#10 món quà tặng sức khỏe ý nghĩa cho người già

Xem ngay
0
Dung dịch uống trị rối loạn tiền đình Ulcogen 800mg | Hộp 20 ống
Dung dịch uống trị rối loạn tiền đình Ulcogen 800mg | Hộp 20 ống
Dung dịch uống trị rối loạn tiền đình Ulcogen 800mg | Hộp 20 ống
Dung dịch uống trị rối loạn tiền đình Ulcogen 800mg | Hộp 20 ống
Dung dịch uống trị rối loạn tiền đình Ulcogen 800mg | Hộp 20 ống
🔎 Tìm trên Google "Tên sản phẩm + vivita" để mua sản phẩm chính hãng nhanh nhất nhé!

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.

Xem danh sách Nhà thuốc Vivita ▶

Dung dịch uống trị rối loạn tiền đình Ulcogen 800mg | Hộp 20 ống

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.

Xem danh sách Nhà thuốc Vivita ▶

Thông tin sản phẩm

Tên sản phẩm

Dung dịch uống trị rối loạn tiền đình Ulcogen 800mg


Thành phần

Piracetam


Công dụng

Điều trị chứng rung giật cơ, suy giảm nhận thức


Nơi sản xuất (quốc gia)

Việt Nam


Nhà sản xuất / nhập khẩu

CPC1 Hà Nội


Nhà phân phối

Công ty CP Siêu Thị Sống Khoẻ


Địa chỉ

84B Đường Số 2, phường Trường Thọ, Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh.


Quy cách đóng gói

Hộp 20 ống x 8ml


Bảo quản

Nơi thoáng mát


Các lưu ý

Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng


Thông tin tham khảo thêm về sản phẩm

Ulcogen 800mg là thuốc gì?

Ulcogen 800mg có thành phần chính là Piracetam 800mg có tác dụng điều trị triệu chứng rung giật cơ nguồn gốc vỏ não, thiếu máu não, suy giảm nhận thức ở người già, chứng nói khó ở trẻ nhỏ.

Dung dịch uống trị rối loạn tiền đình Ulcogen 800mg được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội (Việt Nam), được bán trên thị trường dưới dạng hộp 20 ống x 8ml.

Dung dịch uống trị rối loạn tiền đình Ulcogen 800mg
Dung dịch uống trị rối loạn tiền đình Ulcogen 800mg

Thành phần dung dịch uống trị rối loạn tiền đình Ulcogen 800mg

Mỗi ống 8 ml chứa:

  • Hoạt chất: Piracetam 800 mg
  • Tá dược: Acid acetic, natri acetat, natri methyl paraben, natri propyl paraben, sucralose, glycerin, sorbitol, hương dâu, nước tinh khiết.
Thành phần dung dịch uống trị rối loạn tiền đình Ulcogen 800mg
Thành phần dung dịch uống trị rối loạn tiền đình Ulcogen 800mg

Công dụng (Chỉ định) của dung dịch uống trị rối loạn tiền đình Ulcogen 800mg

  • Rung giật cơ nguồn gốc vỏ não
  • Thiếu máu não
  • Suy giảm nhận thức ở người già
  • Chứng nói khó ở trẻ nhỏ
  • Chóng mặt
Công dụng (Chỉ định) của dung dịch uống trị rối loạn tiền đình Ulcogen 800mg
Công dụng (Chỉ định) của dung dịch uống trị rối loạn tiền đình Ulcogen 800mg

Liều dùng và cách dùng dung dịch uống trị rối loạn tiền đình Ulcogen 800mg

Cách dùng

Nên pha loãng với nước trước khi dùng

Liều dùng

Giật rung cơ nguồn gốc vỏ não:

  • Piracetam được dùng với liều 7,2 g/ngày, chia làm 2 – 3 lần.
  • Tùy theo đáp ứng, cứ 3 – 4 ngày một lần, tăng thêm 4,8 g mỗi ngày cho tới liều tối đa là 20 g/ngày. Sau khi đã đạt liều tối ưu của piracetam, nên tìm cách giảm liều của các thuốc dùng kèm.

