#10 món quà tặng sức khỏe ý nghĩa cho người già

Xem ngay
0
Thuốc trị loét dạ dày, tá tràng Grangel | Hộp 20 gói
Thuốc trị loét dạ dày, tá tràng Grangel | Hộp 20 gói
Thuốc trị loét dạ dày, tá tràng Grangel | Hộp 20 gói
Thuốc trị loét dạ dày, tá tràng Grangel | Hộp 20 gói
🔎 Tìm trên Google "Tên sản phẩm + vivita" để mua sản phẩm chính hãng nhanh nhất nhé!
56,000

Thuốc trị loét dạ dày, tá tràng Grangel | Hộp 20 gói

56,000

Khuyến mãi hot

Thông tin sản phẩm

Tên sản phẩm

Thuốc trị loét dạ dày, tá tràng Grangel


Thành phần

Simethicon, Magnesi hydroxyd, Nhôm hydroxyd


Công dụng

Điều trị viêm loét dạ dày - tá tràng


Nơi sản xuất (quốc gia)

Việt Nam


Nhà sản xuất / nhập khẩu

Shinpoong Pharma


Nhà phân phối

Công ty CP Siêu Thị Sống Khoẻ


Địa chỉ

84B Đường Số 2, phường Trường Thọ, Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh.


Quy cách đóng gói

Hộp 20 gói x 10ml


Bảo quản

Nơi thoáng mát


Các lưu ý

Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng


Thông tin tham khảo thêm về sản phẩm

Grangel là thuốc gì?

Grangel là hỗn dịch uống chứa Nhôm hydroxid gel, Magnesi hydroxid, Simethicon, thuốc uống giữa các bữa ăn hoặc sau ăn 30 phút – 2 giờ, buổi tối trước khi đi ngủ hoặc khi có triệu chứng tăng tiết acid dạ dày (nóng rất, ợ chua,…), hội chứng dạ dày kích thích, viêm loét dạ dày-tá tràng cấp, mạn tính.

Thuốc trị loét dạ dày, tá tràng Grangel được sản xuất bởi Công Ty TNHH Dược Phẩm Shinpoong Pharma, được bán trên thị trường dưới dạng hộp 20 gói.

Thuốc trị loét dạ dày, tá tràng Grangel
Thuốc trị loét dạ dày, tá tràng Grangel

Thành phần của thuốc trị loét dạ dày, tá tràng Grangel

Mỗi gói 10ml chứa:

  • Hoạt chất: Nhôm hydroxid gel (tương đương 392,2mg Nhôm oxid hoặc 599,8 mg Nhôm hydroxid). Magnesi hydroxyd 30% paste (tương đương 600 mg Magnesi hydroxid). Simethicon 30% emulsion (tương đương 60mg Simethicon).
  • Tá dược: Dung dịch D-Sorbitol 70%, Xanthan gum, Xylitol, Glycyrrhiza extract, Povidon K30, Avicel 591, Stevion 100S, Chlorhexidine acetate, Malt flavor, Peppermint flavor, Ethanol, Purified water.
Thành phần của thuốc trị loét dạ dày, tá tràng Grangel
Thành phần của thuốc trị loét dạ dày, tá tràng Grangel

Công dụng (Chỉ định) của thuốc trị loét dạ dày, tá tràng Grangel

  • Viêm loét dạ dày-tá tràng cấp, mạn tính.
  • Triệu chứng tăng tiết acid dạ dày (nóng rất, ợ chua,…), hội chứng dạ dày kích thích.
  • Trào ngược dạ dày-thực quản.
Công dụng (Chỉ định) của thuốc trị loét dạ dày, tá tràng Grangel
Công dụng (Chỉ định) của thuốc trị loét dạ dày, tá tràng Grangel

Liều dùng và cách dùng Grangel

Cách dùng thuốc

  • Lắc kỹ trước khi dùng.
  • Uống giữa các bữa ăn hoặc sau ăn 30 phút – 2 giờ, buổi tối trước khi đi ngủ hoặc khi có triệu chứng.

