Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.
Thuốc trị gout, tăng acid uric huyết Febuxotid VK 40 | Hộp 30 viên
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.
Thông tin sản phẩm
Tên sản phẩm
Thuốc trị gout, tăng acid uric huyết Febuxotid VK 40
Thành phần
Febuxostat
Công dụng
Trị tăng acid uric máu
Nơi sản xuất (quốc gia)
Việt Nam
Nhà sản xuất / nhập khẩu
An Thiên
Nhà phân phối
Công ty CP Siêu Thị Sống Khoẻ
Địa chỉ
Số 58 Trần Quý Cáp, Phường 11, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Bảo quản
Nơi thoáng mát
Các lưu ý
Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng
Thông tin tham khảo thêm về sản phẩm
Xem nhanh nội dung bài viết
- 1 Febuxotid VK 40 là thuốc gì?
- 2 Thành phần thuốc trị gout, tăng acid uric huyết Febuxotid VK 40
- 3 Công dụng (Chỉ định) thuốc trị gout, tăng acid uric huyết Febuxotid VK 40
- 4 Cách dùng – Liều dùng thuốc trị gout, tăng acid uric huyết Febuxotid VK 40
- 5 Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- 6 Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- 7 Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- 8 Tương tác với các thuốc khác
- 9 Quá liều
- 10 Phụ nữ có thai và cho con bú có sử dụng thuốc trị gout, tăng acid uric huyết Febuxotid VK 40 được không?
- 11 Quy cách đóng gói
- 12 Bảo quản
- 13 Hạn dùng
- 14 Thuốc trị gout, tăng acid uric huyết Febuxotid VK 40 có giá bao nhiêu?
- 15 Mua thuốc trị gout, tăng acid uric huyết Febuxotid VK 40 ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?
Febuxotid VK 40 là thuốc gì?
Febuxotid VK 40 có thành phần chính là Febuxostat 40 mg, được chỉ định điều trị sự tăng acid uric máu ở bệnh nhân bị bệnh gút mạn tính.
Thuốc trị gout, tăng acid uric huyết Febuxotid VK 40 được sản xuất bởi Công ty Cổ phần An Thiên, được bán trên thị trường dưới dạng hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.
Thành phần thuốc trị gout, tăng acid uric huyết Febuxotid VK 40
Cho 1 viên nén bao phim:
- Hoạt chất: Febuxostat 40mg.
- Tá dược: Lactose monohydrat, microcrystalline cellulose, hydroxypropyl cellulose, natri croscarmellose, colloidal silica anhydrous, magnesi stearat, Opadry II White, màu vàng sắt oxyd vừa đủ 1 viên.
Công dụng (Chỉ định) thuốc trị gout, tăng acid uric huyết Febuxotid VK 40
- Febuxostat là một chất ức chế xanthin oxidase (XO), chỉ định để điều trị tăng acid uric máu mãn tính ở bệnh nhân gout.
- Febuxostat không được khuyến cáo để điều trị tăng acid uric máu không triệu chứng.
Cách dùng – Liều dùng thuốc trị gout, tăng acid uric huyết Febuxotid VK 40
Người lớn ( ≥ 18 tuổi)
- Liều khuyến cáo của febuxostat là 80 mg mỗi ngày một lần, dùng chung với thực phẩm hoặc không. Nếu sau 2 – 4 tuần điều trị mà acid uric huyết thanh vẫn cao hơn 6 mg/dL (357 μmol/L), có thể cân nhắc sử dụng febuxostat 120 mg mỗi ngày một lần.
- Febuxostat tác động nhanh, cho phép kiểm tra lại nồng độ của acid uric trong huyết thanh chỉ sau 2 tuần. Mục tiêu điều trị là giảm và duy trì nồng độ acid uric huyết thanh dưới 6 mg/dL (357 μmol/L), phòng ngừa bệnh gout bùng phát ít nhất 6 tháng.
Người già
- Không cần chỉnh liều cho người già.
Suy thận
- Hiệu quả và an toàn chưa được đánh giá đầy đủ ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút). Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ hoặc trung bình.
Suy gan
- Hiệu quả và an toàn của febuxostat chưa được nghiên cứu ở bệnh nhân suy gan nặng (Child Pugh độ C). Liều khuyến cáo ở bệnh nhân suy gan nhẹ là 80mg. Dữ liệu nghiên cứu còn hạn chế ở bệnh nhân suy gan trung bình.
