#10 món quà tặng sức khỏe ý nghĩa cho người già

Xem ngay
0
Thuốc trị tiểu đường Glucovance 500mg/2.5mg | Hộp 30 viên
Thuốc trị tiểu đường Glucovance 500mg/2.5mg | Hộp 30 viên
Thuốc trị tiểu đường Glucovance 500mg/2.5mg | Hộp 30 viên
Thuốc trị tiểu đường Glucovance 500mg/2.5mg | Hộp 30 viên
🔎 Tìm trên Google "Tên sản phẩm + vivita" để mua sản phẩm chính hãng nhanh nhất nhé!

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.

Xem danh sách Nhà thuốc Vivita ▶

Thuốc trị tiểu đường Glucovance 500mg/2.5mg | Hộp 30 viên

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.

Xem danh sách Nhà thuốc Vivita ▶

Thông tin sản phẩm

Tên sản phẩm

Thuốc trị tiểu đường Glucovance 500mg/2.5mg


Thành phần

Metformin 500mg,Glibenclamid 2,5mg


Công dụng

Trị tiểu đường tuýp 2


Nơi sản xuất (quốc gia)

Pháp


Nhà sản xuất / nhập khẩu

Merck Sante s.a.s


Nhà phân phối

Công ty CP Siêu Thị Sống Khoẻ.


Địa chỉ

Số 58 Trần Quý Cáp, Phường 11, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh


Quy cách đóng gói

Hộp 2 vỉ x 15 viên


Bảo quản

Nơi thoáng mát


Các lưu ý

Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng


Thông tin tham khảo thêm về sản phẩm

Glucovance 500mg/2.5mg là thuốc gì?

Glucovance 500mg/2.5mg có thành phần chính là Metformin 500mg và Glibenclamid 2.5mg. Thuốc dùng để điều trị bệnh đái tháo đường týp II, đặc biệt ở bệnh nhân quá cân khi chế độ ăn và tập thể dục đơn thuần không đạt được hiệu quả trong kiểm soát đường huyết.

Thuốc trị tiểu đường Glucovance 500mg/2.5mg được sản xuất bởi Merck Sante S.A.S (Pháp), được bán trên thị trường dưới dạng hộp 2 vỉ, mỗi vỉ 15 viên.

Thuốc trị tiểu đường Glucovance 500mg/2.5mg
Thuốc trị tiểu đường Glucovance 500mg/2.5mg

Thành phần của thuốc trị tiểu đường Glucovance 500mg/2.5mg

  • Thành phần hoạt chất: Metformin hydrochlorid 500 mg, Glibenclamid 2.5mg.
  • Thành phần tá dược: cellulose vi tinh thể, croscarmellose, polyvidone K30, magnesi stearat và Opadry OY-L-24808.
Thành phần của thuốc trị tiểu đường Glucovance 500mg/2.5mg
Thành phần của thuốc trị tiểu đường Glucovance 500mg/2.5mg

Công dụng (Chỉ định) của thuốc trị tiểu đường Glucovance 500mg/2.5mg

Điều trị đái tháo đường túyp II ở người lớn

  • Dùng trong điều trị bước hai, khi chế độ ăn, tập thể dục và điều trị bước đầu với metformin hoặc glibenclamid chống mang lại hiệu
    quả kiểm soát đường huyết thích hợp.
  • Dùng để thay thế phác đồ điều trị kết hợp trước đó với metformin và glibenclamid ỏ bệnh nhân có đường huyết ổn định và được kiểm soát tốt.
Công dụng (Chỉ định) của thuốc trị tiểu đường Glucovance 500mg/2.5mg
Công dụng (Chỉ định) của thuốc trị tiểu đường Glucovance 500mg/2.5mg

Liều dùng và cách dùng Glucovance 500mg/2.5mg

Cách dùng

  • Đường uống.
  • Chỉ dùng cho người lớn.
  • Cũng như tất cả các thuốc hạ đường huyết, liều dùng cho mỗi bệnh nhân phụ thuộc vào sự đáp ứng chuyển hóa của từng cá thể (đường huyết, HbA1c).

Liều sử dụng

Khởi đầu điều trị

  • Liều khởi đầu là 1 viên Glucovance 500 mg/2,5 mg ngày một lần. Để tránh hạ đường huyết, liều khởi đầu không được vượt quá liều hàng ngày của glibenclamid hoặc metformin đã dùng trước đó.

