Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.
Thông tin sản phẩm
Tên sản phẩm
Spiromide
Thành phần
Furosemide 20mg, Spironolacton 50mg
Công dụng
trị cao huyết áp
Nơi sản xuất (quốc gia)
Việt Nam
Nhà sản xuất / nhập khẩu
Searle (Pakistan)
Nhà phân phối
Công ty CP Siêu Thị Sống Khoẻ
Địa chỉ
Số 58 Trần Quý Cáp, Phường 11, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh
Quy cách đóng gói
hộp 2 vỉ x 10 viên
Bảo quản
Nơi thoáng mát
Các lưu ý
Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng
Thông tin tham khảo thêm về sản phẩm
Xem nhanh nội dung bài viết
- 1 Thuốc Spiromide là gì?
- 2 Thành phần thuốc Spiromide
- 3 Công dụng của thuốc Spiromide
- 4 Liều dùng thuốc Spiromide
- 5 Quá liều thuốc Spiromide
- 6 Lưu ý khi sử dụng thuốc Spiromide
- 7 Tác dụng phụ thuốc Spiromide
- 8 Dược lực – dược động học của Spiromide
- 9 Bảo quản
- 10 Hạn dùng
- 11 Mua thuốc Spiromide ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?
Thuốc Spiromide là gì?
Thuốc Spiromide là thuốc có tác dụng điều trị tình trạng phù đặc biệt khi có cường aldosterone thứ phát; phù và cổ trướng do suy tim và xơ gan; điều trị cao huyết áp phải dùng thuốc thể nhẹ đến vừa và hội chứng thận hư khi việc điều trị bệnh lý căn bản.
Spiromide được sản xuất bởi Searle (Pakistan), được bán trên thị trường dưới dạng hộp 2 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.
Thành phần thuốc Spiromide
Mỗi viên chứa: Spironolactone (BP) 50mg, Furosemide (PH.EUR): 20mg
Công dụng của thuốc Spiromide
- Tình trạng phù đặc biệt khi có cường aldosterone thứ phát
- Phù và cổ trướng do suy tim và sơ gan
- Điều trị cao huyết áp phải dùng thuốc thể nhẹ đến vừa.
- Hội chứng thận hư khi việc điều trị bệnh lý căn bản, hạn chế uống nước và ăn muối, đồng thời dùng các thuốc lợi tiểu khác không đạt hiệu quả mong muốn.
Liều dùng thuốc Spiromide
- Uống từ một đến bốn viên/ngày (50 – 200mg Spironolactone và 20 – 80mg Furosemide) tùy theo đáp ứng của bệnh nhân.
- Tác dụng tối đa xảy ra sau vài ngày dùng thuốc.
Quá liều thuốc Spiromide
- Quá liều Spironolactone gây ngù lịm, lú lẫn tinh thần, buồn nôn, nôn, chóng mặt, tiêu chảy. Tăng K+ máu và hạ Na+ máu hiêm thấy xảy ra cấp tính. Triệu chứng thường mất khi ngưng thuốc, bù dịch và điện giải, điều trị tăng K+ máu thích hợp.
- Liều cao furosemide có thể gây mất dịch và điện giải nặng gây giảm thể tích nội mạch, có thể gây tụt huyết áp thế đứng và giảm độ lọc cầu thận.
- Giảm thẻ tích do Furosemide sẽ hoạt hóa hệ Renin-Angiotensin- Aldosterone và bằng cách này K+ càng mất nhiều qua nước tiểu. Điều trị bao gồm bổ sung NaCL và nước, nếu cần thiết phải truyền tĩnh mạch.
Lưu ý khi sử dụng thuốc Spiromide
Chống chỉ định
- Suy thận cấp, suy giảm đáng kể chức năng thận, vô niệu, tăng kali máu và bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai, cho con bú và trẻ em
Cảnh báo và thận trọng
- Cần đánh giá định kỳ các chất điện giải trong huyết thanh do có khả năng tăng kali máu, giảm natri máu, kiềm hóa giảm clo huyết và có thể có tăng BUN thoáng qua.
- Thận trọng ở bệnh nhân có bệnh gan nặng vì điều trị bằng thuốc lợi niệu quá mạnh có thể làm nặng thêm bệnh não gan ở bệnh nhân nhạy cảm.
- Đã ghi nhận có một vài trường hợp có tăng glucose máu và thay đổi khả năng dung nạp glucose. Kiểm tra định kỳ glucose trong máu và nước tiểu ở bệnh nhân tiểu đường và ở người nghi ngờ mắc bệnh tiểu đường khi điều trị bằng Spiromide.
