Telmisartan Stella 40mg được sử dụng để điều trị tăng huyết áp nguyên phát ở người lớn, phòng ngừa bệnh tim mạch ở bệnh nhân bị đái tháo đường tuýp 2 có tổn thương cơ quan đích.
Telmisartan Stella 40mg được sản xuất bởi Công Ty TNHH Liên Doanh Stellapharm, được bán trên thị trường dưới dạng hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.
Thành phần của thuốc
Thành phần hoạt chất: Telmisartan 40 mg.
Thành phần tá dược: Sorbitol, natri hydroxyd, meglumin, povidon K25, magnesi stearat.
Công dụng (Chỉ định) của thuốc
Tăng huyết áp: Điều trị tăng huyết áp nguyên phát ở người lớn.
Phòng ngừa bệnh tim mạch: Giảm tỷ lệ tử vong do tim mạch ở người lớn:
Bệnh tim mạch do xơ vữa huyết khối rõ ràng (tiền sử bệnh tim do mạch vành, đột quỵ, bệnh động mạch ngoại biên) hoặc
Đái tháo đường typ 2 có tổn thương cơ quan đích.
Liều dùng và cách dùng
Cách dùng
Telmisartan Stella 40 mg được dùng bằng đường uống và không phụ thuộc bữa ăn. Nên uống thuốc ngay sau khi lấy viên thuốc ra khỏi vỉ.
Liều dùng
Điều trị tăng huyết áp
Liều thông thường có hiệu quả là 40 mg/lần/ngày.
Trong trường hợp không đạt được huyết áp mục tiêu, telmisartan có thể tăng tới tối đa là 80 mg/lần/ngày. Ngoài ra, telmisartan có thể được sử dụng kết hợp với các thuốc lợi tiểu thiazid như hydroclorothiazid, đã được chứng minh có tác dụng hạ huyết áp hiệp đồng vớitelmisartan.
Khi xem xét tăng liều, cần lưu ý hiệu quả hạ huyết áp tối đa thường đạt được sau khi bắt đầu điều trị 4-8 tuần.
Phòng ngừa bệnh tim mạch
Liều khuyến cáo là 80 mg/lần/ngày. Chưa biết liều telmisartan thấp hơn 80mg có hiệu quả trong việc giảm tỷ lệ tử vong do tim mạch hay không.
Khi bắt đầu điều trị telmisartan để giảm tỷ lệ tử vong do tim mạch, khuyến cáo theo dõi cẩn thận huyết áp và nếu cần có thể điều chỉnh liều để đạt được huyết áp thấp hơn.
Suy thận
Dữ liệu trên bệnh nhân suy thận nặng hay chạy thận còn hạn chế, liều khởi đầu nên là 20 mg/1 lần/ngày.
Không cần chỉnh liều bệnh nhân suy thận nhẹ và vừa.
Suy gan
Nếu suy gan nhẹ hoặc vừa, liều hằng ngày không được vượt quá 40mg x 1 lần/ngày đơn trị liệu và cả dạng phối hợp với hydroclorothiazid.
Chống chỉ định dạng phối hợp với thuốc lợi tiểu thiazid ở bệnh nhân suy gan nặng.
Người cao tuổi
Không cần điều chỉnh liều.
Trẻ em dưới 18 tuổi
Độ an toàn và hiệu quả của telmisartan chưa được xác định.
Khuyến cáo sử dụng dạng bào chế thích hợp khi dùng telmisartan liều 20mg.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ và phụ nữ cho con bú.
Rối loạn tắc nghẽn mật.
Suy gan nặng.
Sử dụng đồng thời telmisartan với các chế phẩm có chứa aliskiren ở những bệnh nhân bị đái tháo đường hoặc suy thận (tốc độ lọc cầu thận GFR < 60 mL/phút/1,73 m2).
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Do telmisartan được thải trừ chủ yếu qua mật, không dùng telmisartan cho những bệnh nhân ứ mật, rối loạn tắc nghẽn mật hoặc suy gan nặng.
Hạ huyết áp triệu chứng có thể xảy ra, đặc biệt sau liều đầu ở bệnh nhân bị giảm thể tích nội mạch và/hoặc giảm natri do điều trị bằng thuốc lợi tiểu mạnh, chế độ ăn hạn chế muối, tiêu chảy hoặc nôn.
Bệnh nhân bị suy tim sung huyết nặng hoặc bệnh thận bao gồm hẹp động mạch thận, việc điều trị với các thuốc khác có ảnh hưởng đến hệ thống renin-angiotensin-aldosteron sẽ gây ra hạ huyết áp cấp, tăng nitơ huyết, thiểu niệu hoặc hiếm gặp suy thận cấp.
Không khuyến cáo dùng telmisartan cho những bệnh nhân tăng aldosteron nguyên phát.
Cần đặc biệt chú ý khi chỉ định cho những bệnh nhân bị hẹp động mạch chủ hoặc hẹp van hai lá hoặc cơ tim phì đại tắc nghẽn.
Việc dùng các thuốc ảnh hưởng đến hệ thống renin-angiotensin-aldosteron có thể gây tăng kali huyết.
Telmisartan stella chứa sorbitol. Không nên dùng thuốc này cho những bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp không dung nạp fructose.