Thiếu máu não, suy giảm nhận thức ở người già, chứng nói khó ở trẻ nhỏ, chóng mặt:

  • Liều thường dùng là 2,4 g/ngày, chia làm 2 -3 lần; có thể tăng lên đến 4,8 g/ngày cho các trường hợp nặng.

Điều chỉnh liều ở người già, người suy gan nặng và suy thận

  • Người cao tuổi: Nên chỉnh liều ở người cao tuổi có tổn thương chức năng thận. Khi điều trị dài hạn ở người cao tuổi, cần đánh giá thường xuyên hệ số thanh thải creatinin để chỉnh liều phù hợp khi cần thiết.
  • Bệnh nhân suy thận: Chống chỉ định dùng piracetam trên bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin thận dưới 20 ml/phút).
  • Liều thuốc hàng ngày được tính cho từng bệnh nhân theo chức năng thận.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Người bệnh suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút).
  • Người mắc múa giật Huntington.
  • Người bệnh suy gan nặng
  • Chảy máu não
  • Mẫn cảm với piracetam, dẫn xuất pyirolidon hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Tác động trên kết tập tiểu cầu: Do tác động của piracetam trên kết tập tiểu cầu, nên thận trọng khi dùng cho bệnh nhân xuất huyết nặng, bệnh nhân có nguy cơ chảy máu như loét đường tiêu hóa, bệnh nhân rối loạn cầm máu tiềm tàng, bệnh nhân có tiền sử tai biến mạch máu não do xuất huyết, bệnh nhân cần tiến hành đại phẫu kể cả phẫu thuật nha khoa và bệnh nhân sử dụng thuốc chống đông máu hoặc chống kết tập tiểu cầu bao gồm cả aspirin liều thấp.
  • Suy thận: Piracetam được thải trừ qua thận, do đó nên thận trọng trong trường hợp suy thận (xem Liều lượng và Cách dùng).
  • Người cao tuổi: Khi điều trị dài hạn ở người cao tuổi, cần đánh giá thường xuyên hệ số thanh thải creatinin để chỉnh liều phù hợp khi cần thiết (xem Liều lượng và Cách dùng).
  • Ngưng thuốc: Nên tránh ngưng điều trị đột ngột vì có thể gây cơn động kinh giật cơ hoặc cơn động kinh toàn thể hóa ở một số bệnh nhân có chứng giật cơ.
  • Các đợt cấp nghẽn mạch ở bệnh hồng cầu hình liềm: Với chỉ định trong bệnh hồng cầu hình liềm, liều thấp hơn 160 mg/kg/ngày hoặc dùng thuốc không thường xuyên có thể dẫn đến tái phát các cơn cấp tính.

Tá dược:

  • Natri methyl paraben và natri propyl paraben: có thể gây phản ứng dị ứng (có thể trì hoãn)
  • Glycerin: có thể gây đau đầu, đau bụng và tiêu chảy.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Rối loạn chảy máu.
  • Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng dạng phản vệ, quá mẫn
  • Rối loạn tâm thần:
  • Phổ biến: Bồn chồn, Trầm cảm.
  • Không biết: Kích động, lo lắng, lú lẫn, ảo giác.
  • Rối loạn hệ thần kinh: Chứng tăng động.
  • Không phổ biến: Buồn ngủ, mất điều hòa vận động, rối loạn thăng bằng, động kinh, nhức đầu, mất ngủ.
  • Rối loạn tai và mê đạo: Chóng mặt.
  • Rối loạn mạch máu: Viêm tĩnh mạch huyết khối, hạ huyết áp.
  • Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, đau vùng bụng trên, tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
  • Rối loạn da và mô dưới da: Phù mạch, viêm da, ngứa, nổi mề đay.
  • Rối loạn toàn thân và tại chỗ: Suy nhược, sốt, đau tại chỗ tiêm.
  • Các nghiên cứu khảo sát: Tăng cân.

