#10 món quà tặng sức khỏe ý nghĩa cho người già

Xem ngay
0
Thuốc trị cao huyết áp, đau thắt ngực Stadnolol 50mg | Hộp 100 viên
Thuốc trị cao huyết áp, đau thắt ngực Stadnolol 50mg | Hộp 100 viên
Thuốc trị cao huyết áp, đau thắt ngực Stadnolol 50mg | Hộp 100 viên
Thuốc trị cao huyết áp, đau thắt ngực Stadnolol 50mg | Hộp 100 viên
🔎 Tìm trên Google "Tên sản phẩm + vivita" để mua sản phẩm chính hãng nhanh nhất nhé!

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.

Xem danh sách Nhà thuốc Vivita ▶

Thuốc trị cao huyết áp, đau thắt ngực Stadnolol 50mg | Hộp 100 viên

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.

Xem danh sách Nhà thuốc Vivita ▶

Thông tin sản phẩm

Tên sản phẩm

Stadnolol 50mg


Thành phần

Atenolol 50mg


Công dụng

Điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực


Nơi sản xuất (quốc gia)

Việt Nam


Nhà sản xuất / nhập khẩu

Stella pharm


Nhà phân phối

Công ty CP Siêu Thị Sống Khoẻ


Địa chỉ

Số 58 Trần Quý Cáp, Phường 11, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh


Quy cách đóng gói

Hộp 10 vỉ x 10 viên


Bảo quản

Nơi thoáng mát


Các lưu ý

Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng


Thông tin tham khảo thêm về sản phẩm

Stadnolol 50mg là thuốc gì?

Stadnolol 50mg có thành phần chính là Atenolol 50mg được chỉ định điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực mạn tính ổn định, loạn nhịp nhanh trên thất, can thiệp sớm vào giai đoạn cấp của nhồi máu cơ tim và điều trị lâu dài để dự phòng sau nhồi máu cơ tim cấp.

Stadnolol 50mg được sản xuất bởi Stellapharm, được bán trên thị trường dưới dạng hộp 10 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.

Thuốc điều trị tăng huyết áp Stadnolol 50mg hộp 100 viên
Thuốc điều trị tăng huyết áp Stadnolol 50mg hộp 100 viên

Thành phần của Stadnolol 50mg

  • Hoạt chất: Atenolol 50mg.
  • Thành phần tá dược: Tinh bột ngô, tinh bột ngô tiền hồ hóa, lactose monohydrat, povidon K25, natri lauryl sulfat, colloidal silica khan, magnesi stearat.
Công dụng Thuốc điều trị tăng huyết áp Stadnolol 50mg hộp 100 viên
Công dụng Thuốc điều trị tăng huyết áp Stadnolol 50mg hộp 100 viên

Công dụng của Stadnolol 50mg (Chỉ định)

Atenolol được chỉ định điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực mạn tính ổn định, loạn nhịp nhanh trên thất, can thiệp sớm vào giai đoạn cấp của nhồi máu cơ tim và điều trị lâu dài để dự phòng sau nhồi máu cơ tim cấp.

Liều dùng của Stadnolol 50mg

Cách dùng

Stadnolol 50 được dùng bằng đường uống trước bữa ăn.

Liêu dùng

Tăng huyết áp

Liều khởi đầu thường dùng của atenolol ở người lớn là 25 – 50 mg x 1 lần/ngày. Tác dụng hạ huyết áp đầy đủ của atenolol đạt được sau 1 – 2 tuần. Có thể tăng liều đến 100 mg x 1 lần/ngày để đạt được đáp ứng tối ưu. Tăng liều atenolol trên 100 mg/ngày thường không làm cải thiện thêm việc kiểm soát huyết áp.

Đau thắt ngực

Đối với việc điều trị chứng đau thắt ngực ổn định mạn tính, liều khởi đầu của atenolol ở người lớn là 50 mg x 1 lần/ngày. Nếu không đạt được đáp ứng tối ưu trong vòng 1 tuần, nên tăng liều đến 100 mg x 1 lần/ngày.

Loạn nhịp tim

Sau khi kiểm soát bằng atenolol tiêm tĩnh mạch, liều uống duy trì thích hợp là 50 -100 mg/ngày, dùng 1 lần/ngày.