Trẻ em
- An toàn và hiệu quả của febuxostat ở trẻ em trong độ tuổi dưới 18 tuổi chưa được xác định.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Febuxostat chống chỉ định ở những bệnh nhân được điều trị bằng azathioprin hoặc mercaptopurin (xem Tương tác thuốc).
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
– Rối loạn hệ tim mạch
Một số lượng lớn các biến cố tim mạch đã được ghi nhận ở nhóm sử dụng febuxostat so với nhóm sử dụng allopurinol (bao gồm tử vong do tim mạch, nhồi máu cơ tim không tử vong, đột quỵ không tử vong). Do đó, không nên sử dụng febuxostat ở bệnh nhân bị bệnh tim thiếu máu hoặc suy tim sung huyết.
– Dị ứng/quá mẫn
Phản ứng dị ứng/quá mẫn nghiêm trọng, bao gồm hội chứng Stevens-Johnson đe dọa tính mạng, hoại tử biểu bì nhiễm độc và phản ứng phản vệ cấp tính/ sốc đã được báo cáo khi điều trị với febuxostat.
Trong hầu hết các trường hợp, các phản ứng xảy ra trong tháng đầu tiên điều trị.
Bệnh nhân phải được thông báo về các dấu hiệu và triệu chứng và theo dõi chặt chẽ các triệu chứng của phản ứng dị ứng/quá mẫn. Cần ngay lập tức dừng điều trị febuxostat nếu có các phản ứng nghiêm trọng, bao gồm hội chứng Stevens-Johnson, xảy ra khi ngưng thuốc sớm do có tiên lượng tốt. Nếu bệnh nhân đã xảy ra phản ứng dị ứng/ quá mẫn bao gồm hội chứng Stevens-Johnson và phản ứng phản vệ cấp tính/ sốc, febuxostat không được bắt đầu lại ở nhóm bệnh nhân này.
– Cơn gout cấp
Điều trị febuxostat không nên bắt đầu cho đến khi cơn gout cấp tính đã hoàn toàn được kiểm soát. Cơn gout cấp có thể xảy ra khi bắt đầu điều trị do thay đổi nồng độ acid uric huyết thanh dẫn đến huy động phóng thích các tinh thể urat tại mô. Khuyến cáo khi bắt đầu điều trị bằng febuxostat, nên dùng chung với NSAID hay colchicin trong ít nhất 6 tháng.
Nếu cơn gout cấp xảy ra trong khi điều trị febuxostat, không nên ngưng thuốc. Việc điều trị cơn gout cấp nên được quản lý đồng thời phù hợp trên từng bệnh nhân. Điều trị liên tục với febuxostat làm giảm tần số và cường độ xuất hiện của cơn gout cấp.
– Lắng đọng xanthin
Ở những bệnh nhân có nguy cơ tăng hình thành thể urat (ví dụ bệnh ác tính và điều trị các bệnh ác tính, hội chứng Lesch-Nyhan), nồng độ tuyệt đối của xanthin trong nước tiểu có thể, trong trường hợp hiếm hoi, tăng đủ để tích tụ trong đường tiết niệu. Khi chưa có kinh nghiệm với febuxostat, việc sử dụng thuốc ở nhóm bệnh nhân này là không nên.
– Đang sử dụng mercaptopurine/azathioprin
Febuxostat không được khuyến cáo sử dụng cho bệnh nhân điều trị đồng thời với mercaptopurine/azathioprin. Trường hợp kết hợp không thể tránh được bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ. Giảm liều mercaptopurine hoặc azathioprin được khuyến khích để tránh biến chứng về huyết học.
– Bệnh nhân có ghép tạng
Không nên dùng vì chưa có đủ dữ liệu để kết luận.
– Đang dùng theophylin
Đồng thời điều trị febuxostat 80mg và theophyllin liều duy nhất 400mg ở người khỏe mạnh không cho thấy bất kỳ tương tác thuốc nào. Febuxostat 80 mg có thể được sử dụng ở những bệnh nhân đồng thời điều trị bằng theophylin mà không làm tăng nồng độ theophylin trong huyết tương. Không có dữ liệu cho febuxostat 120mg.
