Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.
Thông tin sản phẩm
Tên sản phẩm
Thuốc trị tiểu đường Glimepiride Stella 2mg
Thành phần
Glimepiride
Công dụng
Trị bệnh đái tháo đường tuýp 2
Nơi sản xuất (quốc gia)
Việt Nam
Nhà sản xuất / nhập khẩu
Công ty TNHH Liên doanh Stella-Việt Nam.
Nhà phân phối
Công ty CP Siêu Thị Sống Khoẻ.
Địa chỉ
Số 58 Trần Quý Cáp, Phường 11, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên
Bảo quản
Nơi thoáng mát
Các lưu ý
Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng
Thông tin tham khảo thêm về sản phẩm
Xem nhanh nội dung bài viết
- 1 Glimepiride Stella 2mg là thuốc gì?
- 2 Thành phần thuốc trị tiểu đường Glimepiride Stella 2mg
- 3 Công dụng (Chỉ định) của thuốc Glimepiride Stella 2mg
- 4 Cách dùng và liều dùng thuốc trị tiểu đường Glimepiride Stella 2mg
- 5 Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- 6 Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- 7 Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- 8 Tương tác với các thuốc khác
- 9 Bảo quản
- 10 Phụ nữ có thai và cho con bú có sử dụng thuốc trị tiểu đường Glimepiride Stella 2mg được không?
- 11 Đóng gói
- 12 Hạn dùng
- 13 Tình trạng quá liều
- 14 Dược động học
- 15 Thuốc trị tiểu đường Glimepiride Stella 2mg có giá bao nhiêu?
- 16 Mua thuốc trị tiểu đường Glimepiride Stella 2mg ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?
Glimepiride Stella 2mg là thuốc gì?
Glimepiride Stella 2mg có thành phần chính là Glimepirid 2mg, đây là một thuốc chống đái tháo đường typ 2 (không phụ thuộc insulin) nhóm sulfonylurê. Tác dụng chủ yếu của glimepirid là kích thích tế bảo beta tuyến tụy giải phóng insulin. Glimepirid được chỉ định hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng, tập thể dục để làm hạ glucose huyết ở những bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2, khi mức glucose huyết không được kiểm soát thỏa đáng bằng chế độ ăn kiêng và tập thể dục.
Glimepiride Stella 2mg được sản xuất bởi Công ty TNHH Liên doanh Stada-Việt Nam. và được bán trên thị trường dưới dạng hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.
Thành phần thuốc trị tiểu đường Glimepiride Stella 2mg
- Hoạt chất: Glimepirid 2mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên: Lactose monohydrat, microcrystallin cellulose, povidon K30, natri Iauryl sufat,croscarmellose natri, magnesi stearat, màu indigo carmin lake.
Công dụng (Chỉ định) của thuốc Glimepiride Stella 2mg
Cách dùng và liều dùng thuốc trị tiểu đường Glimepiride Stella 2mg
Cách dùng
- Glimepiride Stella được dùng bằng đường uống.
- Nên dùng thuốc ngày một lần vào bữa ăn sáng hoặc bữa ăn chính đầu tiên trong ngày.
Liều khởi đầu ở những bệnh nhân chưa được điều trị trước đó
- Liều khởi đầu thông thường ở người lớn là 1 – 2mg ngày một lần.
- Ở những bệnh nhân suy nhược, suy dinh dưỡng hoặc người cao tuổi, suy gan hoặc suy thận, những bệnh nhân có nguy cơ hạ glucose huyết nên khởi đầu bằng liều 1mg ngày một lần.
Liều khởi đầu ở những bệnh nhân đã từng được điều trị bằng các thuốc trị đái tháo đường khác
- Khi chuyển sang dùng glimepirid, nên cân nhắc hàm lượng và thời gian bán thải của thuốc sử dụng trước đó.
- Trong một vài trường hợp, cần ngừng dùng các thuốc chống đái tháo đường có thời gian bán thải dài (như clorpropamid) một vài ngày để hạn chế tối đa nguy cơ phản ứng hạ glucose huyết do tác dụng hiệp đồng.