Điều trị sớm nhồi máu cơ tim cấp

Liều cho người lớn:

Nếu bệnh nhân dung nạp được tổng liều 10 mg tiêm tĩnh mạch có thể uống 50 mg sau khi tiêm 10 phút, 12 giờ sau đó uống thêm 50 mg. Uống tiếp trong 6 – 9 ngày với liều 100 mg/ngày, uống 1 lần hoặc chia 2 lần.

Ngưng atenolol nếu bệnh nhân có biểu hiện tim chậm, hạ huyết áp hay bất cứ tác dụng không mong muốn nào của thuốc.

Bệnh nhân suy thận

Nên giảm liều atenolol ở bệnh nhân suy thận, dựa theo độ thanh thải creatinin (CC) dưới đây:

  • CC 15 – 35 ml/phút mỗỉ 1,73 m2: Liều uống tối đa của atenonol được khuyến cáo là 50mg/ngày.
  • CC dưới 15 ml/phút mỗi 1,73 m2: 25mg/ngày hoặc 50 mg cách ngày.
  • Bệnh nhân thẩm tách: 25 – 50 mg sau mỗi lần thẩm tách.

Không sử dụng Stadnolol 50mg trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Nhiễm acid chuyển hóa.
  • Hạ huyết áp.
  • Rối loạn tuần hoàn ngoại biên nặng.
  • Hen suyễn nặng.
  • Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) nặng, u tế bào ưa crôm chưa điều trị.
  • Bệnh nhân chậm nhịp xoang (< 50 lần/phút trước khi bắt đầu điều trị), blốc nhĩ thất trên độ 1, sốc tim, quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc và suy tim thấy rõ hoặc suy tim mất bù.
  • Phối hợp với verapamil.

Lưu ý khi sử dụng Stadnolol 50mg (Cảnh báo và thận trọng)

Không nên ngưng dùng các thuốc chẹn thụ thể beta một cách đột ngột.

Lưu ý khi sử dụng thuốc điều trị tăng huyết áp Stadnolol 50mg hộp 100 viên
Lưu ý khi sử dụng thuốc điều trị tăng huyết áp Stadnolol 50mg hộp 100 viên

Đặc biệt theo dõi điều trị cẩn thận trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân hen suyễn hoặc có tiền sử bệnh tắc nghẽn đường thở.
  • Bệnh nhân đái tháo đường với nồng độ đường huyết cao không ổn định (do nguy cơ hạ đường huyết nghiêm trọng).
  • Bệnh nhân theo chế độ ăn kiêng nghiêm ngặt trong thời gian dài và những bệnh nhân có hoạt động gắng sức (do nguy cơ hạ đường huyết nghiêm trọng).
  • Bệnh nhân bị u tế bao ưa crôm (khối u tuỷ thượng thận; đã được chỉ định điều trị bằng các thuốc chẹn alpha trước đó).
  • Bệnh nhân suy giảm chức năng thận.

Các thuốc chẹn thụ thể beta chỉ nên dùng sau khi có sự cân nhắc kỹ giữa lợi ích/nguy cơ ở những bệnh nhân có tiền sử hoặc tiền sử gia đình bệnh vảy nến.

Các thuốc chẹn thụ thế beta có thể làm tăng nhạy cảm với các dị ứng nguyên và tăng mức độ trầm trọng các phản ứng phản vệ. Vì vậy, các thuốc chẹn thụ thể beta chỉ nên dùng nếu thật cần thiết ở những bệnh nhân có tiền sử phản ứng nhạy cảm nặng và bệnh nhân dùng liệu pháp giảm nhạy cảm đặc hiệu (do nguy cơ làm trầm trọng các phản ứng phản vệ).

Việc dùng atenolol có thể cho kết quả dương tính trong các xét nghiệm doping. Chưa biết trước hậu quả đối với sức khỏe khi sử dụng atenolol như là thuốc kích thích. Không loại trừ các nguy cơ nặng nề đối với sức khỏe.

Stadnolol 50 có chứa tá dược lactose. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose.

Tác dụng không mong muốn của Stadnolol 50mg (Tác dụng phụ)

Tác dụng không mong muốn liên quan đến tác dụng dược lý và phụ thuộc liều dùng của thuốc.

Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất là mệt mỏi bao gồm yếu cơ, chiếm khoảng 0,5 – 5% số người bệnh dùng thuốc.

Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10)

  • Toàn thân: Yếu cơ, mệt mỏi, lạnh và ớn lạnh các đầu chi.
  • Tuần hoàn: Chậm nhịp tim, blốc nhĩ thất độ II, III và hạ huyết áp.
  • Tiêu hóa: Tiêu chảy, buôn nôn.

Ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100)

  • Rối loạn giấc ngủ, giảm tình dục.

Hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000)

  • Toàn thân: Chóng mặt, nhức đầu.
  • Máu: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu.
  • Tuần hoàn: Trầm trọng thêm bệnh suy tim, blốc nhĩ – thất, hạ huyết áp tư thế, ngất.
  • Thần kinh trung ương: Ác mộng, ảo giác, trầm cảm, lo lắng, bệnh tâm thần.
  • Ngoài da: Rụng tóc, phát ban da, phản ứng giống như vảy nến và làm trầm trọng thêm bệnh vảy nến, ban xuất huyết.
  • Mắt: Khô mắt, rối loạn thị giác.

Stadnolol 50mg tương tác với các thuốc khác

Các tương tác sau đây được kể đến khi dùng đồng thời atenolol với:

  • Thuốc chống tăng huyết áp, thuốc lợi tiểu, thuốc giãn mạch, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, barbiturat, phenothiazin: Tăng tác động hạ huyết áp của atenolol.
  • Thuốc chống loạn nhịp tim: Tăng tác động ức chế tim của atenolol.
  • Các thuốc đối kháng calci kiểu verapamil hoặc diltiazem hoặc các thuốc chống loạn nhịp khác (như disopyramid): Hạ huyết áp, chậm nhịp tim hoặc loạn nhịp tim khác có thể xảy ra (nên theo dõi bệnh nhân cẩn thận).
  • Các thuốc đối kháng calci kiểu nifedipin: Làm tăng khả năng hạ huyết áp và trong một số trường hợp riêng biệt, có thể tiến triển suy tim.
  • Các glycosid tim, reserpin, alpha-methyldopa, guanfacin, clonidin: Chậm nhịp tim, trì hoãn dẫn truyền xung lực tim. Ngưng clonidin đột ngột khi dùng chung với atenolol có thể làm trầm trọng tăng huyết áp. Do đó, khi dùng đồng thời clonidin với atenolol không nên ngưng clonidin đến khi không dùng atenolol một vài ngày trước đó. Sau đó chỉ có thể giảm liều clonidin một cách từ từ.
  • Thuốc điều trị đái tháo đường dạng uống, insulin: Atenolol làm tăng tác động hạ đường huyết. Các dấu hiệu báo trước hạ đường huyết, cụ thể như nhịp tim nhanh và run bị che lấp hay giảm nhẹ. Vì vậy, cần kiểm tra đường huyết thường xuyên.
  • Noradrenalin, adrenalin: Có thế làm tăng huyết áp quá mức.
  • Indomethacin: Làm giảm tác dụng hạ huyết áp của atenolol.
  • Thuốc gây mê/gây tê: Làm tăng tác động hạ huyết áp, gia tăng tác động hướng cơ âm tính (thông báo cho bác sĩ gây mê về việc sử dụng atenolol).
  • Các thuốc giãn cơ ngoại vi (ví dụ succinylcholin halid, tubocurarin): Atenolol làm tăng và kéo dài tác động giãn cơ (thông báo cho bác sĩ gây mê vê việc sử dụng atenolol).

Tương kỵ của thuốc

Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

Bảo quản

Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30°C.

Lái xe

Bệnh nhân sử dụng thuốc phải được theo dõi thường xuyên. Các phản ứng khác nhau ở từng người có thể thay đổi sự tỉnh táo như mức độ suy giảm khả năng lái xe, vận hành máy móc hoặc làm việc không có bảo hộ chắc chắn. Phải đặc biệt lưu ý điều này khi bắt đầu trị liệu, khi tăng liều hoặc đổi thuốc hoặc khi uống rượu cùng lúc.

Phụ nữ có thai và cho con bú sử dụng Stadnolol 50mg được không?

Phụ nữ có thai

Atenolol qua được hàng rào nhau thai và xuất hiện trong máu của dây rốn. Chưa có nghiên cứu nào được tiến hành về việc sử dụng atenolol ở 3 tháng đầu của thai kỳ và không thể loại trừ khả năng tổn hại thai nhi. Atenolol đã được sử dụng dưới sự theo dõi chặt chẽ trong điều trị tăng huyết áp 3 tháng cuối của thai kỳ. Dùng atenolol cho phụ nữ có thai để điều trị tăng huyết áp từ nhẹ đến trung bình có liên quan đến tình trạng giảm sức lớn của thai nhi.

