#10 món quà tặng sức khỏe ý nghĩa cho người già

Xem ngay
0
Thuốc trị tiểu đường Glucophage 1000mg | Hộp 30 viên
Thuốc trị tiểu đường Glucophage 1000mg | Hộp 30 viên
Thuốc trị tiểu đường Glucophage 1000mg | Hộp 30 viên
Thuốc trị tiểu đường Glucophage 1000mg | Hộp 30 viên
🔎 Tìm trên Google "Tên sản phẩm + vivita" để mua sản phẩm chính hãng nhanh nhất nhé!

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.

Xem danh sách Nhà thuốc Vivita ▶

Thuốc trị tiểu đường Glucophage 1000mg | Hộp 30 viên

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.

Xem danh sách Nhà thuốc Vivita ▶

Thông tin sản phẩm

Tên sản phẩm

Glucophage 1000mg


Thành phần

Metformin 1000mg


Công dụng

Điều trị đái tháo đường tuýp 2


Nơi sản xuất (quốc gia)

Pháp


Nhà sản xuất / nhập khẩu

Công ty TNHH Thương Mại và Dược Phẩm Sang


Nhà phân phối

Công ty CP Siêu Thị Sống Khoẻ


Địa chỉ

Số 58 Trần Quý Cáp, Phường 11, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh


Quy cách đóng gói

Hộp 2 vỉ, mỗi vỉ 15 viên


Bảo quản

Nơi thoáng mát


Các lưu ý

Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng


Thông tin tham khảo thêm về sản phẩm

Glucophage 1000mg là thuốc gì?

Glucophage 1000mg có thành phần chính là Metformin 1000mg, dùng để điều trị bệnh đái tháo đường týp II, đặc biệt ở bệnh nhân quá cân khi chế độ ăn và tập thể dục đơn thuần không đạt được hiệu quả trong kiểm soát đường huyết.

Glucophage 1000mg được sản xuất bởi Merck (Đức), được nhập khẩu bởi Công ty TNHH Thương Mại và Dược Phẩm Sang, được bán trên thị trường dưới dạng hộp 2 vỉ, mỗi vỉ 15 viên.

Thuốc trị tiểu đường Glucophage 1000mg
Thuốc trị tiểu đường Glucophage 1000mg

Thành phần của Glucophage 1000mg

  • Hoạt chất: Metformin 1000mg tương đương 780 mg metformin base.
  • Tá dược: Povidone K 30, magnesium stearate, Opadry clear YS-1-7472 (hypromellose, macrogol 400, macrogol 8000).
Thành phần của Glucophage 1000mg
Thành phần của Glucophage 1000mg

Công dụng (Chỉ định) của thuốc

Điều trị bệnh đái tháo đường týp II, đặc biệt ở bệnh nhân quá cân khi chế độ ăn và tập thể dục đơn thuần không đạt được hiệu quả trong kiểm soát đường huyết.

  • Ở người lớn, viên nén bao phim bẻ được Glucophage 1000 có thể sử dụng đơn trị liệu hay kết hợp với các thuốc trị đái tháo đường dạng uống khác hoặc với insulin.
  • Ở trẻ em từ 10 tuổi và thanh thiếu niên, viên nén bao phim bẻ được Glucophage 1000 có thể sử dụng đơn trị liệu hay kết hợp với insulin.

Đã nhận thấy có sự giảm các biến chứng đái tháo đường ở người lớn mắc bệnh đái tháo đường týp II quá cân được điều trị bằng metformin như liệu pháp đầu tiên sau khi thất bại với chế độ ăn kiêng.

Công dụng (Chỉ định) của thuốc
Công dụng (Chỉ định) của thuốc

Liều dùng của Glucophage 1000mg

Cách dùng

  • Nuốt viên thuốc, không được nhai, trong hoặc cuối bữa ăn.
  • Điều này sẽ giúp bệnh nhân tránh được sự khó chịu ở đường tiêu hóa. Ví dụ, với liều 2 viên mỗi ngày, dùng 1 viên vào buổi điểm tâm và 1 viên vào bữa cơm tối.

Liều dùng

  • Liều lượng Glucophage được quyết định do bác sỹ điều trị trên từng cá nhân dựa trên kết quả xét nghiệm đường máu.
  • Thông thường, liều trung bình là 2 viên mỗi ngày (dùng trong khi hoặc sau bữa ăn).
  • Không dùng quá liều chỉ định của bác sỹ trong mọi trường hợp.

Thời gian điều trị

  • Glucophage phải được dùng mỗi ngày không được ngắt quãng, ngoại trừ có chỉ định đặc biệt của bác sỹ điều trị.
  • Trường hợp dùng quá liều chỉ định của viên bao phim Glucophage: báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ ngay lập tức.

