#10 món quà tặng sức khỏe ý nghĩa cho người già

Xem ngay
0
Thuốc giảm đau, kháng viêm Cataflam 25mg | Hộp 10 viên
Thuốc giảm đau, kháng viêm Cataflam 25mg | Hộp 10 viên
Thuốc giảm đau, kháng viêm Cataflam 25mg | Hộp 10 viên
🔎 Tìm trên Google "Tên sản phẩm + vivita" để mua sản phẩm chính hãng nhanh nhất nhé!

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.

Xem danh sách Nhà thuốc Vivita ▶

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.

Xem danh sách Nhà thuốc Vivita ▶

Thông tin sản phẩm

Tên sản phẩm

Thuốc giảm đau, kháng viêm Cataflam 25mg


Thành phần

Diclofenac 25mg


Công dụng

Giảm đau, kháng viêm trong các chấn thương thể thao, đau bụng kinh, đau gút,...


Nơi sản xuất (quốc gia)

Đức


Nhà sản xuất / nhập khẩu

Công Ty TNHH một thành viên Vimedimex Bình Dương


Nhà phân phối

Công ty CP Siêu Thị Sống Khoẻ.


Địa chỉ

Số 58 Trần Quý Cáp, Phường 11, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh


Quy cách đóng gói

Hộp 1 vỉ 10 viên


Bảo quản

Nơi thoáng mát


Các lưu ý

Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng


Thông tin tham khảo thêm về sản phẩm

Thuốc giảm đau, kháng viêm Cataflam 25mg là thuốc gì?

Cataflam 25mg có chứa hoạt chất chính là Diclofenac kali, là một trong những thuốc giảm đau kháng viêm non – steroids. Thuốc được chỉ định điều trị ngắn hạn các tình trạng cấp tính như đau sau chấn thương, viêm và sưng như do bong gân, cơn đau nửa đầu (migraine), đau cột sống dính khớp, đau bụng kinh,…

Cataflam 25mg được nhập khẩu bởi Công Ty TNHH một thành viên Vimedimex Bình Dương, được bán trên thị trường dưới dạng hộp 1 vỉ 10 viên.

Thuốc giảm đau, kháng viêm Cataflam 25mg
Thuốc giảm đau, kháng viêm Cataflam 25mg

Thành phần của thuốc

  • Hoạt chất: Mỗi viên nén bao đường Cataflam 25 chứa 25mg diclofenac kali. Mỗi viên nén bao đường Cataflam 50 chứa 50mg diclofenac kali.
  • Tá dược: vừa đủ 1 viên.
Thành phần của thuốc
Thành phần của thuốc

Công dụng (Chỉ định) của thuốc Cataflam 25mg

Điều trị ngắn hạn các tình trạng cấp tính sau:

  • Đau sau chấn thương, viêm và sưng như do bong gân.
  • Đau sau phẫu thuật, viêm và sưng như sau phẫu thuật răng hoặc phẫu thuật chỉnh hình.
  • Tình trạng đau và/hoặc viêm trong phụ khoa như đau bụng kinh tiên phát hoặc viêm phần phụ.
  • Cơn đau nửa đầu (migraine).
  • Hội chứng đau cột sống.
  • Bệnh thấp không phải ở khớp.
  • Điều trị hỗ trợ trong các nhiễm khuẩn viêm đau nặng ở tai, mũi hoặc họng, như viêm họng amiđan, viêm tai. Theo nguyên tắc điều trị chung, cần điều trị bệnh chính bằng trị liệu cơ bản thích hợp. Sốt đơn thuần không phải là một chỉ định.
Công dụng (Chỉ định) của thuốc Cataflam 25mg
Công dụng (Chỉ định) của thuốc Cataflam 25mg

Liều dùng và cách sử dụng thuốc

Liều lượng

Theo khuyến cáo chung, liều dùng nên được điều chỉnh theo từng bệnh nhân. Các tác dụng không mong muốn có thể được giảm thiểu tối đa bằng cách sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất cần thiết để kiểm soát triệu chứng.