Sử dụng atenolol cho phụ nữ đang hay có khả năng có thai cần phải cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ, đặc biệt là trong quý đầu và quý hai của thai kỳ, vì nói chung thuốc chẹn beta có liên quan đến việc giảm tưới máu nhau thai có thể dẫn đấn thai lưu trong tử cung và sinh non.

Phụ nữ cho con bú

Atenolol bài tiết vào sữa mẹ với tỷ lệ gấp 1,5 – 6,8 lần so với nồng độ thuốc trong huyết tương người mẹ. Đã có những thông báo về tác hại của thuốc đối với trẻ em bú mẹ khi người mẹ dùng atenolol, như chậm nhịp tim hoặc giảm glucose huyết có ý nghĩa lâm sàng. Trẻ đẻ non, hoặc trẻ suy thận có thể dễ mắc các tác dụng không mong muốn. Bởi vậy, không nên dùng atenolol cho người cho con bú.

Đóng gói

Vỉ 10 viên. Hộp 10 vỉ.

Hạn dùng

60 tháng kể từ ngày sản xuất.

Dược lực học

Nhóm dược lý: Thuốc chẹn thụ thể beta-adrenergic, có tính chọn lọc.

Mã ATC: C07AB03.

Atenolol là thuốc chẹn thụ thể beta-adrenergic thân nước có tính chọn lọc tương đối với β2 (chọn lọc đối với tim) không có hoạt tính thần kinh giao cảm nội tại và ổn định màng. Với tác dụng giảm trương lực giao cảm, atenolol làm giảm nhịp tim, giảm sức co bóp tim, giảm tốc độ dẫn truyền nhĩ thất và giảm hoạt tính renin trong huyết tương. Atenolol có thể làm tăng trương lực cơ trơn bằng cách ức chẽ thụ thể β2.

Dược động học

Khoảng 50% liều uống của atenolol được hấp thu qua đường tiêu hóa. Dù atenolol không bị chuyển hóa làn đầu qua gan, sinh khả dụng toàn thân cũng chỉ khoảng 50%. Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương là 2 – 4 giờ. Tỷ lệ gắn kết protein huyết tương khoảng 3%; thể tích phân bố tương đối là 0,7 l/kg.

Atenolol chịu sự sinh chuyển hóa rất ít và không hình thành các chất chuyển hóa có hoạt tính có ý nghĩa lâm sàng. Khoảng 90% atenolol có trong tuần hoàn được đào thải dưới dạng không đổi qua thận trong vòng 48 giờ. Thời gian bán thải của atenolol là 6 -10 giờ ở những bệnh nhân chức năng thận bình thường và có thể tăng đến 140 giờ ở bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối.

Đặc điểm

Viên nén tròn, màu trắng, hai mặt khum, một mặt trơn, một mặt khắc vạch với chữ “C” ở trên và “24” ở dưới vạch.

Mua Stadnolol 50mg ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?

Hiện nayStadnolol 50mg được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ thống Nhà Thuốc VIVITA.

=> Tìm hiểu thêm: Thuốc trị cao huyết áp, đau thắt ngực Biostad 5 | Hộp 30 viên

0/5 (0 Reviews)
Đánh giá sản phẩm
Để lại đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Bình luận

    3 Cam kết của Vivita

    • 1

      Cam kết bán hàng mới - Vivita chỉ bán các sản phẩm còn mới, hạn sử dụng còn xa, đảm bảo chất lượng. Nói không với hàng hết date, cận date.

    • 2

      Cam kết tư vấn đúng - Chuyên nghiệp và chân thành tư vấn từ tâm, tư vấn đúng vấn đề, đúng hàng, đúng cách dùng.

    • 3

      Cam kết chính hãng - Hoàn tiền 200% nếu phát hiện hàng không chính hãng.

    3 Quyền lợi khi mua hàng tại Vivita

    • 1

      Hỗ trợ giao hàng tận nhà - Miễn phí vận chuyển một số sản phẩm theo chính sách giao hàng. Nhận hàng và kiểm tra xong mới trả tiền.

    • 2

      Nhiều quà tặng và khuyến mãi hấp dẫn - Mỗi tháng Vivita đều có chương trình khuyến mãi và quà tặng hấp dẫn dành cho khách hàng.

    • 3

      Tích luỹ điểm - Tích luỹ điểm lên đến 2% giá trị đơn cho khách hàng thân thiết.

    Hotline (24/7)


    1900 2061

    Gặp dược sĩ
    (6-22h)