Thay thế phác đồ điều trị kết hợp trước đó với metformin và glibenclamid

  • Điều trị với sản phẩm kết hợp nên bắt đầu với liều tương đương liều của metformin và glibenclamid trước đây trên từng cá thể, liều
    lượng được tăng từ từ dựa trên kết quả xét nghiệm đường huyết.

Điều chỉnh liều

  • Liều lượng nên được điều chỉnh mỗi 2 tuần hoặc lâu hơn, lượng gia tăng không quá 1 viên, phụ thuộc vào kết quả xét nghiệm đường huyết. Sự tăng liều từ từ có thể giúp dung nạp ở dạ dày ruột và ngăn ngừa sự khởi phát cơn hạ đường huyết.

Liều tối đa hằng ngày

  • Liều tối đa được khuyến cáo là 2000 mg metformin hydrochlorid/20 mg glibenclamid mỗi ngày.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Dị ứng với metformin, glibenclamid hoặc với các sulfonylurea khác hoặc sulfonamid hoặc với bất cứ tá dược nào trong thành phần của thuốc;
  • Đái tháo đường týp I (đái tháo đường phụ thuộc insulin), tiền hôn mê đái tháo đường;
  • Bất kỳ thể nào của nhiễm toan chuyển hóa cấp (như nhiễm acid lactic, nhiễm toan thể ceton do đái tháo đường);
  • Suy thận nặng (độ lọc cầu thận ước lượng (eGFR)< 30 mL/phút/1,73 m2) [xem mục Thận trọng khi sử dụng);
  • Các trường hợp cấp tính có khả năng làm biến đổi chức năng thận như: mất nước, nhiễm trùng nặng, sốc;
  • Bệnh có thể gây nên tình trạng thiếu oxy mô (đặc biệt bệnh cấp tính, hoặc tình trạng nặng thêm của bệnh mạn tính) như suy tim mắt bù, suy hô hấp, nhồi máu cơ tim gần đây, sốc;
  • Suy gan; nhiễm độc rượu cấp tính, nghiện rượu;
  • Loạn chuyển hóa porphyrin;
  • Cho con bú;
  • Kết hợp với miconazole (xem mục Tương tác thuốc).

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Nhiễm acid lactic:

  • Khởi phát của tình trạng nhiễm acid lactic liên quan đến metformin thường không dễ phát hiện, kèm theo các triệu chứng không điển hình như khó chịu, đau cơ, suy hô hấp, lơ mơ và đau bụng.
  • Yếu tố nguy cơ của nhiễm acid lactic liên quan đến metformin bao gồm suy thận, sử dụng đồng thời với một số thuốc nhất định (ví dụ các chất ức chế carbonic anhydrase như topiramate), từ 65 tuổi trở lên, có thực hiện xét nghiệm chẩn đoán hình ảnh sử dụng thuốc cản quang, phẫu thuật và thực hiện các thủ thuật khác, tình trạng thiếu oxy (ví dụ suy tim sung huyết cấp), uống nhiều rượu và suy gan.

Hạ đường huyết:

  • Vì thành phẩn có chứa sulphonylurea, Glucovance có nguy cơ gây khởi phát cơn hạ đường huyết. Chỉ nên chỉ định điều trị nếu bệnh nhân tuân thủ một lịch trình bữa ăn đều đặn (bao gồm ăn sáng).
  • Nguy cơ hạ đường huyết tăng lên khi ăn muộn, khẩu phần carbohydrate không đầy đủ hoặc không cân đối. Hạ đường huyết có nhiều khả năng xảy ra trong trường hợp chế độ ăn uống hạn chế năng lượng, sau khi luyện tập thể dục cường độ cao hoặc kéo dài, khi uống rượu hoặc trong quá trình sử dụng một phối hợp của các tác nhân hạ đường huyết.

Mất cân bằng đường huyết:

  • Trong trường hợp phẫu thuật hoặc bất cứ nguyên nhân nào gây mất bù đái tháo đường, liệu pháp insulin tạm thời nên được dự kiến thay cho điều trị này.
  • Các triệu chứng của tăng đường huyết là: đi tiểu tăng, khát nước dữ dội và khô da.

