#10 món quà tặng sức khỏe ý nghĩa cho người già

Xem ngay
0
Thuốc tiêm trị huyết khối tĩnh mạch sâu Lovenox | Hộp 2 ống
Thuốc tiêm trị huyết khối tĩnh mạch sâu Lovenox | Hộp 2 ống
Thuốc tiêm trị huyết khối tĩnh mạch sâu Lovenox | Hộp 2 ống
Thuốc tiêm trị huyết khối tĩnh mạch sâu Lovenox | Hộp 2 ống
🔎 Tìm trên Google "Tên sản phẩm + vivita" để mua sản phẩm chính hãng nhanh nhất nhé!

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.

Xem danh sách Nhà thuốc Vivita ▶

Thuốc tiêm trị huyết khối tĩnh mạch sâu Lovenox | Hộp 2 ống

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.

Xem danh sách Nhà thuốc Vivita ▶

Thông tin sản phẩm

Tên sản phẩm

Thuốc tiêm trị huyết khối tĩnh mạch sâu Lovenox


Quy cách

Hộp 2 ống


Thương hiệu

Sanofi


Thành phần

Enoxaparin


Công dụng

Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu


Liều dùng

Liều 150 anti - xa iu/kg


Bảo quản

Nơi thoáng mát


Xuất xứ

Pháp


Nhà sản xuất

Sanofi


Nhà phân phối

Công ty CP Siêu Thị Sống Khoẻ


Số công bố

QLSP-893-15


Chống chỉ định

Xuất huyết não


Tác dụng phụ

Xuất huyết bên trong hoặc bên ngoài


Thông tin tham khảo thêm về sản phẩm

Lovenox là thuốc gì?

Lovenox có thành phần chính là Enoxaparin 60mg. Thuốc được chỉ định để điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu đã hình thành, có hoặc không có thuyên tắc phổi, điều trị đau thắt ngực không ổn định và nhồi máu cơ tim cấp không có sóng Q, dùng phối hợp với aspirin, điều trị nhồi máu cơ tim cấp có đoạn st chênh lên

Thuốc tiêm trị huyết khối tĩnh mạch sâu Lovenox được sản xuất bởi Sanofi (Pháp), được bán trên thị trường dưới dạng hộp 2 ống.

Thuốc tiêm trị huyết khối tĩnh mạch sâu Lovenox
Thuốc tiêm trị huyết khối tĩnh mạch sâu Lovenox

Thành phần của thuốc tiêm trị huyết khối tĩnh mạch sâu Lovenox

  • Thành phần hoạt chất: Enoxaparin 60mg
  • Thành phần tá dược: vừa đủ.
Thành phần của thuốc tiêm trị huyết khối tĩnh mạch sâu Lovenox
Thành phần của thuốc tiêm trị huyết khối tĩnh mạch sâu Lovenox

Công dụng của thuốc tiêm trị huyết khối tĩnh mạch sâu Lovenox

Thuốc Lovenox 6000 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu đã hình thành, có hoặc không có thuyên tắc phổi, không có các dấu hiệu lâm sàng nghiêm trọng, ngoại trừ thuyên tắc phổi có khả năng cần điều trị bằng thuốc tan huyết khối hoặc bằng phẫu thuật.
  • Điều trị đau thắt ngực không ổn định và nhồi máu cơ tim cấp không có sóng Q, dùng phối hợp với aspirin.
  • Điều trị nhồi máu cơ tim cấp có đoạn st chênh lên, dùng phối hợp với thuốc tan huyết khối trên bệnh nhân hội đủ hoặc không đủ điều kiện tái tạo mạch vành sau đó.
Công dụng của thuốc tiêm trị huyết khối tĩnh mạch sâu Lovenox
Công dụng của thuốc tiêm trị huyết khối tĩnh mạch sâu Lovenox

Cách dùng và liều dùng thuốc tiêm trị huyết khối tĩnh mạch sâu Lovenox

Cách dùng

Tiêm dưới da (trừ bệnh nhân nhồi máu cơ tim cần dùng liều tĩnh mạch ban đầu). Không được tiêm bắp.

Liều dùng

  • Liều dùng phụ thuộc vào chỉ định và bệnh nhân.
  • Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu, có hoặc không có thuyên tắc phổi, không có dấu hiệu lâm sàng nghiêm trọng.
  • Mọi trường hợp nghi huyết khối tĩnh mạch sâu cần được nhanh chóng khẳng định bằng các thăm khám thích hợp.