Nhóm bệnh nhân chung

  • Liều khởi đầu khuyến cáo hàng ngày là 100 – 150mg. Trong các trường hợp nhẹ hơn, liều 75 – 100mg/ngày thường là đủ.
  • Nói chung tổng liều hàng ngày nên chia làm 2 – 3 liều riêng biệt, nếu có thể áp dụng.
  • Trong chứng đau bụng kinh tiên phát, liều hàng ngày nên được điều chỉnh theo từng bệnh nhân và thường từ 50 – 150mg. Liều khởi đầu 50mg thường là đủ. Nếu cần, liều khởi đầu 100mg có thể được kê đơn với liều tối đa 200mg/ngày đạt được qua liệu trình vài chu kỳ kinh nguyệt. Nên bắt đầu điều trị khi có triệu chứng đầu tiên và tùy thuộc vào triệu chứng học, tiếp tục điều trị trong vài ngày.
  • Trong chứng đau nửa đầu (migraine), nên dùng liều khởi đầu 50mg lúc các dấu hiệu đầu tiên của cơn sắp xảy ra. Trong trường hợp không đạt được sự giảm đau trong vòng 2 giờ sau liều đầu tiên, có thể dùng thêm 1 liều 50mg. Nếu cần thiết, có thể dùng thêm các liều 50mg cách nhau 4 đến 6 giờ, không vượt quá tổng liều 200mg/ngày.

Nhóm bệnh nhân đặc biệt

Trẻ em

  • Không khuyến cáo dùng Cataflam cho trẻ em và thiếu niên dưới 14 tuổi. Để điều trị cho trẻ em và thiếu niên dưới 14 tuổi, diclofenac 12.5mg và 25mg dạng giọt uống hoặc thuốc đạn có thể được sử dụng. Đối với thiếu niên từ 14 tuổi trở lên, liều 75 – 100mg/ngày thường là đủ.
  • Không nên vượt quá liều tối đa 150mg/ngày. Nói chung tổng liều hàng ngày nên được chia làm 2 – 3 liều riêng biệt, nếu có thể áp dụng.
  • Việc sử dụng Cataflam (tất cả các dạng) trong cơn đau nửa đầu (migraine) chưa được xác định ở trẻ em và thiếu niên.

Người cao tuổi (bệnh nhân từ 65 tuổi trở lên)

  • Không cần điều chỉnh liều khởi đầu cho bệnh nhân cao tuổi.

Bệnh lý tim mạch hoặc các yếu tố nguy cơ tim mạch quan trọng 

  • Bệnh nhân có bệnh lý tim mạch, tăng huyết áp không kiểm soát hoặc có các yếu tố nguy cơ tim mạch quan trọng chỉ điều trị với Cataflam sau khi cân nhắc kỹ và ở liều < 100mg một ngày nếu điều trị trên 4 tuần.

Suy thận

  • Cataflam chống chỉ định trên bệnh nhân suy thận nặng.

Suy gan

  • Cataflam chống chỉ định trên bệnh nhân suy gan nặng.

Cách dùng

  • Nên nuốt cả viên với thức uống, tốt nhất là trước các bữa ăn chính, không được bẻ hoặc nhai.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Đã biết quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
  • Đang bị loét, xuất huyết, hoặc thủng dạ dày hoặc ruột.
  • 3 tháng cuối của thai kỳ.
  • Suy gan nặng
  • Suy thận nặng.
  • Suy tim nặng.
  • Cũng như các thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) khác, Cataflam cũng chống chỉ định ở những bệnh nhân mà các cơn hen, nổi mề đay hoặc viêm mũi cấp dễ xảy ra do acid acetyl salicylic hoặc NSAID khác.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Thuốc chống viêm non – steroids Cataflam 25mg có một số tác dụng phụ như sau:
  • Chóng mặt, đau đầu, ù tai, giảm thính giác.
  • Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu, đau bụng, đầy hơi, chán ăn.
  • Viêm dạ dày, xuất huyết dạ dày-ruột, nôn ra máu, bệnh viêm đại tràng mạn tính (Crohn),…
  • Tăng transaminase, viêm gan, vàng da, ảnh hưởng chức năng gan.
  • Suy thận cấp, huyết niệu, protein niệu, protein niệu, hội chứng thận hư, viêm thận kẽ, hoại tử nhú thận.
  • Phát ban, mề đay, phù nề.

Tương tác với các thuốc khác

Những tương tác sau đây bao gồm những trường hợp đã quan sát được với viên nén bao đường Cataflam và/hoặc các dạng bào chế khác của diclofenac.