– Rối loạn hệ gan mật
Suy chức năng gan nhẹ đã được quan sát thấy ở những bệnh nhân được điều trị bằng febuxostat. Kiểm tra chức năng gan được đề nghị trước khi bắt đầu điều trị với febuxostat và định kỳ sau đó dựa trên đánh giá lâm sàng.
– Rối loạn chức năng tuyến giáp
Tăng giá trị TSH (> 5,5 μlU/mL) được quan sát ở những bệnh nhân điều trị lâu dài với febuxostat trong các nghiên cứu mở rộng dài hạn. Cần thận trọng khi sử dụng febuxostat ở những bệnh nhân có thay đổi chức năng tuyến giáp.
– Kém dung nạp lactose
Thuốc này có chứa lactose. Những bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, các bệnh nhân có tình trạng thiếu lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Tần suất ADR: Thường gặp (1/100 < ADR < 1/10), ít gặp (1/1 000 < ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10 000 < ADR < 1/1 000).
- Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Hiếm gặp: giảm toàn thể huyết cầu, giảm tiểu cầu.
- Rối loạn hệ miễn dịch: Hiếm gặp: phản ứng phản vệ, phản ứng quá mẫn.
- Rối loạn nội tiết: ít gặp: kích thích tăng hormon tuyến giáp.
- Rối loạn mắt: Hiếm gặp: nhìn mờ.
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Thường gặp: cơn gút cấp. Ít gặp: đái tháo đường, tăng lipid máu, giảm sự thèm ăn, tăng cân. Hiếm gặp: giảm cân, tăng sự thèm ăn, chán ăn.
- Rối loạn tâm thần: ít gặp: giảm ham muốn tình dục, mất ngủ. Hiếm gặp: bồn chồn.
- Rối loạn hệ thần kinh trung ương: Thường gặp: đau đầu. ít gặp: chóng mặt, dị cảm, liệt nửa người, ngủ gà, thay đổi hương vị, giảm huyết áp, hạ đường huyết.
- Rối loạn tai và mê đạo: Hiếm gặp: ù tai.
- Rối loạn tim: ít gặp: rung nhĩ, đánh trống ngực, ECG bất thường.
- Rối loạn mạch máu: ít gặp: tăng huyết áp, đỏ bừng, nóng bừng.
- Rối loạn hô hấp: ít gặp: khó thở, viêm phế quản, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, ho.
- Rối loạn tiêu hóa: Thường gặp: tiêu chảy, buồn nôn. ít gặp: đau bụng, chướng bụng, trào ngược dạ dày – thực quản, nôn, khô
miệng, khó tiêu, táo bón, đại tiện thường xuyên, đầy hơi, khó chịu dạ dày – ruột. Hiếm gặp: viêm tụy, loét miệng. - Rối loạn gan mật: Thường gặp: bất thường chức năng gan. ít gặp: sỏi mật. Hiếm gặp: viêm gan, vàng da, tổn thương gan.
- Rối loạn da và mô dưới da: Thường gặp: phát ban. ít gặp: viêm da, nổi mày đay, ngứa, đổi màu da, tổn thương da, đốm xuất huyết, ban dát sần. Hiếm gặp: hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens – Johnson, phù mạch, hội chứng phát ban do thuốc với tăng bạch cầu ưa eosin và nhiều triệu chứng toàn thân, phát ban diện rộng (nghiêm trọng), ban đỏ, phát ban tróc da, phát ban dạng nang, phát ban mụn nước, phát ban mụn mủ, phát ban ngứa, rụng tóc, đổ mồ hôi.
- Rối loạn cơ xương và mô liên kết: ít gặp: đau khớp, viêm khớp, đau cơ, đau cơ xương, yếu cơ, co thắt cơ, căng cơ, viêm bao hoạt dịch. Hiếm gặp: tiêu cơ vân, cứng khớp, cứng cơ xương.
- Rối loạn thận và hệ tiết niệu: ít gặp: suy thận, sỏi thận, huyết niệu, tiểu gắt, đạm niệu. Hiếm gặp: viêm thận kẽ, tiểu gấp.
- Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú: ít gặp: rối loạn cương dương.