- Furosemide làm tăng nguy cơ bí tiểu cấp ở bệnh nhân loạn sản tiền liệt tuyến và/hoặc có tổn thương chức năng tiểu tiện. Đã ghi nhận có nhiễm toan chuyển hóa tăng clo máu có khả năng phục hồi ở ột vài bệnh nhân sơ gan mất bù.
- Spironolactone hoặc chất chuyển hóa của nó có thể qua nhau thai và độ an toàn của Furosemide ờ phụ nữ có thai thời kỳ đầu chưa được thiết lập
- Canrenone (chất chụyển hóa của Spironolactone) và Furosemide có trong sữa mẹ gây ức chế tiết sữa, nếu cần điều trị bằng Spiromide ở phụ nữ đang cho con bú, cần phải cho trẻ ăn ngoài.
Tác dụng phụ thuốc Spiromide
- Có thế xuất hiện chứng vú to ở đàn ông khi dùng spironolactone, và bác sĩ nên có cảnh báo cho bệnh nhân về tác dụng có thể có này. Xuất hiện chứng vú to có thể liên quan đến liều dùng và thời gian điều trị và thường hết khi ngưng dùng Spironolactone. Một số trường hợp hiếm gặp có thể bị chứng vú to dai dẳng.
- Các phản ứng bất lợi khác, thường hết khi ngưng dùng thuốc đã được ghi nhận bao gồm: bất lực, rối loạn dạ dày – ruột, ngủ gà, phát ban, rối loạn kinh nguyệt và tác dụng androgen nhẹ.
- Furosemide có thể gây tăng ure huyết, tăng acid uric huyết và tăng đường huyết. Suy giảm tủy xương là biến chứng hiếm gặp của Furosemide, cần phải ngưng điều trị.
- Các phản ứng da liễu đã được ghi nhận khi sử dụng Furosemide, bao gồm mề đay, ban đỏ đa dạng, ban xuất huyết, viêm da tróc vẩy, ngứa, viêm mạch hoại tử, giộp da do phản ứng độc với ánh sáng.
- Rối loạn máu do Furosemide bao gồm thiếu máu, mất bạch cầu hạt và giảm tiểu cầu.
- Hiếm gặp viêm thận kẽ dị ứng và viêm tụy cấp
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng
Dược lực – dược động học của Spiromide
Dược lực học
- Spironolactone là chất ức chế cạnh tranh sự kết hợp của Aldosterone với thụ thể của nó. Vị trí hoạt động quan trọng của nó là ống thận xa, nơi nó kết hợp với thụ thể Aldosterone hòa tan trong bào tương để tạo thành phức hợp bất hoạt.
- Ức chế trực tiếp đến tổng hợp Aldosterone của thượng thận, Spironolactone là lactone steroid quan trọng nhất trong ứng dụng lâm sàng; thuốc hoạt động như một thuốc lợi tiểu và hạ áp do tác động ức chế giữ Na+ của Aldosterone, và ức chế một phần sự sinh tổng hợp cortisol thượng thận của Aldosterone.
- Furosemide là dẫn xuất của acid anthranilic, thuộc nhóm thuốc lợi niệu quai. Furosemide có tác dụng lợi tiểu bằng cách: phong tỏa cơ chế đồng vận chuyển ở nhánh lên của quai Henle, tăng thải trừ Na+ , K+, Cl+ kéo theo nước nên lợi niệu,…
Dược động học
SPIRONOLACTONE
- Sự hấp thu Spironolactone bằng đường uống có thể thay đổi vì thuốc ít tan trong nước.
- Dùng thuốc sau ăn sẽ tăng hấp thu, có thể làm chậm quá trình làm trống dạ dày, thức ăn thúc đẩy sự phân hủy thuốc và cải thiện hòa tan thuốc. Hơn nữa, acid mật được tiết ra trong bữa ăn có thể hòa tan Spironolactone, là một chất ưa Lipid.
- Nồng độ đỉnh trong huyết thanh thường xảy ra sau 1 giờ dùng thuốc. Có thể phát hiện được thuốc đến 8 giờ sau hấp thu nhưng nó chuyển hóa rất mạnh nên không thấy thành phần thuốc tự do trong nước tiểu.
- Spironolactone kết hợp với protein khoảng 98% nhưng thể tích phân phối thuốc thì chưa rõ. Mức độ tích tụ thuốc ở mô và khả năng thuốc qua hàng rào máu não cũng chưa rõ.