Lịch tiêm và liều dùng

  • Enoxaparin có thể được tiêm dưới da mỗi ngày một lần với liều 150 anti – xa iu/kg hoặc tiêm mỗi ngày hai lần với liều 100 anti – xa iu/kg.
  • Trên bệnh nhân có các rối loạn thuyên tắc huyết khối biến chứng, liều được khuyên dùng là 100 anti – xa iu/kg mỗi ngày hai lần. Liều dùng enoxaparin không được đánh giá về mặt thể trọng trên bệnh nhân có cân nặng lớn hơn 100 kg hoặc dưới 40 kg. Hiệu quả của điều trị enoxaparin ở bệnh nhân cân nặng trên 100 kg có thể hơi thấp hơn, và nguy cơ xuất huyết ở bệnh nhân cân nặng dưới 40 kg có thể cao hơn. Những bệnh nhân này cần được theo dõi lâm sàng riêng biệt.

Thời gian điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu

Điều trị heparin trọng lượng phân tử thấp cần được nhanh chóng thay thế bằng liệu pháp kháng đông dạng uống, trừ khi có chống chỉ định. Thời gian điều trị với heparin trọng lượng phân từ thấp không được quá 10 ngày, kể cả thời gian cần thiết để đạt tác dụng kháng đông mong muốn khi dùng thuốc uống, trừ khi khó có thể đạt được tác dụng này. Do vậy, nên bắt đầu điều trị thuốc kháng đông dạng uống càng sớm càng tốt.

Điều trị đau thắt ngực không ổn định/nhồi máu cơ tim không có sóng Q

  • Enoxaparin tiêm dưới da với liều 100 anti – xa iu/kg mỗi ngày hai lần, cách nhau 12 giờ, phổi hợp với aspirin (liều khuyến nghị: Uống 75 đến 325 mg, sau liều nạp tối thiểu là 160 mg).
    Thời gian điều trị được khuyến nghị là 2 đến 8 ngày, cho đến khi bệnh nhân ổn định trên lâm sàng.
    Điều trị nhồi máu cơ tim cấp có đoạn ST chênh lên phối hợp với thuốc tan huyết khối trên bệnh nhân hội đủ hoặc không đủ điều kiện tái tạo mạch vành sau đó
  • Tiêm tĩnh mạch liều nạp ban đầu 3.000 anti – xa iu, tiếp theo là tiêm dưới da với liều 100 anti – xa iu/kg trong vòng 15 phút, rồi sau đó mỗi 12 giờ (tối đa là 10.000 anti – xa iu đối với 2 liều tiêm dưới da đầu tiên). Liều enoxaparin đầu tiên phải được tiêm trong khoảng từ 15 phút trước đến 30 phút sau khi bắt đầu điều trị tan huyết khối (dù đặc hiệu với fibrin hay không). Thời gian điều trị được khuyến nghị là 8 ngày, hoặc cho đến khi bệnh nhân ra viện nếu thời gian nằm viện dưới 8 ngày.
    Điều trị đồng thời việc sử dụng aspirin phải được thực hiện càng sớm càng tốt sau khi xuất hiện triệu chứng, và cần được duy trì ở liều từ 75 mg đến 325 mg/ngày trong ít nhất 30 ngày, trừ khi có chỉ định khác.

Bệnh nhân được điều trị tái tạo mạch vành

  • Nếu enoxaparin được tiêm dưới da lần cuối trong vòng 8 giờ trước khi bơm bóng, không cần tiêm thêm liều bổ sung.
  • Nếu enoxaparin được tiêm dưới da lần cuối đã hơn 8 giờ trước khi bơm bóng, phải tiêm thêm một liều nạp tĩnh mạch 30 anti-Xa lU/kg. Để bảo đảm tiêm đúng thể tích, nên pha loãng thuốc thành nồng độ 300 lU/ml (xem mục Kỹ thuật tiêm tĩnh mạch (liều nạp) chỉ dùng để điều trị nhồi máu cơ tim cấp có đoạn ST chênh lên).