- Rối loạn chung: Thường gặp: phù nề. ít gặp: mệt mỏi, đau ngực, khó chịu ở ngực. Hiếm gặp: khát nước
- Xét nghiệm bất thường: ít gặp: tăng amylase máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu lympho, tăng creatin máu, tăng
creatinin máu, giảm hemoglobin, tăng urê máu, tăng triglycerid máu, tăng cholesterol máu, giảm hematocrit, tăng lactate dehydrogenase máu, tăng kali máu. Hiếm gặp: tăng đường huyết, kéo dài thời gian thromboplastin từng phần hoạt hóa, giảm số
lượng hồng cầu, tăng alkalin phosphatase máu, tăng creatin phosphokinase máu.
Tương tác với các thuốc khác
- Mercaptopurine/ azathioprin
- Rosiglitazon/ chất nền của CYP2C8
- Theophyllin
- Naproxen và các chất ức chế glucuronid hóa
- Chất cảm ứng quá trình glucuronid hóa
- Colchicin/ indomethacin/ hydrochlorothiazid/ warfarin
- Desipramin/ chất nền của CYP2D6
- Antacid
Quá liều
Febuxostat đã được nghiên cứu ở người khỏe mạnh với liều lên đến 300 mg/ngày trong 7 ngày mà không có bằng chứng về độc tính liều giới hạn. Tuy nhiên không nên dùng quá liều khuyến cáo. Bệnh nhân cần được điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ nếu có quá liều xảy ra.
Phụ nữ có thai và cho con bú có sử dụng thuốc trị gout, tăng acid uric huyết Febuxotid VK 40 được không?
Phụ nữ có thai
- Dữ liệu về một số lượng rất hạn chế các trường hợp mang thai ngoài ý muốn đã không chỉ ra bất kỳ tác dụng phụ nào của febuxostat đến việc mang thai hoặc đến sức khỏe của thai nhi/ trẻ sơ sinh. Nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác hại trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến việc mang thai, sự phát triển của thai/ phôi.
- Những nguy cơ tiềm ẩn đối với con người là không rõ.
- Febuxostat không nên được sử dụng trong thai kỳ.
Phụ nữ cho con bú
- Chưa có dữ liệu về sự bài xuất của febuxostat vào sữa mẹ. Các nghiên cứu trên động vật đã cho thấy sự đào thải của hoạt chất này trong sữa mẹ và suy giảm sự phát triển của chuột con. Rủi ro cho trẻ sơ sinh bú mẹ chưa thể loại trừ.
- Febuxostat không nên được sử dụng khi cho con bú.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Bảo quản
Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thuốc trị gout, tăng acid uric huyết Febuxotid VK 40 có giá bao nhiêu?
Sản phẩm có giá niêm yết tại Vivita.vn, giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc VIVITA để biết giá chính xác nhất.
=> Xem địa chỉ Nhà thuốc VIVITA.
Mua thuốc trị gout, tăng acid uric huyết Febuxotid VK 40 ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?
Hiện nay thuốc trị gout, tăng acid uric huyết Febuxotid VK 40 được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ thống Nhà Thuốc VIVITA.
=> Tìm hiểu thêm: Thuốc trị gout, tăng acid uric huyết Sadapron 100 | Hộp 50 viên
Bình luận
3 Cam kết của Vivita
-
1
Cam kết bán hàng mới - Vivita chỉ bán các sản phẩm còn mới, hạn sử dụng còn xa, đảm bảo chất lượng. Nói không với hàng hết date, cận date.
-
2
Cam kết tư vấn đúng - Chuyên nghiệp và chân thành tư vấn từ tâm, tư vấn đúng vấn đề, đúng hàng, đúng cách dùng.
-
3
Cam kết chính hãng - Hoàn tiền 200% nếu phát hiện hàng không chính hãng.
3 Quyền lợi khi mua hàng tại Vivita
-
1
Hỗ trợ giao hàng tận nhà - Miễn phí vận chuyển một số sản phẩm theo chính sách giao hàng. Nhận hàng và kiểm tra xong mới trả tiền.
-
2
Nhiều quà tặng và khuyến mãi hấp dẫn - Mỗi tháng Vivita đều có chương trình khuyến mãi và quà tặng hấp dẫn dành cho khách hàng.
-
3
Tích luỹ điểm - Tích luỹ điểm lên đến 2% giá trị đơn cho khách hàng thân thiết.
Chúng tôi đã nhận được thông tin của bạn
Tư vấn viên của Siêu Thị Sống Khỏe sẽ nhanh chóng liên lạc lại với bạn trong thời gian sớm nhất