- Liều khởi đầu thông thường ở người lớn là 1 – 2mg ngày một lần. Liều khởi đầu tối đa không nên quá 2mg mỗi ngày.
Liều duy trì
- Liều duy trì thông thường từ 1 – 4mg ngày một lần. Ở những bệnh nhân đã dùng glimepirid 1mg/ngày, có thể tăng liều lên đến 2mg/ngày nếu vẫn không đạt mức glucose huyết mong muốn sau 1-2 tuần điều trị.
- Sau khi dùng đến liều 2mg việc điều chỉnh liều sau đó tùy thuộc vào mức dung nạp và đáp ứng của bệnh nhân. Nên tăng liều từ từ, mỗi lần tăng không quá 2mg/ngày, cách quãng khoảng 1-2 tuần.
- Liều tối đa khuyên dùng là 8mg ngày một lần.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Quá mẫn với glimepirid, sulfonylurê hoặc các sulfonamid hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
-
Đái tháo đường phụ thuộc insulin, hôn mê và nhiễm keto – acid do đái tháo đường.
-
Suy gan, thận nặng: Nên chuyển sang dùng insulin.
-
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Bệnh nhân nên được thông báo về nguy cơ tiềm tàng và những lợi ích khi điều trị với glimepirid cũng như sự lựa chọn chế độ điều trị thay thế.
- Hạ glucose huyết: Tất cả các sulfonylurê đều có khả năng gây hạ glucose huyết trầm trọng.
- Bệnh nhân suy giảm chức năng thận nhạy cảm hơn với tác dụng gây hạ glucose huyết của glimepirid.
- Bệnh nhân suy nhược hay suy dinh dưỡng, bệnh nhân suy gan, tuyến thượng thận hoặc tuyến yên đặc biệt nhạy cảm với tác dụng hạ glucose huyết. Triệu chứng này khó nhận thấy ở người cao tuổi, người dùng thuốc chẹn beta hay các thuốc liệt giao cảm khác.
- Hạ glucose huyết thường xảy ra khi lượng calo đưa vào cơ thể không đủ, sau khi hoạt động thể lực nặng và kéo dài, uống rượu hoặc dùng đồng thời hai hay nhiều thuốc gây hạ mức glucose trong máu.
- Kết hợp glimepirid với insulin hoặc metformin có thể làm tăng nguy cơ hạ glucose huyết.
- Mất khả năng kiểm soát glucose huyết: Có thể xảy ra ở những bệnh nhân đã ổn định với chế độ điều trị đái tháo đường nhưng có những yếu tố gây stress như sốt, chấn thương, nhiễm trùng, hoặc phẫu thuật. Khi đó, cần phải kết hợp insulin với glimepirid hoặc chỉ dùng insulin đơn độc.
- Mức glucose huyết lúc đói nên được theo dõi định kỳ để xác định mức độ đáp ứng điều trị. Sự kiểm soát glucose huyết khi điều trị dài hạn được đánh già bằng cách theo dõi hemoglobin glycosyl hóa định kỳ mỗi 3 đến 6 tháng.
- Phản ứng dị ứng: Đã có báo cáo phản ứng dị ứng xảy ra khi điều trị với glimepirid, bao gồm các phản ứng dị ứng nặng như: Phản vệ, phù mạch và hội chứng Stevens-Johnson. Nếu nghi ngờ có phản ứng dị ứng, nhanh chóng ngừng dùng glimepirid, đánh giá nguyên nhân tiềm tàng khác gây ra phản ứng dị ứng, và tiến hành biện pháp điều trị thay thế cho bệnh đái tháo đường.
- Thiếu máu tan máu: Các sulfonylurê có thể gây ra thiếu máu tan máu ở bệnh nhân thiếu hụt glucose 6-phosphat dehydrogenase (G6PD). Vì glimepirid là một sulfonylurê, dùng thận trọng ở bệnh nhân thiếu hụt G6PD và cân nhắc điều trị thay thế không dùng sulfonylurê. Cũng có báo cáo về thiếu máu tan máu ở bệnh nhân không thiếu hụt G6PD.