Tương tác với các thuốc khác

  • Tương tác dược động học: Tương tác thuốc có khả năng dẫn đến những thay đổi về dược động học của piracetam được dự đoán là thấp vì khoảng 90% liều piracetam được thải trong nước tiểu ở dạng không đổi.
  • Do đó, tương tác chuyển hóa của piracetam với những thuốc khác gần như không có.
  • Các hormon tuyến giáp: Lú lẫn, dễ kích thích và rối loạn giấc ngủ đã được ghi nhận khi dùng thuốc này cùng lúc với các chiết xuất của tuyến giáp (T3+T4).
  • Acenocoumarol: Trong 1 nghiên cứu mù đơn trên bệnh nhân bị huyết khối tĩnh mạch tái phát nặng đã được công bố, piracetam liều 9,6 g/ngày không làm thay đổi liều acenocoumarol cần thiết để đạt INR 2,5 đến 3,5, nhưng so với tác dụng của acenocoumarol dùng đơn độc, việc bổ sung piracetam 9,6 g/ngày làm giảm đáng kể kết tập tiểu cầu, phóng thích p- thromboglobulin, nồng độ fibrinogen và các yếu tố Von Willebrand (VIII:C; VIII: vW: Ag; VIII: vW: Rco) và độ nhớt của máu toàn phần và huyết tương.
  • Các thuốc chống động kinh: Sử dụng piracetam trên 4 tuần với liều hàng ngày 20 g không làm thay đổi nồng độ đỉnh và nồng độ đáy trong huyết thanh của các thuốc chống động kinh (carbamazepin, phenytoin, phenobarbiton, valproat) ở bệnh nhân bị bệnh động kinh đang dùng các liều ổn định.
  • Rượu: Việc uống rượu cùng lúc không ảnh hưởng đến nồng độ piracetam trong huyết thanh và nồng độ cồn không bị thay đổi bởi một liều uống piracetam 1,6 g.

Lái xe và vận hành máy móc

Tác dụng phụ của thuốc có khả nàng ảnh hưởng đến việc lái xe và vận hành máy móc, gây chóng mặt, nhức đầu, ngủ gà. Nên thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc nếu sử dụng thuốc này.

Phụ nữ có thai và cho con bú có sử dụng dung dịch uống trị rối loạn tiền đình Ulcogen 800mg được không?

  • Piracetam có thể qua nhau thai. Không nên dùng thuốc này cho người mang thai.
  • Không nên dùng piracetam cho người cho con bú.

Quá liều

Liều rất cao lên tới 75 g chưa có biểu hiện quá liều. Không có thuốc giải độc đặc hiệu, chủ yếu là hỗ trợ triệu chứng nếu xảy ra trường hợp quá liều.

Dược lực học

  • Piracetam (dẫn xuất vòng của acid gamma amino-butyric, GABA) được coi là một chất có tác dụng hưng trí (cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh).
  • Cơ chế tác dụng cơ bản của piracetam không chuyên biệt trên tế bào lẫn cơ quan. Piracetam gắn kết vật lý với đầu cực của phospholipid trong mô hình màng tế bào theo kiểu phụ thuộc liều, tạo nên sự phục hồi cấu trúc phiến mỏng của màng tế bào đặc trưng bởi sự hình thành các phức hợp thuốc – phospholipid linh động.
  • Điều này có thể dẫn đến tính ổn định của màng tế bào được cải thiện, cho phép các protein màng và các protein xuyên màng duy trì hoặc phục hồi cấu trúc ba chiều hoặc gấp lại để thực hiện chức năng của chúng. Piracetam có tác dụng lên thần kinh và mạch máu.

Tác dụng lên thần kinh:

  • Ở mức độ thần kinh, piracetam thực hiện hoạt tính tại màng bằng nhiều cách thức khác nhau, ở động vật, piracetam làm tăng nhiều loại dẫn truyền thần kinh khác nhau, chủ yếu qua sự điều hòa hậu synáp của mật độ và hoạt động của thụ thể.
  • Piracetam bảo vệ và phục hồi các khả năng nhận thức ở động vật và người sau các tổn thương não khác nhau như giảm oxy huyết, ngộ độc và trị liệu xung động điện. Piracetam bảo vệ chống lại những thay đổi chức năng và hoạt động của não do giảm oxy huyết khi đánh giá bằng điện não đồ (EEG) và các đánh giá tâm thần.