Thuốc có thể tăng khả năng loét dạ dày, tá tràng hoặc bệnh dạ dày khác (tăng nguy cơ chảy máu dạ dày-ruột).
Có thể gây suy chức năng thận nhẹ và trung bình.
Như bất kỳ thuốc trị tăng huyết áp, sự giảm huyết áp quá mức ở những bệnh nhân bị bệnh thiếu máu tim cục bộ có thể dẫn đến nhồi máu cơ tim hay đột quỵ.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Nhiễm trùng đường hô hấp trên bao gồm viêm họng, viêm xoang, nhiễm trùng đường tiết niệu bao gồm cả viêm bàng quang.
Tăng kali huyết.
Hạ glucose huyết (ở bệnh nhân đái tháo đường).
Hạ huyết áp, hạ huyết áp thế đứng.
Tương tác với các thuốc khác
Digoxin: Theo dõi nồng độ digoxin để duy trì nồng độ trong khoảng trị liệu khi bắt đầu điều trị, hiệu chỉnh liều, và ngừng dùng telmisartan.
Nguy cơ tăng kali huyết có thể tăng trong trường hợp kết hợp điều trị với các thuốc khác cũng gây tăng kali huyết (các chất thay thế muối chứa kali, các thuốc lợi tiểu giữ kali, các thuốc ức chế ACE, các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II,…
Corticosteroid (tác dụng toàn thân): Giảm tác dụng hạ huyết áp.
Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô, tránh ẩm.
Nhiệt độ không quá 30°C
Lái xe
Dùng thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc vì có thể xảy ra triệu chứng chóng mặt hay hoa mắt do tác dụng hạ huyết áp của telmisartan.
Phụ nữ có thai và cho con bú có sử dụng Telmisartan Stella 40mg được không?
Phụ nữ có thai
Thuốc có tác động trực tiếp lên hệ thống renin-angiotensin, khi dùng thuốc trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ có thể gây tổn thương và thậm chí tử vong thai đang phát triển.
Khi phát hiện có thai, phải ngừng telmisartan càng sớm càng tốt
Phụ nữ cho con bú
Vì khả năng gây tác dụng không mong muốn cho trẻ đang bú mẹ, nên quyết định ngưng cho con bú hay ngưng dùng thuốc, cần cân nhắc tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
Đóng gói
Vỉ 10 viên. Hộp 3 vỉ.
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Tình trạng quá liều
Triệu chứng:
Các biểu hiện điển hình nhất của quá liều telmisartan là hạ huyết áp và nhịp tim nhanh; nhịp tim chậm, chóng mặt, tăng creatinin huyết thanh, và suy thận cấp cũng đã được báo cáo.
Xử trí:
Telmisartan không được loại bỏ bằng thẩm tách máu.
Bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ và điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Biện pháp đề xuất bao gồm gây nôn và/hoặc rửa dạ dày. Than hoạt tính có thể hữu ích trong điều trị quá liều. Cần thường xuyên theo dõi các chất điện giải trong huyết thanh và creatinin.
Nếu hạ huyết áp xảy ra, bệnh nhân cần được đặt trong tư thế nằm ngửa, nhanh chóng bù muối và nước.
Dược lực học
Telmisartan là một chất đối kháng đặc hiệu và có tác động đường uống trên thụ thể angiotensin II (typ AT1).
Telmisartan gắn kết bền vững, lâu dài và có chọn lọc trên thụ thể AT1. Telmisartan không có ái lực với các thụ thể khác, kể cả AT2 và các thụ thể AT ít đặc trưng khác.
Telmisartan làm giảm nồng độ aldosteron trong huyết tương. Telmisartan không ức chế renin trong huyết tương người hoặc chẹn các kênh ion. Telmisartan không ức chế enzym chuyển angiotensin (kinase II), enzym này cũng có tác dụng thoái hóa bradykinin. Vì vậy, không có tác dụng không mong muốn do bradykinin gián tiếp gây ra.
Ở người, liều 80mg telmisartan ức chế hầu như hoàn toàn tác dụng tăng huyết áp của angiotensin II. Tác dụng ức chế được duy trì hơn 24 giờ và vẫn còn hiệu lực đến 48 giờ.
Sau liều khởi đầu của telmisartan, tác dụng hạ huyết áp sẽ từ từ trở nên rõ rệt trong vòng 3 giờ. Tác dụng hạ huyết áp thường đạt tối đa sau 4-8 tuần điều trị và được duy trì trong suốt quá trình điều trị lâu dài.
Dược động học
Telmisartan được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa.
Nồng độ đỉnh của telmisartan trong huyết tương đạt được khoảng 0,5-1 giờ sau khi uống. Telmisartan gắn kết với protein huyết tương hơn 99%.
Thuốc được thải trừ hầu như hoàn toàn theo đường mật vào phân, chủ yếu dưới dạng không biến đổi.
Thời gian bán thải cuối cùng của telmisartan khoảng 24 giờ
Thuốc trị cao huyết áp Telmisartan Stella 40mg có giá bao nhiêu?
Thuốc Telmisartan Stella 40mg có giá niêm yết tại Vivita.vn, giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc VIVITA để biết giá chính xác nhất.
Mua thuốc trị cao huyết áp Telmisartan Stella 40mgở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?
Hiện nay Telmisartan Stella 40mg được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ thống Nhà Thuốc VIVITA.