- Tăng nguy cơ tim mạch với mọi sulfonylurê: Đã có báo cáo về tăng nguy cơ tim mạch khi dùng thuốc hạ glucose huyết đường uống so với chế độ ăn kiêng đơn thuần hay chế độ ăn kiêng kết hợp với insulin. Bệnh nhân nên được thông báo nguy cơ tiềm ẩn và lợi ích của glimepirid, các liệu pháp điều trị thay thế.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Tác dụng không mong muốn quan trọng nhất là hạ glucose huyết.
Thường gặp
- Thần kinh: Hoa mắt, chóng mặt, đau đầu.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, cảm giác đầy tức ở vùng thượng vị, đau bụng, tiêu chảy.
- Mắt: Khi bắt đầu dùng thuốc thường có rối loạn thị giác tạm thời do sự thay đổi về mức glucose huyết.
Ít gặp
- Da: Phản ứng dị ứng hoặc giả dị ứng, mẩn đỏ, mày đay, ngứa.
Hiếm gặp
- Gan: Tăng enzym gan, vàng da, suy giảm chức năng gan.
- Máu: Giảm tiểu cầu nhẹ hoặc nặng, thiếu máu tan huyết, giảm hồng cầu, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt
- Mạch: Viêm mạch máu dị ứng.
- Da: Mẫn cảm với ánh sáng.
Tương tác với các thuốc khác
- Những kết hợp sau có thể gây hạ glucose huyết: Các sulfonylurê với thuốc kháng viêm không steroid và các thuốc gắn kết mạnh với protein như salicylat, sulfonamid, cloramphenicol, coumarin, probenecid, thuốc ức chế monoamin oxidase, thuốc chẹn thụ thể beta.
- Những kết hợp sau có thể gây tăng glucose huyết và có thể dẫn đến mất khả năng kiểm soát glucose huyết: Các sulfonyIure với thuốc lợi tiểu thiazid và các thuốc lợi tiểu khác, corticosteroid, phenothiazin, sản phẩm của tuyến giáp, estrogen, thuốc tránh thai đường uống, phenytoin, acid nicotinic, thuốc cường giao cảm và isoniazid.
- Kết hợp các thuốc trị đái tháo đường dạng uống với miconazol đường uống gây hạ glucose huyết trầm trọng đã được báo cáo.
- Có thể xảy ra tương tác giữa glimepirid với các chất ức chế (như fluconazol) và chất cảm ứng (như rifampicin) lên cytochrom P450 2C9.
Bảo quản
- Trong bao bì kín, nơi khô.
- Nhiệt độ không quá 30°C.
- Ảnh hưởng đến lái xe và vận hành máy móc
- Hạ hoặc tăng glucose huyết, suy giảm thị lực có thể làm giảm khả năng tập trung và phản ứng. Do đó, nên thận trọng khi lái xe hay vận hành máy móc.
Phụ nữ có thai và cho con bú có sử dụng thuốc trị tiểu đường Glimepiride Stella 2mg được không?
Phụ nữ có thai
- Các nghiên cứu trên súc vật cho thấy thuốc có độc tính trên phôi gây độc cho thai và có thể gây quái thai. Vì vậy, chống chỉ định dùng glimepirid cho người mang thai.
- Người đang dùng glimepirid mà có thai, phải báo ngay cho thay thuốc để chuyển sang dùng insulin và phải điều chỉnh liều insulin để giữ glucose huyết ở mức như bình thường.
Phụ nữ cho con bú
- Glimepirid vào được sữa mẹ. Vì vậy, chống chỉ định dùng glimepirid cho phụ nữ đang cho con bú; phải dùng insulin để thay thế. Nếu bắt buộc phải dùng glimepirid thì phải ngừng cho con bú.
Đóng gói
- Vỉ 10 viên. Hộp 3 vỉ.
- Vỉ 10 viên. Hộp 6 vỉ.
Hạn dùng
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Tình trạng quá liều
Triệu chứng
- Quá liều các sulfonylurê có thể gây hạ glucose huyết.
