Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.
Thông tin sản phẩm
Tên sản phẩm
Thuốc chống kết lập tiểu cầu Aspirin pH8 500mg
Thành phần
Aspirin 500mg
Công dụng
Chống kết lập tiểu cầu, ngừa đột quỵ
Nơi sản xuất (quốc gia)
Việt Nam
Nhà sản xuất / nhập khẩu
Công ty cổ phần dược phẩm Quảng Bình
Nhà phân phối
Công ty CP Siêu Thị Sống Khoẻ.
Địa chỉ
Số 58 Trần Quý Cáp, Phường 11, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Bảo quản
Nơi thoáng mát
Các lưu ý
Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng
Thông tin tham khảo thêm về sản phẩm
Xem nhanh nội dung bài viết
- 1 Aspirin pH8 500mg là thuốc gì?
- 2 Thành phần của thuốc chống kết lập tiểu cầu Aspirin pH8 500mg
- 3 Công dụng (Chỉ định) của thuốc chống kết lập tiểu cầu Aspirin pH8 500mg
- 4 Liều dùng và cách dùng Aspirin pH8 500mg
- 5 Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- 6 Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- 7 Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- 8 Tương tác với các thuốc khác
- 9 Lái xe và vận hành máy móc
- 10 Phụ nữ có thai và cho con bú có sử dụng thuốc chống kết lập tiểu cầu Aspirin pH8 500mg được không?
- 11 Tình trạng quá liều
- 12 Dược lý
- 13 Dược động học
- 14 Đóng gói
- 15 Bảo quản
- 16 Thuốc chống kết lập tiểu cầu Aspirin pH8 500mg có giá bao nhiêu?
- 17 Mua thuốc chống kết lập tiểu cầu Aspirin pH8 500mg ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?
Aspirin pH8 500mg là thuốc gì?
Aspirin pH8 500mg có tác dụng chống kết tập tiểu cầu dự phòng thứ phát nhồi máu cơ tim & đột quỵ.
Thuốc chống kết lập tiểu cầu Aspirin pH8 500mg được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Quảng Bình, được bán trên thị trường dưới dạng hộp 10 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.
Thành phần của thuốc chống kết lập tiểu cầu Aspirin pH8 500mg
- Hoạt chất: Aspirin 500mg
- Tá dược: vừa đủ 1 viên.
Công dụng (Chỉ định) của thuốc chống kết lập tiểu cầu Aspirin pH8 500mg
- Aspirin được chỉ định để giảm các cơn đau nhẹ và vừa, đồng thời giảm sốt. Vì có tỷ lệ cao về tác dụng phụ đến đường tiêu hóa, nên aspirin hay được thay thế bằng paracetamol, dung nạp tốt hơn. Aspirin cũng được sử dụng trong chứng viêm cấp và mạn như viêm khớp dạng thấp, viêm khớp dạng thấp thiếu niên, viêm (thoái hóa) xương khớp và viêm đốt sống dạng thấp.
- Nhờ tác dụng chống kết tập tiểu cầu, aspirin được sử dụng trong dự phòng thứ phát nhồi máu cơ tim và đột quỵ ở những người bệnh có tiền sử về những bệnh này.
- Aspirin cũng được chỉ định trong điều trị hội chứng Kawasaki vì có tác dụng chống viêm, hạ sốt và chống huyết khối.
Liều dùng và cách dùng Aspirin pH8 500mg
Liều dành cho người lớn:
- Giảm đau/giảm sốt: Uống 325 đến 650 mg, cách 4 giờ 1 lần, nếu cần, khi vẫn còn triệu chứng.
- Chống viêm (viêm khớp dạng thấp): Uống 3 – 5 g/ngày, chia làm nhiều liều nhỏ.
- Ða số người bị viêm khớp dạng thấp có thể được kiểm soát bằng aspirin đơn độc hoặc bằng các thuốc chống viêm không steroid khác. Một số người có bệnh tiến triển hoặc kháng thuốc cần các thuốc độc hơn (đôi khi gọi là thuốc hàng thứ hai) như muối vàng, hydroxy-cloroquin, penicilamin, adrenocorticosteroid hoặc thuốc ức chế miễn dịch, đặc biệt methotrexat.
- ức chế kết tập tiểu cầu: Uống 100 – 150 mg/ngày.
Liều dành cho trẻ em:
- Giảm đau/hạ nhiệt: Uống 50 – 75 mg/kg/ngày, chia làm 4 – 6 lần, không vượt quá tổng liều 3,6 g/ngày. Nhưng chỉ định rất hạn chế vì nguy cơ hội chứng Reye.