Tác dụng lên hệ mạch máu:

  • Piracetam có tác động huyết học trên tiểu cầu, hồng cầu, và thành mạch bằng cách làm tăng tính biến dạng của hồng cáu và giảm kết tập tiểu cầu, giảm kết dính hồng cầu vào thành mạch và giảm co mao mạch.
  • Tác dụng lên hồng cầu: ở những bệnh nhân bị bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm, piracetam cải thiện tính biến dạng màng tế bào hồng cầu, giảm độ nhớt của máu và ngăn ngừa sự hình thành các đám hồng cầu.
  • Tác dụng lên tiểu cầu: Trong những nghiên cứu mở ở người tình nguyện khoẻ mạnh và ở bệnh nhân có hội chứng Raynaud, các liều piracetam tăng đến 12 g thường đi kèm với giảm chức năng tiểu cầu phụ thuộc liều dùng so với các trị số trước khi điều trị mà không có sự thay đổi đáng kể về số lượng tiểu cầu. Trong các nghiên cứu này, piracetam làm kéo dài thời gian chảy máu.
  • Tác dụng lên mạch máu: Piracetam ức chế co mạch và làm mất tác dụng của nhiều loại thuốc co mạch khác nhau. Piracetam không có tác động giãn mạch, không có tác dụng làm chậm dòng máu hoặc chảy ngược dòng hoặc làm tụt huyết áp.
  • Tác dụng lên các yếu tố đông máu: Liều piracetam đến 9,6 g đã làm giảm nồng độ của fibrinogen và các yếu tố Von Willebrand trong huyết tương (VlllrC; VIIIR: AG; VIIIR: vW) đến 30-40% và làm tăng thời gian chảy máu so với trước khi điều trị.
  • Ở bệnh nhân có hội chứng Raynaud nguyên phát và cả thứ phát, piracetam liều 8 g/ngày dùng trong 6 tháng đã làm giảm nồng độ của fibrinogen và các yếu tố Von Willebrand trong huyết tươngđến 30-40%, giảm độ nhớt của huyết tương và làm tăng thời gian chảy máu so với các trị số trước khi điều trị.

Dược động học

Hấp thu: Piracetam được hấp thu nhanh và nhiều sau khi uống, ở đối tượng đã nhịn đói, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1 giờ dùng thuốc. Sinh khả dụng tuyệt đối của piracetam dạng uống đạt gần 100%. Thức ăn không ảnh hưởng đến mức độ hấp thu piracetam nhưng làm giảm nồng độ đỉnh Cmax 17% và làm tăng thời gian đạt nồng độ đỉnh Tmax từ 1 lên 1,5 giờ. Nồng độ đỉnh điển hình khi uống liều đơn 3,2 g và liều lặp lại 3,2 g x 2 lần hàng ngày, tương ứng là 84 µg/ml và 115 µg/ml.

Phân bố: Piracetam không gắn kết protein huyết tương và có thể tích phân bổ xấp xỉ 0,6 l/kg. Piracetam qua được hàng rào máu não vì đã tìm thấy thuốc hiện diện trong dịch não tủy sau khi tiêm tĩnh mạch. Tại dịch não tủy, thời gian đạt nồng độ đỉnh là 5 giờ sau dùng thuốc và thời gian bán hủy khoảng 8,5 giờ. Ở động vật, nồng độ piracetam đạt được cao nhất ở não là tại vỏ não (thuỳ trán, thuỳ đỉnh và thuỳ chẩm), tại vỏ tiểu não và các hạch nền. Piracetam khuếch tán đến tất cả các mô ngoại trừ mô mỡ, qua đươc hàng rào nhau thai và thấm vào màng tế bào hồng cầu được phân lập.

Chuyển hóa: Piracetam không chuyển hóa trong cơ thể người. Điều này được chứng minh bởi thời gian bán huỷ của thuốc trong huyết tương kéo dài ở bệnh nhân vô niệu và nồng độ thuốc gốc rất cao tìm được trong nước tiểu.