Xử trí
- Hạ glucose huyết nhẹ, không bất tỉnh hay mất các dấu hiệu thần kinh: uống glucose và điều chỉnh liều dùng thuốc và hoặc chế độ ăn
- Hạ glucose huyết trầm trọng kèm hôn mê, co giật hoặc suy chức năng thần kinh ít khi xảy ra, phải cấp cứu và đưa ngay vào bệnh viện. Nếu bệnh nhân được chẩn đoán hay nghi ngờ bị hôn mê do hạ glucose huyết, tiêm tĩnh mạch nhanh dung dịch glucose nồng độ 50%, sau đó tiếp tục truyền dung dịch glucose loãng hơn (10%) nhằm duy trì nồng độ glucose trong máu khoảng 100mg/dl.
- Bệnh nhân nên được theo dõi ít nhất 24 đến 48 giờ.
Dược động học
- Glimepirld có sinh khả dụng rất cao. Thức ăn không làm thay đổi đáng kể sự hấp thu của thuốc, nhưng tốc độ hấp thu có chậm hơn một chút. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt khoảng 2 giờ 30 phút sau khi uống thuốc.
- Glimepirid có thể tích phân bố rất thấp (khoảng 8,8 lít) tương tự như của albumin. Glimepirid liên kết nhiều với protein huyết tương (99%) và có độ thanh thải thấp (xấp xỉ 48ml/phút).
- Thời gian bán thải trong huyết tương của glimepirid là 5 – 8 giờ, nhưng khi dùng liều cao, thời gian bán thải sẽ dài hơn. Sau khi uống glimepirid được đánh dấu, thấy 58% các chất chuyển hóa thải trừ qua nước tiểu và 35% qua phân. Trong nước tiểu, không còn có glimepirid ở dạng chưa chuyển hóa.
- Glimepirid chủ yếu bị chuyển hóa ở gan bởi CYP2C9. Hai dẫn chất hydroxy và carboxy của glimepirid đều thấy trong nước tiểu và phân.
Thuốc trị tiểu đường Glimepiride Stella 2mg có giá bao nhiêu?
Thuốc trị tiểu đường Glimepiride Stella 2mg có giá niêm yết tại Vivita.vn, giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc VIVITA để biết giá chính xác nhất.
=> Xem địa chỉ Nhà thuốc VIVITA.
Mua thuốc trị tiểu đường Glimepiride Stella 2mg ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?
Hiện nay Glimepiride Stella 2mg được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ thống Nhà Thuốc VIVITA.
=> Tìm hiểu thêm: Thuốc trị tiểu đường Komboglyze XR 5mg/500mg Hộp 28 viên
Bình luận
3 Cam kết của Vivita
-
1
Cam kết bán hàng mới - Vivita chỉ bán các sản phẩm còn mới, hạn sử dụng còn xa, đảm bảo chất lượng. Nói không với hàng hết date, cận date.
-
2
Cam kết tư vấn đúng - Chuyên nghiệp và chân thành tư vấn từ tâm, tư vấn đúng vấn đề, đúng hàng, đúng cách dùng.
-
3
Cam kết chính hãng - Hoàn tiền 200% nếu phát hiện hàng không chính hãng.
3 Quyền lợi khi mua hàng tại Vivita
-
1
Hỗ trợ giao hàng tận nhà - Miễn phí vận chuyển một số sản phẩm theo chính sách giao hàng. Nhận hàng và kiểm tra xong mới trả tiền.
-
2
Nhiều quà tặng và khuyến mãi hấp dẫn - Mỗi tháng Vivita đều có chương trình khuyến mãi và quà tặng hấp dẫn dành cho khách hàng.
-
3
Tích luỹ điểm - Tích luỹ điểm lên đến 2% giá trị đơn cho khách hàng thân thiết.
Chúng tôi đã nhận được thông tin của bạn
Tư vấn viên của Siêu Thị Sống Khỏe sẽ nhanh chóng liên lạc lại với bạn trong thời gian sớm nhất