  • Tương tác quan sát được Chất ức chế CYP2C9 mạnh: Thận trọng được khuyến cáo khi dùng đồng thời diclofenac với chất ức chế CYP2C9 mạnh (như voriconazole), điều này có thể gây tăng đáng kể nồng độ đỉnh trong huyết tương và hàm lượng diclofenac do ức chế sự chuyển hóa của diclofenac.
  • Lithium: Nếu dùng đồng thời, diclofenac có thể làm tăng nồng độ lithium trong huyết tương. Cần theo dõi mức lithium huyết thanh.
  • Digoxin: Nếu dùng đồng thời, diclofenac có thể làm tăng nồng độ digoxin trong huyết tương. Cần theo dõi nồng độ digoxin trong huyết thanh.
  • Thuốc lợi tiểu và thuốc trị tăng huyết áp: Cũng như các NSAID khác, dùng đồng thời diclofenac với các thuốc lợi tiểu hoặc thuốc trị tăng huyết áp (như thuốc chẹn beta, chất ức chế men chuyển angiotensin – ACE) có thể làm giảm tác dụng trị tăng huyết áp của chúng. Bệnh nhân cần được cung cấp nước đầy đủ và nên xem xét theo dõi chức năng thận đồng thời sau khi bắt đầu điều trị và sau đó theo dõi định kỳ, đặc biệt đối với các thuốc lợi tiểu và thuốc ức chế ACE do tăng nguy cơ độc cho thận.
  • Ciclosporin: diclofenac, giống như các NSAID khác, có thể làm tăng độc tính đối với thận của ciclosporin do tác dụng trên prostaglandin ở thận. Vì vậy, phải dùng liều thấp hơn liều thường dùng ở các bệnh nhân không dùng ciclosporin.
  • Các thuốc được biết có thể gây hyperkalemia: Dùng đồng thời các thuốc lợi tiểu kali ciclosporin, tacrolimus hoặc trimethoprim có thể có liên quan đến sự tăng nồng độ kali trong huyết thanh, vì vậy cần theo dõi thường xuyên nồng độ kali huyết thanh.
  • Thuốc trị đái tháo đường: Có các báo cáo riêng lẻ về cả hai tác dụng hạ đường huyết và tăng đường huyết, bắt buộc phải thay đổi liều của các thuốc chống đái tháo đường trong thời gian điều trị bằng diclofenac. Vì lý do này, cần theo dõi mức đường huyết như là một biện pháp phòng ngừa trong khi điều trị đồng thời.
  • Phenytoin:Khi dùng đồng thời phenytoin với diclofenac, việc kiểm soát nồng độ phenytoin trong huyết tương được khuyến cáo do có sự tăng theo dự đoán về hàm lượng phenytoin.
  • Methotrexate: Cần thận trọng khi dùng NSAID, bao gồm cả diclofenac, dưới 24 giờ trước hoặc sau khi điều trị bằng methotrexate, vì nồng độ methotrexate trong máu có thể tăng lên và độc tính của chất này tăng lên.
  • Glycoside tim: ở bệnh nhân sử dụng đồng thời glycosid tim và NSAID có thể làm trầm trọng thêm biến chứng của suy tim, giảm GFR và làm tăng nồng độ glycoside trong huyết tương.
  • Tacrolimus: tăng nguy cơ có thể nhiễm độc thận khi sử dụng NSAIDs cùng với tacrolimus. Điều này có thể qua trung gian các tác động kháng prostagladin thận của cả NSAID và ức chế calcineurin.
  • Colestipol và cholestyramine: Những tác nhân này có thể gây ra một sự chậm hoặc giảm hấp thu diclofenac. Do đó, khuyến khích sử dụng diclofenac ít nhất một giờ trước hoặc 4 – 6 giờ sau khi uống colestipol/cholestyramine.

Bảo quản

Không bảo quản thuốc trên 30°C. Tránh ẩm.

Lái xe

Những bệnh nhân có rối loạn thị giác, hoa mắt, chóng mặt, ngủ gà hoặc các rối loạn hệ thần kinh trung ương khác khi dùng Cataflam thì không nên lái xe và vận hành máy móc.

Thai kỳ

Phụ nữ sắp có thai

Không có dữ liệu để đưa ra bất kỳ khuyến cáo nào đối với phụ nữ sắp có thai.