- Chống viêm khớp, viêm khớp dạng thấp thiếu niên: Uống 80 – 100 mg/kg/ngày, chia làm nhiều liều nhỏ (5 – 6 lần), tối đa 130 mg/kg/ngày khi bệnh nặng lên, nếu cần.
- Bệnh Kawasaki:
- Trong giai đoạn đầu có sốt: Uống trung bình 100 mg/kg/ngày (80 – 120 mg/kg/ngày), chia làm 4 lần, trong 14 ngày hoặc cho tới khi hết viêm. Cần điều chỉnh liều để đạt và duy trì nồng độ salicylat từ 20 đến 30 mg/100 ml huyết tương.
- Trong giai đoạn dưỡng bệnh: Uống 3 – 5 mg/kg/ngày (uống 1 lần). Nếu không có bất thường ở động mạch vành thì thường phải tiếp tục điều trị tối thiểu 8 tuần. Nếu có bất thường tại động mạch vành, phải tiếp tục điều trị ít nhất 1 năm, kể cả khi bất thường đó đã thoái lui. Trái lại nếu bất thường tồn tại dai dẳng, thì phải điều trị lâu hơn nữa.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Do nguy cơ dị ứng chéo, không dùng các thuốc chứa Aspirin cho người có triệu chứng hen, viêm mũi hoặc mày đay khi dùng aspirin hoặc những thuốc chống viêm không steroid khác.
- Người có tiền sử bệnh hen không được dùng aspirin, do nguy cơ gây hen thông qua tương tác với cân bằng prostaglandin và thromboxan.
- Những người không được dùng aspirin còn gồm người có bệnh ưa chảy máu, giảm tiểu cầu, loét dạ dày hoặc tá tràng, suy tim vừa và nặng, suy gan, suy thận, đặc biệt người có tốc độ lọc cầu thận <30ml/ phút và xơ gan.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Cần thận trọng khi điều trị đồng thời với thuốc chống đông máu hoặc khi có nguy cơ chảy máu khác. Không kết hợp aspirin với các thuốc kháng viêm không steroid và các glucocorticoid. Khi điều trị cho người bị suy tim nhẹ, bệnh thận hoặc bệnh gan, đặc biệt khi dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu, cần quan tâm xem xét cẩn thận nguy cơ giữ nước và nguy cơ giảm chức năng thận.
- Ở trẻ em khi dùng aspirin đã gây ra một số trường hợp hội chứng Reye, vì vậy đã hạn chế nhiều chỉ định dùng aspirin cho trẻ em. Người cao tuổi có thể dễ bị nhiễm độc aspirin, có khả năng do giảm chức năng thận.
- Cần phải dùng liều thấp hơn liều thông thường dùng cho người lớn.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Buồn nôn, nôn, khó tiêu ở dạ dày, đau dạ dày, mệt mỏi, ban đỏ, mày đay, thiếu máu, tán huyết, yếu cơ, khó thở.
Tương tác với các thuốc khác
- Nói chung nồng độ salicylat trong huyết tương ít bị ảnh hưởng bởi các thuốc khác, nhưng việc dùng đồng thời với aspirin làm giảm nồng độ của indomethacin, naproxen, và fenoprofen.
- Tương tác của aspirin với warfarin làm tăng nguy cơ chảy máu, và với methotrexat, thuốc hạ glucose máu sulphonylurea, phenytoin, acid valproic làm tăng nồng độ thuốc này trong huyết thanh và tăng độc tính.
- Tương tác khác của aspirin gồm sự đối kháng với natri niệu do spironolacton và sự phong bế vận chuyển tích cực của penicilin từ dịch não – tủy vào máu.
- Aspirin làm giảm tác dụng các thuốc acid uric niệu như probenecid và sulphinpyrazol.
Lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng.
Phụ nữ có thai và cho con bú có sử dụng thuốc chống kết lập tiểu cầu Aspirin pH8 500mg được không?
- Phụ nữ có thai: Aspirin ức chế cyclooxygenase và sự sản sinh prostaglandin; gây đóng sớm ống động mạch, dẫn đến tăng huyết áp động mạch phổi và suy hô hấp sơ sinh. Aspirin còn ức chế co bóp tử cung, do đó gây trì hoãn chuyển dạ. Nguy cơ chảy máu tăng lên ở cả mẹ và thai nhi, vì aspirin ức chế kết tập tiểu cầu ở mẹ và thai nhi. Do đó, không được dùng aspirin trong 3 tháng cuối cùng của thời kỳ mang thai.