Tình trạng quên liều

  • Trong trường hợp quên liều, bệnh nhân phải dùng liều kế tiếp theo thời gian thường lệ.
  • Bệnh nhân không được tăng gấp đôi liều Glucophage.

Tác dụng phụ của Glucophage 1000mg

  • Như mọi dược phẩm, viên bao phim Glucophage 1000mg có các tác dụng ngoại ý. Rối loạn dạ dày ruột (buồn nôn, nôn ói, tiêu chảy) có thể xảy ra trong lúc điều trị ban đầu, đặc biệt khi Glucophage không được sử dụng với bữa ăn.
  • Những triệu chứng này thường nhất thời, kéo dài khoảng 10 ngày, và có thể giảm bớt khi dùng thuốc trong hoặc sau bữa ăn. Nếu các triệu chứng vẫn tồn tại, ngừng điều trị và báo cho bác sỹ.
  • Nôn mửa, đau bụng kèm theo vọp bẻ cơ và khoặc có cảm giác khó chịu, mệt mỏi trầm trọng xảy ra trong quá trình điều trị có thể là dấu hiệu mất ổn định nghiêm trọng của bệnh tiểu đường (bệnh tiểu đường nhiễm toan thể ceton, nhiễm toan acid lactic) cần phải có sự điều trị riêng biệt.
  • Nếu điều này, phải ngưng ngay điều trị Glucophage và báo ngay tức thì cho bác sỹ điều trị.
  • Thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ của bạn những tác dụng ngoài ý muốn.

Chống chỉ định khi sử dụng thuốc

Không bao giờ được dùng trong các trường hợp sau:

  • Có tiền sử nhạy cảm với metformin hydrochioride hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Suy thận, ngay cả thể vừa (suy chức năng thận với nồng độ creatine trong máu tăng).
  • Bệnh nhiễm trùng (nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm trùng đường tiết niệu).
  • Trong suốt 2 ngày sau khi xét nghiệm X quang kể cả việc sử dụng các chất cản quang chứa lod (ví dụ, chụp hệ niệu qua đường tĩnh mạch, chụp X quang mạch máu).
  • Suy tim, suy hô hấp.
  • Suy gan (suy chức năng gan).
  • Thường xuyên bị tiêu chảy, nôn mửa có định kỳ.
  • Tiêu thụ quá mức nước giải khát chứa cồn.
  • Thời gian cho con bú.

Thận trọng khi sử dụng thuốc

  • Nôn mửa, đau bụng kèm theo vọp bẻ cơ và hoặc có cảm giác khó chịu, mệt mỏi trầm trọng xảy ra trong quá trình điều trị có thể là dấu hiệu mất ổn định nghiêm trọng của bệnh tiểu đường (bệnh tiểu đường nhiễm toan thể ceton, nhiễm toan acid lactic) cần phải có sự điều trị riêng biệt.
  • Nếu điều này xảy ra, phải ngưng ngay điều trị Glucophage và báo ngay tức thì cho bác sĩ điều trị.

Tương tác với các thuốc khác

  • Rượu: Ngộ độc rượu cấp tính có liên quan đến tăng nguy cơ nhiễm acid lactic, đặc biệt trong trường hợp nhịn đói hoặc suy dinh dưỡng, suy gan.
  • Tránh dùng các thức uống và thuốc có chứa cồn.
  • Các chất cản quang có chứa iod: Sử dụng các chất cản quang có chứa iod bằng đường tĩnh mạch có thể dẫn đến suy thận, gây ra sự tích tụ metformin và làm tăng nguy cơ nhiễm acid lactic, ở bệnh nhân có eGFR > 60 mL/phút/1,73 m2.
  • Phải ngưng sử dụng metformin trước khi xét nghiệm hoặc tại thời điểm xét nghiệm và không được sử dụng lại cho tới ít nhất 48 giờ sau đó, và chỉ sau khi chức năng thận đã được đánh giá lại và cho thấy không trở nên xấu hơn.
  • Ở bệnh nhân suy thận trung bình (eGFR trong khoảng 45 và 60 mL/phút/1,73 m2), phải ngưng metformin 48 giờ trước khi sử dụng chất cản quang có chứa iod.
  • Không được sử dụng lại cho đến ít nhất 48 giờ sau đó và chỉ sau khi chức năng thận đã được đánh giá lại và cho thấy không trở nên xấu hơn.

Bảo quản

Bảo quản dưới 30°C.

Lái xe

  • Đơn trị liệu metformin không gây hạ đường huyết và vì thế không tác động đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
  • Tuy nhiên, bệnh nhân nên được cảnh báo về nguy cơ hạ đường huyết khi sử dụng metformin cùng với các thuốc hạ đường huyết khác (như sulfonylurea, insulin hoạc meglitinide).