Chức năng tim:

  • Bệnh nhân suy tim dễ có nguy cơ giảm oxy và suy thận, ở bệnh nhân suy tim mạn ổn định, Glucovance có thể được sử dụng nếu theo dõi đều đặn chức năng tim và thận.
  • Chống chỉ định metformin ở bệnh nhân suy tim cấp và không ổn định (xem mục Chống chỉ định).

Các bệnh nhiễm trùng:

  • Thông báo cho bác sĩ nếu bạn đang mắc các bệnh nhiễm trùng như cảm cúm, nhiễm trùng đường hô hấp hoặc nhiễm trùng đường tiểu.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Tất cả bệnh nhân nên tiếp tục chế độ ăn uống của họ, với sự phân bố đều đặn lượng carbohydrate ăn vào trong ngày. Những bệnh nhân quá cần nên tiếp tục chế độ ăn uống hạn chế năng lượng. Tập thể dục thường xuyên cũng cần thiết như uống Glucovance.
  • Các xét nghiệm thông thường để theo dõi bệnh đái tháo đường (glucose huyết, HbA1c) phải được thực hiện thường xuyên.
  • Điều trị cho bệnh nhân thiếu hụt G6PD với các sulphonylurea có thể dẫn đến thiếu máu tán huyết. Vi glibenclamid thuộc nhóm thuốc hóa học sulphonylurea, nên thận trọng khi sử dụng Glucovance ở bệnh nhân thiếu hụt G6PD và có thể cân nhắc việc thay thế bằng một thuốc khác không thuộc sulphonylurea.
  • Vi sản phẩm này có chứa lactose, chống chỉ định trong trường hợp galactose huyết bẩm sinh, hội chứng kém hấp thu glucose và galactose hoặc trong trường hợp thiếu lactase.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Các xét nghiệm:

  • Không thường: tăng từ nhẹ đến trung bình nồng độ creatinin và urê huyết thanh.
  • Rất hiếm: giảm natri huyết

Rối loạn máu và hệ bạch huyết:

  • Các rối loạn này đều mất đi khi ngừng điều trị.
  • Hiếm: giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
  • Rất hiếm: chứng mất bạch cầu hạt, thiếu máu tan huyết, bất sản tủy xương và giảm toàn thể huyết cầu

Rối loạn hệ thống thần kinh:

  • Thường: rối loạn vị giác.

Rối loạn mắt:

  • Các rối loạn thị giác thoáng qua có thể xảy ra lúc bắt đầu điều trị do giảm mức đường huyết.

Rối loạn tiêu hóa:

  • Rất thường: các rối loạn tiêu hóa như nôn, buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng và chán ăn. Các tác dụng ngoại ý này xảy ra thường
    xuyên hơn trong giai đoạn bắt đầu điều trị và tự hồi phục trong hầu hết các trường hợp.
  • Để ngăn ngừa, Glucovance được khuyến cáo dùng mỗi ngày 2 hoặc 3 lần. Sự tăng liều chậm cũng có thể cải thiện dung nạp ở đường tiêu hóa.

Rối loạn da và mô dưới da:

  • Có thể xảy ra tương tác chéo giữa sulphonamid và các dẫn xuất của nó.
  • Hiếm: các phản ứng trên da như ngứa, mày đay, ban sần.
  • Rất hiếm: viêm mạch dị ứng da hoặc nội tạng, ban đỏ đa hình, viêm da tróc mảnh, chứng nhạy với ánh sáng, mày đay tiến triển thành nặng.

Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:

  • Hạ đường huyết (xem mục Thận trọng khi sử dụng).
  • Không thường: các cơn rối loạn chuyển hóa porphyrin gan và loạn chuyển hóa porphyrin biểu hiện ở da
  • Rất hiếm: nhiễm acid lactic (xem mục Thận trọng khi sử dụng)
  • Giảm hấp thu vitamin B12 kèm theo sự giảm nồng độ trong huyết thanh khi dùng metformin lâu dài. Khuyến cáo xem xét đến nguyên nhân này nếu bệnh nhân bị thiếu máu hồng cầu khổng lồ.
  • Phản ứng tương tự disulfiram khi uống chung với rượu.

Rối loạn gan mật:

  • Rất hiếm: xét nghiệm chức năng gan bất thường hoặc viêm gan đòi hỏi phải ngưng điều trị.

