích lũy (metformin hydrochloride có thể thấm tách được với độ thanh thải 170 ml/phút trong điều kiện huyết động lực tốt).
- Lọc máu có thể làm đảo ngược triệu chứng và hồi phục.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Những tác dụng không mong muốn thường gặp nhất của metformin là về tiêu hóa. Những tác dụng này liên quan với liều, và thường xảy ra vào lúc bắt đầu điều trị, nhưng thường là nhất thời.
Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10)
- Tiêu hóa: Chán ăn, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đầy thượng vị, táo bón, ợ nóng.
- Da: Ban, mày đay, nhạy cảm với ánh sáng.
- Chuyển hóa: Giảm nồng độ vitamin B12.
Ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100)
- Huyết học: Loạn sản máu, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết, suy tủy, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt.
- Chuyến hóa: Nhiễm acid lactic.
Tương tác với các thuốc khác
- Giảm tác dụng: Những thuốc có xu hướng gây tăng glucose huyết (ví dụ, thuốc lợi tiểu, corticosteroid, phenothiazin, những chế phẩm tuyến giáp, estrogen, thuốc tránh thai đường uống, phenytoin, acid nicotinic, những thuốc tác dụng giống thần kinh giao cảm, những thuốc chẹn kênh calci, isoniazid) có thể dẫn đến giảm sự kiểm soát glucose huyết.
- Tăng tác dụng: Furosemid làm tăng nồng độ tối đa metformin trong huyết tương và trong máu, mà không làm thay đối hệ số thanh thải thận của metformin trong nghiên cứu dùng một liều duy nhất.
- Tăng độc tính: Những thuốc cationic (ví dụ amilorid, digoxin, morphin, procainamid, quinidin, quinin, ranitidin, triamteren, trimethoprim, và vancomycin) được thải trừ nhờ bài tiết qua ống thận có thể có khả năng tương tác với metformin bằng cách cạnh tranh với những hệ thống vận chuyển thông thường ở ống thận. Cimetidin làm tăng (60%) nồng độ đỉnh cùa metformin trong huyết tương và máu toàn phần, do đó tránh dùng phối hợp metformin với cimetidin.
Tương kỵ của thuốc
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Tình trạng quá liều
- Không thấy giảm glucose huyết sau khi uống 85 g metformin, mặc dù nhiễm acid lactic đã xảy ra trong trường hợp đó.
- Metformin có thể thẩm phân được với hệ số thanh thải lên tới 170 ml/phút; sự thẩm phân máu có thể có tác dụng loại trừ thuốc tích lũy ở người bệnh nghi là dùng thuốc quá liều.
Lái xe và vận hành máy móc
- Sử dụng metformin hydrochloride đơn trị không gây hạ glucose huyết và vì thế không ảnh hưởng trên tình trạng lái xe hay vận hành máy móc. Tuy nhiên bệnh nhân cần được cảnh báo về nguy cơ hạ glucose huyết khi sử dụng metformin hydrochloride kết hợp với các thuốc trị đái tháo đường khác (các sulfonylure, insulin, repaglinid).
Phụ nữ có thai và cho con bú có sử dụng thuốc được không?
Phụ nữ có thai
- Khảo sát sự tôn tại của metformin hydrochloride trên nhau thai chứng tỏ một phần thuốc qua được hàng rào nhau thai. Khi nồng độ glucose trong máu ở mẹ bất thường trong suốt thời gian mang thai có thể kết hợp gây nguy cơ cao bất thường bẩm sinh, hầu hết những chuyên gia khuyến cáo rằng nên sử dụng insulin trong thời kỳ mang thai để duy trì tốt nhất nồng độ glucose trong máu.
Phụ nữ cho con bú
- Metformin hydrochloride có bài tiết vào sữa mẹ. Việc ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc tùy thuộc vào mức độ quan trọng cùa thuốc đối với người mẹ.
- Nếu ngưng dùng metformin hydrochloride và chế độ ăn uống không kiểm soát mức glucose huyết thỏa đáng nên tiến hành điều trị bằng insulin.
Đóng gói
Vỉ 10 viên. Hộp 3 vỉ.
Bảo quản
Trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30°C.
Hạn dùng
60 tháng kể từ ngày sản xuất.
Dược động học
- Metformin hydrochloride được hấp thu chậm và không hoàn toàn ở đường tiêu hóa. Sinh khả dụng tuyệt đối của liều đơn trị 500 mg được báo cáo là từ 50 – 60% và có thể giảm khi dùng chung với thức ăn.
- Khi được hấp thu, thuốc gắn kết với protein huyết tương không đáng kể và được thải trừ dưới dạng không đổi trong nước tiểu.
- Thời gian bán thải trong huyết tương được báo cáo trong khoảng từ 2 – 6 giờ sau khi uống. Một lượng nhỏ metformin hydrochloride được phân bố vào trong sữa mẹ.
Thuốc trị tiểu đường Metformin Stella 500mg có giá bao nhiêu?
Thuốc trị tiểu đường Metformin Stella 500mg có giá niêm yết tại Vivita.vn, giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc VIVITA để biết giá chính xác nhất.
=> Xem địa chỉ Nhà thuốc VIVITA.
Mua thuốc trị tiểu đường Metformin Stella 500mg ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?
Hiện nay Metformin Stella 500mg được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ thống Nhà Thuốc VIVITA.
=> Tìm hiểu thêm: Thuốc trị tiểu đường Glimepiride Stella 2mg Hộp 30 viên
Bình luận
3 Cam kết của Vivita
-
1
Cam kết bán hàng mới - Vivita chỉ bán các sản phẩm còn mới, hạn sử dụng còn xa, đảm bảo chất lượng. Nói không với hàng hết date, cận date.
-
2
Cam kết tư vấn đúng - Chuyên nghiệp và chân thành tư vấn từ tâm, tư vấn đúng vấn đề, đúng hàng, đúng cách dùng.
-
3
Cam kết chính hãng - Hoàn tiền 200% nếu phát hiện hàng không chính hãng.
3 Quyền lợi khi mua hàng tại Vivita
-
1
Hỗ trợ giao hàng tận nhà - Miễn phí vận chuyển một số sản phẩm theo chính sách giao hàng. Nhận hàng và kiểm tra xong mới trả tiền.
-
2
Nhiều quà tặng và khuyến mãi hấp dẫn - Mỗi tháng Vivita đều có chương trình khuyến mãi và quà tặng hấp dẫn dành cho khách hàng.
-
3
Tích luỹ điểm - Tích luỹ điểm lên đến 2% giá trị đơn cho khách hàng thân thiết.
Chúng tôi đã nhận được thông tin của bạn
Tư vấn viên của Siêu Thị Sống Khỏe sẽ nhanh chóng liên lạc lại với bạn trong thời gian sớm nhất