Phụ nữ có thai

Không đủ dữ liệu về việc sử dụng diclofenac ở phụ nữ có thai. Vì vậy, không nên dùng Cataflam trong 3 tháng đầu và 3 tháng giữa của thai kỳ trừ khi lợi ích kỳ vọng đối với người mẹ cao hơn nguy cơ có thể có đối với thai nhi. Cũng như các NSAID khác, chống chỉ định dùng diclofenac trong 3 tháng cuối của thai kỳ do khả năng bị đờ tử cung và/hoặc đóng sớm ống động mạch.

Cho con bú

Giống như các NSAID khác, diclofenac đi vào sữa mẹ với lượng nhỏ. Vì vậy, không nên dùng Cataflam trong khi cho con bú để tránh các tác dụng không mong muốn ở trẻ em.

Khả năng sinh sản

Cũng như các NSAID khác, việc sử dụng Cataflam có thể làm giảm khả năng sinh sản và không khuyên dùng ở phụ nữ đang cố gắng có thai, ở phụ nữ gặp khó khăn khi thụ thai hoặc những người đang được kiểm tra về sự vô sinh, nên xem xét ngừng dùng Cataflam.

Đóng gói

Cataflam 25: Hộp 1 vỉ x10 viên nén bao đường. Cataflam 50: Hộp 1 vỉ x10 viên nén bao đường.

Hạn dùng

Cataflam 25mg: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Cataflam 50mg: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quá liều

Triệu chứng

  • Không có bệnh cảnh lâm sàng đặc hiệu do quá liều diclofenac. Quá liều co thể gây ra các triệu chứng như nôn, xuất huyết tiêu hóa, tiêu chảy, chóng mặt, ù tai hoặc co giật.
  • Trong trường hợp ngộ độc đáng kể có thể bị suy thận cấp và tổn thương gan.

Biện pháp điều trị

  • Điều trị ngộ độc cấp NSAID, bao gồm cả diclofenac, chủ yếu gồm các biện pháp hỗ trợ và điều trị triệu chứng, cần tiến hành các biện pháp hỗ trợ và điều trị triệu chứng đối với các biến chứng như hạ huyết áp, suy thận, co giật, rối loạn tiêu hóa và suy hô hấp.
  • Các biện pháp đặc biệt như gây tăng bài niệu, thẩm tách máu hoặc truyền máu có thể không giúp gì trong việc loại bỏ các NSAID, bao gồm cả diclofenac, do sự gắn vào protein cao và sự chuyển hóa mạnh.
  • Có thể xem xét dùng than hoạt sau khi uống quá liều có khả năng gây nhiễm độc, và khử nhiễm dạ dày (như gây nôn, rửa dạ dày) sau khi uống quá liều có khả năng đe dọa tính mạng.

Mua thuốc giảm đau, kháng viêm Cataflam 25mg ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?

Hiện nay thuốc giảm đau, kháng viêm Cataflam 25mg được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ thống Nhà Thuốc VIVITA.

0/5 (0 Reviews)
Đánh giá sản phẩm
Để lại đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Bình luận

    3 Cam kết của Vivita

    • 1

      Cam kết bán hàng mới - Vivita chỉ bán các sản phẩm còn mới, hạn sử dụng còn xa, đảm bảo chất lượng. Nói không với hàng hết date, cận date.

    • 2

      Cam kết tư vấn đúng - Chuyên nghiệp và chân thành tư vấn từ tâm, tư vấn đúng vấn đề, đúng hàng, đúng cách dùng.

    • 3

      Cam kết chính hãng - Hoàn tiền 200% nếu phát hiện hàng không chính hãng.

    3 Quyền lợi khi mua hàng tại Vivita

    • 1

      Hỗ trợ giao hàng tận nhà - Miễn phí vận chuyển một số sản phẩm theo chính sách giao hàng. Nhận hàng và kiểm tra xong mới trả tiền.

    • 2

      Nhiều quà tặng và khuyến mãi hấp dẫn - Mỗi tháng Vivita đều có chương trình khuyến mãi và quà tặng hấp dẫn dành cho khách hàng.

    • 3

      Tích luỹ điểm - Tích luỹ điểm lên đến 2% giá trị đơn cho khách hàng thân thiết.

    Hotline (24/7)


    1900 2061

    Gặp dược sĩ
    (6-22h)