Đối với bệnh nhân từ 75 tuổi trở lên

  • Được điều trị nhồi máu cơ tim cấp có đọạn ST chênh lên, không được tiêm liều nạp tĩnh mạch ban đầu. Nên tiêm dưới da với liều 75 anti – xa iu/kg mỗi 12 giờ (tối đa 7.500 anti – xa iu đối với hai mũi tiêm đầu tiên).

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Khi sử dụng thuốc Lovenox 6000, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

  • Xuất huyết bên trong hoặc bên ngoài ở những mức độ nghiêm trọng khác nhau, phải thông báo ngay cho bác sĩ hoặc y tá. Xuất huyết có thể khởi phát do những tổn thương có khả năng chảy máu, do suy thận hoặc do đồng thời dùng chung với một số thuốc khác.
  • Giảm số lượng tiều cầu trong máu, có thể nghiêm trọng trong một số trường hợp và phải được báo cáo ngay cho bác sĩ điều trị . Vì vậy, phải thường xuyên theo dõi số lượng tiều cầu.
  • Sự phục hồi gia tăng tiểu cầu trở lại cũng đã được báo cáo.
  • Các phản ứng nặng hiếm gặp trên da ở chỗ tiêm.
  • Hay gặp hơn có thể xuất hiện chỗ bầm hoặc tụ máu (bướu nhỏ) dưới da tại chỗ tiên và có thể gây đau ở những mức độ khác nhau.
  • Những dấu hiệu này sẽ biến mất tự nhiên và không cần ngưng điều trị.
  • Phản ứng dị ứng tại chỗ hoặc toàn thân.
  • Nguy cơ loãng xương (xương bị mất chất khoáng dẫn đến giòn xương) khi điều trị kéo dài.
  • Các tác dụng khác: Tăng nồng độ một số men gan trong máu, tăng kali trong máu, tăng bạch cầu ái toan xảy ra lẻ tẻ hoặc cùng với các phản ứng ngoài da.
  • Trong một số rất hiếm trường hợp, tổn thương thần kinh đã được báo cáo sau khi tiêm thuốc này trong một vài thủ thuật gây tê.
  • Một số rất hiếm trường hợp viêm dị ứng ở các mạch máu nhỏ đã được báo cáo.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định) 

Thuốc Lovenox 6000 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Nếu bệnh nhân dị ứng với chế phẩm, với heparin, hoặc các dẫn chất của heparin, kể cả các heparin trọng lượng phân tử thấp khác.
  • Nếu trước đây bệnh nhân bị giảm tiểu cầu nghiêm trọng do heparin gây ra (tiểu cầu có vai trò quan trọng trong sự đông máu).
  • Nếu bệnh nhân có các rối loạn đông máu.
  • Nếu bệnh nhân đang bị chảy máu hoặc có nguy cơ chảy máu không kiểm soát được.
  • Xuất huyết não.
  • Nếu bệnh nhân bị suy thận nặng (trừ khi thẩm phân).
  • Chống chỉ định gây tê tủy sống /ngoài màng cứng trong khi điều trị triệt để.
  • Nếu bệnh nhân bị viêm nội tâm mạc cấp tính.
  • Thuốc không khuyên dùng trong các trường hợp sau:
  • Phối hợp với aspirin (ở liều giảm đau và hạ sốt), các thuốc kháng viêm không steroid, hoặc dextran (thuốc dùng trong hồi sức cấp cứu).
  • Trong những ngày đầu sau đột quỵ không xuất huyết.
  • Suy thận từ nhẹ đến trung bình.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Để tránh chảy máu, nhất thiết không được dùng quá liều lượng và thời gian điều trị mà bác sĩ đã kê toa.

Điều trị đòi hỏi xét nghiệm máu lặp lại nhiều lần để thường xuyên kiểm tra số lượng tiểu cầu (thường là mỗi tuần hai lần).

Trong khi điều trị heparin, giảm số lượng tiểu cầu một cách có ý nghĩa có thể xảy ra ở một số hiếm trường hợp. Điều này này đòi hỏi phải ngưng điều trị heparin và tăng cường theo dõi vì có thể có các biến chứng nghiêm trọng, đặc biệt là huyết khối nghịch thường. Thuốc này thường không được khuyên dùng cho trẻ em.

Như tất cả các thuốc kháng đông khác, có thể xảy ra xuất huyết. Nếu xuất huyết xảy ra phải tìm nguyên nhân và khởi trị thích hợp.