- Bà mẹ cho con bú: Aspirin vào trong sữa mẹ, nhưng với liều điều trị bình thường có rất ít nguy cơ xảy ra tác dụng có hại ở trẻ bú sữa mẹ.
Tình trạng quá liều
- Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm: đau rát họng hoặc dạ dày, nôn, giảm tiểu tiện, cảm sốt, bồn chồn, cáu gắt, nói rất nhiều và không có ý nghĩa, sợ hãi, căng thẳng, hoa mắt, nhìn đôi, lắc không kiểm soát được một phần cơ thể, nhầm lẫn, tâm trạng phấn khích bất thường, ảo giác, co giật, buồn ngủ, mất ý thức trong một khoảng thời gian.
- Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.
Dược lý
Aspirin ức chế không thuận nghịch cyclooxygenase, do đó ức chế tổng hợp prostaglandin. Các tế bào có khả năng tổng hợp cyclooxygenase mới sẽ có thể tiếp tục tổng hợp prostaglandin, sau khi nồng độ acid salicylic giảm.
Tiểu cầu là tế bào không có nhân, không có khả năng tổng hợp cyclooxygenase mới, do đó cyclooxygenase bị ức chế không thuận nghịch, cho tới khi tiểu cầu mới được tạo thành. Như vậy aspirin ức chế không thuận nghịch kết tập tiểu cầu, cho tới khi tiểu cầu mới được tạo thành.
Dược động học
- Khả dụng sinh học uống (%): 68 ± 3.
- Gắn với protein huyết tương (%): 49. Tăng urê máu làm giảm gắn với protein huyết tương. Ðộ thanh thải (ml/phút/kg): 9,3 ±1,1. Ðộ thanh thải thay đổi ở người cao tuổi, người xơ gan.
- Thể tích phân bố (lít/kg): 0,15 ± 0,03.
- Nửa đời (giờ): 0,25 ± 0,03. Nửa đời thay đổi ở người viêm gan.
- Ðào thải qua thận chủ yếu dưới dạng acid salicylic tự do và các chất chuyển hóa liên hợp.
Đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Bảo quản
- Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em.
- Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh nguồn nhiệt và ánh sáng trực tiếp.
Thuốc chống kết lập tiểu cầu Aspirin pH8 500mg có giá bao nhiêu?
Thuốc chống kết lập tiểu cầu Aspirin pH8 500mg có giá niêm yết tại Vivita.vn, giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc VIVITA để biết giá chính xác nhất.
=> Xem địa chỉ Nhà thuốc VIVITA
Mua thuốc chống kết lập tiểu cầu Aspirin pH8 500mg ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?
Hiện nay thuốc chống kết lập tiểu cầu Aspirin pH8 500mg được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ thống Nhà Thuốc VIVITA.
=> Tìm hiểu thêm: Thuốc chống kết lập tiểu cầu Aspirin 81mg Vidipha Hộp 100 viên
Bình luận
3 Cam kết của Vivita
-
1
Cam kết bán hàng mới - Vivita chỉ bán các sản phẩm còn mới, hạn sử dụng còn xa, đảm bảo chất lượng. Nói không với hàng hết date, cận date.
-
2
Cam kết tư vấn đúng - Chuyên nghiệp và chân thành tư vấn từ tâm, tư vấn đúng vấn đề, đúng hàng, đúng cách dùng.
-
3
Cam kết chính hãng - Hoàn tiền 200% nếu phát hiện hàng không chính hãng.
3 Quyền lợi khi mua hàng tại Vivita
-
1
Hỗ trợ giao hàng tận nhà - Miễn phí vận chuyển một số sản phẩm theo chính sách giao hàng. Nhận hàng và kiểm tra xong mới trả tiền.
-
2
Nhiều quà tặng và khuyến mãi hấp dẫn - Mỗi tháng Vivita đều có chương trình khuyến mãi và quà tặng hấp dẫn dành cho khách hàng.
-
3
Tích luỹ điểm - Tích luỹ điểm lên đến 2% giá trị đơn cho khách hàng thân thiết.
Chúng tôi đã nhận được thông tin của bạn
Tư vấn viên của Siêu Thị Sống Khỏe sẽ nhanh chóng liên lạc lại với bạn trong thời gian sớm nhất