Thải trừ: Thời gian bán hủy trong huyết tương của piracetam ở người lớn khoảng 5 giờ sau khi tiêm tĩnh mạch hoặc sau khi uống. Hệ số thanh thải biểu kiến toàn phần là 80-90 ml/phút. Thuốc được đào thải chủ yếu qua nước tiểu, chiếm 80-100% liều dùng. Piracetam được thải trừ qua lọc cầu thận.

Đặc điểm tuyến tính: Dược động học của piracetam tuyến tính trong khoảng liều sử dụng 0,8 g-12 g. Các biến số dược động học như thời gian bán hủy và hệ số thanh thải không thay đổi theo liều dùng và khoảng thời gian điều trị.

Nhóm bệnh nhân đặc biệt:

  • Trẻ em: Không có nghiên cứu dược động học được tiến hành chính thức ở trẻ em.
  • Người cao tuổi: Ở người cao tuổi, thời gian bán huỷ của piracetam gia tăng do suy giảm chức năng thận (xem phần “Liều lượng và Cách dùng”).
  • Suy thận: Sự thải trừ piracetam tương quan với hệ số thanh thải creatinin. Do đó, khuyến cáo chỉnh liều piracetam dùng hàng ngày dựa theo hệ số thanh thải creatinin ở bệnh nhân suy thận, ở đối tượng suy thận giai đoạn cuối có vô niệu, thời gian bán huỷ piracetam tăng lên đến 59 giờ. Hiệu suất thẩm tách piracetam là 50-60% trong một đợt thẩm tách điển hình 4 giờ.
  • Suy gan: Ảnh hưởng của suy gan lên dược động học của piracetam chưa được đánh giá. Vì 80-100% liều thuốc được bài tiết vào nước tiểu ở dạng không đổi, nên suy gan đơn thuần, theo dự đoán, sẽ không ảnh hưởng đáng kể lên sự thải trừ piracetam.

Đóng gói

8ml/ống nhựa, 5 ống nhựa/vỉ. Hộp 4 vỉ.

Bảo quản

Trong bao bì kín, tránh ẩm, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Hạn dùng

24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Dung dịch uống trị rối loạn tiền đình Ulcogen 800mg giá bao nhiêu?

Dung dịch uống trị rối loạn tiền đình Ulcogen 800mg có giá niêm yết tại Vivita.vn, giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc VIVITA để biết giá chính xác nhất.

=> Xem địa chỉ Nhà thuốc VIVITA.

Mua dung dịch uống trị rối loạn tiền đình Ulcogen 800mg ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?

Hiện nay dung dịch uống trị rối loạn tiền đình Ulcogen 800mg được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ thống Nhà Thuốc VIVITA.

=> Tìm hiểu thêm: Thuốc trị rối loạn tiền đình Retento-800 | Hộp 100 viên

Đánh giá sản phẩm
Để lại đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Bình luận

    3 Cam kết của Vivita

    • 1

      Cam kết bán hàng mới - Vivita chỉ bán các sản phẩm còn mới, hạn sử dụng còn xa, đảm bảo chất lượng. Nói không với hàng hết date, cận date.

    • 2

      Cam kết tư vấn đúng - Chuyên nghiệp và chân thành tư vấn từ tâm, tư vấn đúng vấn đề, đúng hàng, đúng cách dùng.

    • 3

      Cam kết chính hãng - Hoàn tiền 200% nếu phát hiện hàng không chính hãng.

    3 Quyền lợi khi mua hàng tại Vivita

    • 1

      Hỗ trợ giao hàng tận nhà - Miễn phí vận chuyển một số sản phẩm theo chính sách giao hàng. Nhận hàng và kiểm tra xong mới trả tiền.

    • 2

      Nhiều quà tặng và khuyến mãi hấp dẫn - Mỗi tháng Vivita đều có chương trình khuyến mãi và quà tặng hấp dẫn dành cho khách hàng.

    • 3

      Tích luỹ điểm - Tích luỹ điểm lên đến 2% giá trị đơn cho khách hàng thân thiết.

    Hotline (24/7)


    1900 2061

    Gặp dược sĩ
    (6-22h)