Trong một số trường hợp, đặc biệt trong điều trị triệt để, có thể có nguy cơ xuất huyết:

  • Trên bệnh nhân cao tuổi.
  • Cân nặng dưới 40 kg.
  • Suy thận.

Nếu tiếp tục điều trị vượt quá thời gian điều trị thông dụng là 10 ngày.

Dùng phối hợp với một số thuốc làm tăng nguy cơ xuất huyết.

Nếu bạn đang hoặc đã có bệnh gan hoặc thận, loét hoặc một tổn thương khác có thể cháy máu, hãy báo cho bác sĩ biết.

Cần chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan, suy thận (không chạy thận).

Lovenox không thể được sử dụng hoán đổi (từ đơn vị sang đơn vị) với heparin thông thường (không phân đoạn) hoặc heparin trọng lượng phân tử thấp khác.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có báo cáo.

Phụ nữ có thai và cho con bú có sử dụng thuốc tiêm trị huyết khối tĩnh mạch sâu Lovenox được không?

  • Thời kỳ mang thai: Thuốc này không được khuyên dùng trong khi có thai. Nếu phát hiện thấy mình có thai trong thời gian điều trị, hãy hỏi ý kiến bác sĩ vì chỉ có bác sĩ mới có thể đánh giá có cần tiếp tục điều trị hay không.
  • Thời kỳ cho con bú: Thuốc này không bị chống chỉ định trên phụ nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ.

Tương tác với các thuốc khác

Vì có khả năng xảy ra xuất huyết, phải báo cho bác sĩ biết nếu bạn đang dùng một trong các thuốc sau đây:

  • Aspirin.
  • Thuốc kháng viêm không steroid (nsaids).
  • Thuốc ức chế kết tập tiểu cầu (abciximab, eftifibatid, iloprost, ticlopidin, tiroflban).
  • Dextran (thuốc dùng trong hồi sức cấp cứu).
  • Thuốc kháng đông dạng uống (ức chế vitamin K).

Đóng gói

Hộp 1 vỉ 14 viên.

Bảo quản

Không để thuốc ở nhiệt độ trên 30°C.

Thuốc tiêm trị huyết khối tĩnh mạch sâu Lovenox có giá bao nhiêu?

Thuốc tiêm trị huyết khối tĩnh mạch sâu Lovenox có giá niêm yết tại Vivita.vn, giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc VIVITA để biết giá chính xác nhất.

=> Xem địa chỉ Nhà thuốc VIVITA

Mua Thuốc tiêm trị huyết khối tĩnh mạch sâu Lovenox ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?

Hiện nay thuốc tiêm trị huyết khối tĩnh mạch sâu Lovenox được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ thống Nhà Thuốc VIVITA.

=> Tìm hiểu thêm: Thuốc phòng huyết khối Xelostad 10 Stella Hộp 30 viên

0/5 (0 Reviews)
Đánh giá sản phẩm
Để lại đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Bình luận

    3 Cam kết của Vivita

    • 1

      Cam kết bán hàng mới - Vivita chỉ bán các sản phẩm còn mới, hạn sử dụng còn xa, đảm bảo chất lượng. Nói không với hàng hết date, cận date.

    • 2

      Cam kết tư vấn đúng - Chuyên nghiệp và chân thành tư vấn từ tâm, tư vấn đúng vấn đề, đúng hàng, đúng cách dùng.

    • 3

      Cam kết chính hãng - Hoàn tiền 200% nếu phát hiện hàng không chính hãng.

    3 Quyền lợi khi mua hàng tại Vivita

    • 1

      Hỗ trợ giao hàng tận nhà - Miễn phí vận chuyển một số sản phẩm theo chính sách giao hàng. Nhận hàng và kiểm tra xong mới trả tiền.

    • 2

      Nhiều quà tặng và khuyến mãi hấp dẫn - Mỗi tháng Vivita đều có chương trình khuyến mãi và quà tặng hấp dẫn dành cho khách hàng.

    • 3

      Tích luỹ điểm - Tích luỹ điểm lên đến 2% giá trị đơn cho khách hàng thân thiết.

    Hotline (24/7)


    1900 2061

    Gặp dược sĩ
    (6-22h)