Lái xe

Bệnh nhân phải được cảnh báo về những triệu chứng hạ đường huyết và cần phải thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Phụ nữ có thai và cho con bú có sử dụng thuốc trị tiểu đường Glucovance 500mg/2.5mg được không?

  • Thông báo cho bác sĩ nếu bạn đang mang thai, bạn nghĩ bạn có thể hoặc đang có kế hoạch mang thai. Trong suốt thời kỳ mang thai, bệnh đái tháo đường nên được điều trị bằng insulin.
  • Nếu bạn phát hiện bạn có thai khi đang dùng Glucovance, tham khảo ý kiến bác sĩ để họ có thể thay đổi sự điều trị của bạn.
  • Không được dùng Glucovance nếu bạn đang cho con bú hoặc nếu bạn đang có kế hoạch cho con bú.

Tình trạng quá liều

  • Quá liều cũng có thể gây hạ đường huyết gấp do sự hiện diện của sulphonyl urea (xem mục Thận trọng khi sử dụng).
  • Sử dụng quá liều hoặc sự tồn tại đồng thời những yếu tố nguy cơ có thể dẫn đến nhiễm acid lactic do sự hiện diện của metformin. Nhiễm acid lactic là trường hợp cấp cứu y khoa và phải được điều trị tại bệnh viện. Điều trị hữu hiệu nhất là lấy đi lactate và metformin bằng thẩm tách máu.
  • Sự thanh thải huyết tương của glibenclamid có thể kéo dài ở những bệnh nhân có bệnh về gan. Vì glibenclamid liên kết mạnh với protein, nó không bị loại trừ bằng thẩm tách.

Dược động học

Liên quan đến sự kết hợp

  • Sinh khả dụng của metformin và glibenclamid dạng phối hợp tương tự khi dùng cùng lúc một viên glibenclamid và một viên metformin.
  • Sinh khả dụng của metformin trong dạng phối hợp không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
  • Sinh khả dụng của glibenclamid trong dạng phối hợp không bị ảnh hưởng bởi thức ăn nhưng tốc độ hấp thu của glibenclamid được gia tăng khi ăn.

Đóng gói

Hộp 02 vỉ x 15 viên

Bảo quản

  • Nhiệt độ không quá 30°C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn dùng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất
  • Không dùng thuốc quá hạn ghi trên nhãn.

Thuốc trị tiểu đường Glucovance 500mg/2.5mg  giá bao nhiêu?

Thuốc trị tiểu đường Glucovance 500mg/2.5mg có giá niêm yết tại Vivita.vn, giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc VIVITA để biết giá chính xác nhất.

=> Xem địa chỉ Nhà thuốc VIVITA.

Mua thuốc trị tiểu đường Glucovance 500mg/2.5mg ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?

Hiện nay thuốc trị tiểu đường Glucovance 500mg/2.5mg được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ thống Nhà Thuốc VIVITA.

=> Tìm hiểu thêm: Thuốc trị tiểu đường Glucophage 850mg Hộp 100 viên

0/5 (0 Reviews)
Đánh giá sản phẩm
Để lại đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Bình luận

    3 Cam kết của Vivita

    • 1

      Cam kết bán hàng mới - Vivita chỉ bán các sản phẩm còn mới, hạn sử dụng còn xa, đảm bảo chất lượng. Nói không với hàng hết date, cận date.

    • 2

      Cam kết tư vấn đúng - Chuyên nghiệp và chân thành tư vấn từ tâm, tư vấn đúng vấn đề, đúng hàng, đúng cách dùng.

    • 3

      Cam kết chính hãng - Hoàn tiền 200% nếu phát hiện hàng không chính hãng.

    3 Quyền lợi khi mua hàng tại Vivita

    • 1

      Hỗ trợ giao hàng tận nhà - Miễn phí vận chuyển một số sản phẩm theo chính sách giao hàng. Nhận hàng và kiểm tra xong mới trả tiền.

    • 2

      Nhiều quà tặng và khuyến mãi hấp dẫn - Mỗi tháng Vivita đều có chương trình khuyến mãi và quà tặng hấp dẫn dành cho khách hàng.

    • 3

      Tích luỹ điểm - Tích luỹ điểm lên đến 2% giá trị đơn cho khách hàng thân thiết.

    Hotline (24/7)


    1900 2061

    Gặp dược sĩ
    (6-22h)