Phụ nữ có thai và cho con bú có sử dụng thuốc trị tiểu đường Glucophage được không?

Thời kỳ mang thai

  • Khi bệnh nhân có kế hoạch mang thai và trong suốt thời kỳ mang thai.
  • Khuyến cáo không điều trị đái tháo đường với metformin mà sử dụng insulin để duy trì mức đường huyết càng gần với mức bình thường càng tốt, để giảm thiểu nguy cơ bất thường dị tật thai nhi.

Thời kỳ cho con bú

  • Metformin được bài tiết trong sữa mẹ. Không quan sát thấy tác dụng có hại nào ở trẻ sơ sinh/ trẻ nhũ nhi bú sữa mẹ. Tuy nhiên, vì dữ liệu hạn chế, không khuyến khích cho con bú trong khi điều trị với metformin.
  • Cân nhắc giữa lợi ích của việc cho con bú và nguy cơ tiềm ẩn của những tác dụng có hại trên trẻ nhỏ mà cần quyết định có nên ngừng cho con bú hoặc ngưng dùng metformin.

Đóng gói

Hộp 2 vỉ x 15 viên.

Hạn dùng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
  • Không dùng thuốc quá hạn ghi trên nhãn.

Tình trạng quá liều

  • Không quan sát thấy hạ đường huyết với liều metformin lên đến 85 g, mặc dù nhiễm acid lactic xảy ra trong trường hợp này. Sử dụng quá liều metformin hoặc những nguy cơ đi kèm có thể gây nhiễm acid lactic.
  • Nhiễm acid lactic là một trường hợp cấp cứu khẩn cấp và phải được nhập viện điều trị. Phương thức hữu hiệu nhất để loại bỏ lactate và metformin là thẩm tách máu.

Dược động học

Hấp thu:

  • Sinh khả dụng tuyệt đối của viên metformin hydrochloride xấp xỉ 50-60% ở người khỏe mạnh. Sau khi uống thuốc, phần không hấp thu được tìm thấy trong phân là 20-30%.
  • Thức ăn làm giảm mức độ và làm chậm sự hấp thu metformin không đáng kể.

Phân bố:

  • Liên kết với protein huyết tương không đáng kể. Metformin phân chia vào trong hồng cầu.
  • Nồng độ đỉnh trong máu thấp hơn trong huyết tương và xuất hiện với khoảng thời gian xấp xỉ nhau.
  • Tế bào hồng cầu gần như đại diện cho ngăn phân bố thứ cấp. Thể tích phân bố trung bình từ 63-2761 (Vd).

Chuyển hóa: 

  • Metformin được bài tiết dưới dạng không đổi trong nước tiểu.
  • Không có chất chuyển hoá nào được tìm thấy ở người.

Đào thải:

  • Độ thanh thải của metformin > 400 ml/phút, cho thấy metformin được đào thải qua sự lọc ở cầu thận và bài tiết ở ống thận.
  • Khi chức năng thận bị suy giảm, thời gian bán thải của metformin kéo dài, dẫn đến tăng nồng độ metformin trong huyết tương.

Mua Glucophage 1000mg ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?

Hiện nay Glucophage 1000mg được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ thống Nhà Thuốc VIVITA.

=> Tìm hiểu thêm: Thuốc trị tiểu đường Glucophage 850mg

0/5 (0 Reviews)
Đánh giá sản phẩm
Để lại đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Bình luận

    3 Cam kết của Vivita

    • 1

      Cam kết bán hàng mới - Vivita chỉ bán các sản phẩm còn mới, hạn sử dụng còn xa, đảm bảo chất lượng. Nói không với hàng hết date, cận date.

    • 2

      Cam kết tư vấn đúng - Chuyên nghiệp và chân thành tư vấn từ tâm, tư vấn đúng vấn đề, đúng hàng, đúng cách dùng.

    • 3

      Cam kết chính hãng - Hoàn tiền 200% nếu phát hiện hàng không chính hãng.

    3 Quyền lợi khi mua hàng tại Vivita

    • 1

      Hỗ trợ giao hàng tận nhà - Miễn phí vận chuyển một số sản phẩm theo chính sách giao hàng. Nhận hàng và kiểm tra xong mới trả tiền.

    • 2

      Nhiều quà tặng và khuyến mãi hấp dẫn - Mỗi tháng Vivita đều có chương trình khuyến mãi và quà tặng hấp dẫn dành cho khách hàng.

    • 3

      Tích luỹ điểm - Tích luỹ điểm lên đến 2% giá trị đơn cho khách hàng thân thiết.

    Hotline (24/7)


    1900 2061

    Gặp dược sĩ
    (6-22h)