- Vị trí chính chuyển hóa sinh học Spironolactone được cho là ở gan.
FUROSEMIDE
- Phương pháp tham khảo để xác định nồng độ Furosemide trong huyết tương và nước tiểu là phương pháp sắc ký khí – lỏng và sắc ký lỏng hiệu năng cao.
- Khi dùng Furosemide dạng uống ở người khỏe mạnh thì hoạt tính sinh học trung bình của thuốc khoảng 52% nhưng khoảng EHE rộng 27 – 80%. Dường như không có chuyển hóa đáng kể trước đó.
- Thức ăn làm giảm hoạt tính sinh học của Furosemide khoảng 30%.
- Trong huyết tương, Furosemide kết hợp với protein, chủ yếu là Albumin. Thể tích phân bổ của Furosemide thay đổi trong khoảng 170 – 270 ml/kg.
- Khi nồng độ Furosemide được xác định bằng các phương pháp đặc biệt, thì thời gian bán hủy của pha b thay đổi trong khoảng 45 – 60 phút.
- Độ thanh thải Furosemide trong huyết tương toàn bộ vào khoảng 200ml/phút. Bài tiết qua thận dưới dạng không thay đổi, loại bỏ thuốc nhờ chuyển hóa và thải qua phân, Furosemide được lọc 1 phần ở thận dưới dạng glucuronide.
- Furosemide có thể qua nhau, ở bà mẹ có thai có phù và cao huyết áp. Nồng độ thuốc trong huyết tương trẻ sơ sinh có thể tương đương với nồng độ thuốc trong huyết tương của bà mẹ,furosemide tiết qua sữa.
- Ở người, Furosemide được chuyển hóa một phần thành dạng không hoạt động – glucuronide 7 -15%, và được bài tiết qua mật và nước tiểu.
Tương tác với các thuốc khác
- Furosemide và các salicylate cạnh tranh ở vị trí bài tiết ờ thận, do đó bệnh nhân dùng liều cao salicylate có thể bị ngộ độc salicylate.
- Furosemide có tác dụng đối kháng tubocurarine và có thể gây tăng cường tác dụng của succinyicholine. Cả Spironolactone và Furosemide làm giảm đáp ứng thành mạch đối với norepinephrine. Do đó, thận trọng khi dùng ở bệnh nhân phải gây mê toàn thân hoặc gây tê tại chỗ.
- Thanh thải thận của lithium bị giảm đi do Furosemide, có thể dẫn đến tăng nguy cơ ngộ độc lithium.
- Không dùng đồng thời cephaloridine với Furosemide vì đã có báo cáo ghi nhận tăng độc tính trên thận.
Bảo quản
Bảo quản tránh ẩm ướt, quá lạnh, quá nóng và ánh năng mặt trời.
Hạn dùng
2 năm kể từ ngày sản xuất.
Mua thuốc Spiromide ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?
Hiện nay thuốc Spiromide được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ thống Nhà Thuốc VIVITA.
=> Tìm hiểu thêm: Thuốc trị cao huyết áp, suy tim Enalapril Stella 10mg | Hộp 30 viên
Bình luận
3 Cam kết của Vivita
-
1
Cam kết bán hàng mới - Vivita chỉ bán các sản phẩm còn mới, hạn sử dụng còn xa, đảm bảo chất lượng. Nói không với hàng hết date, cận date.
-
2
Cam kết tư vấn đúng - Chuyên nghiệp và chân thành tư vấn từ tâm, tư vấn đúng vấn đề, đúng hàng, đúng cách dùng.
-
3
Cam kết chính hãng - Hoàn tiền 200% nếu phát hiện hàng không chính hãng.
3 Quyền lợi khi mua hàng tại Vivita
-
1
Hỗ trợ giao hàng tận nhà - Miễn phí vận chuyển một số sản phẩm theo chính sách giao hàng. Nhận hàng và kiểm tra xong mới trả tiền.
-
2
Nhiều quà tặng và khuyến mãi hấp dẫn - Mỗi tháng Vivita đều có chương trình khuyến mãi và quà tặng hấp dẫn dành cho khách hàng.
-
3
Tích luỹ điểm - Tích luỹ điểm lên đến 2% giá trị đơn cho khách hàng thân thiết.
Chúng tôi đã nhận được thông tin của bạn
Tư vấn viên của Siêu Thị Sống Khỏe sẽ nhanh chóng liên lạc lại với bạn trong thời gian sớm nhất