Liều lượng

  • Viêm loét dạ dày-tá tràng cấp, mạn tính: Người lớn:10ml (1 gói) x 2-4 lần/ngày.
  • Triệu chứng tăng tiết acid dạ dày (nóng rát, ợ chua…), hội chứng dạ dày kích thích, trào ngược dạ dày-thực quản: Người lớn:10ml (1 gói) x 2-4 lần/ngày.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Không dùng Grangel cho những bệnh nhân mẫn cảm với hoạt chất hay bất kì tá dược nào, bệnh nhân suy nhược nghiêm trọng, suy thận hoặc thiếu máu cục bộ.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Nhôm hydroxid có thể gây táo bón và muối Magnesi quá liều có thể làm giảm nhu động ruột; lượng lớn có thể kích hoạt hoặc làm trầm trọng thêm sự tắc nghẽn ruột ở những bệnh nhân có nguy cơ cao như những người bị suy thận hoặc người cao tuổi.
  • Nhôm hydroxid không được hấp thu tốt ở đường tiêu hóa, và do đó các ảnh hưởng hệ thống rất hiếm gặp ở những bệnh nhân có chức năng thận bình thường. Tuy nhiên, liều quá cao hoặc sử dụng lâu dài, hoặc thậm chí liều lượng bình thường ở những bệnh nhân có chế độ ăn kiêng phospho, có thể dẫn đến sự suy giảm phosphat (do liên kết nhôm – phosphat) kèm theo tăng sự tái hấp thu xương và tăng calci niệu với nguy cơ bị nhuyễn xương.
  • Ở những bệnh nhân suy thận, nồng độ của cả nhôm và magnesi tăng lên. Ở những bệnh nhân này, tiếp xúc lâu dài với liều cao nhôm và muối magnesi có thể dẫn đến chứng sa sút trí tuệ và thiếu máu hồng cầu nhỏ.
  • Nhôm hydroxid có thể không an toàn ở bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa porphyrin đang thẩm phân máu.
  • Sản phẩm này chứa sorbitol. Bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp khi không dung nạp fructose không nên dùng thuốc này.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Rối loạn hệ thống miễn dịch: Tần suất chưa rõ: phản ứng quá mẫn, như ngứa, nổi mày đay, phù mạch và phản ứng phản vệ.
  • Rối loạn tiêu hóa:  Tiêu chảy hoặc táo bón, rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
  • Rất hiếm gặp: Tăng magnise trong máu

Tần số chưa rõ:

  • Tăng nhôm trong máu.
  • Giảm phospho trong máu, khi sử dụng kéo dài hoặc liều cao hoặc thậm chí liều lượng bình thường của sản phẩm ở những bệnh nhân có chế độ ăn kiêng phospho có thể dẫn đến canxi niệu, nhuyễn xương.

Tương tác với các thuốc khác

  • Không nên dùng đồng thời Grangel với các loại thuốc khác vì Grangel có thể gây trở ngại cho sự hấp thu của các thuốc khác nếu dùng chung trong vòng 1 giờ.
  • Thuốc kháng acid có chứa nhôm có thể ngăn sự hấp thu của các thuốc như tetracyclin, vitamin, ciprofloxacin, ketoconazol, hydroxychloroquin, chloroquin, chlorpromazin, rifampicin, cefdinir, cefpodoxim, levothyroxin, rousuvastatin.
  • Levothyroxin có thể gắn với simethicon làm chậm hoặc giảm sự hấp thu levothyroxin.
  • Polystyren sulphonat: thận trong khi sử dụng cùng với polystyren sulphonat do nguy cơ làm giảm hiệu quả của resin trong liên kết với kali, kiềm chuyển hóa ở bệnh nhân suy thận (báo cáo với nhôm hydroxid và magnesi hydroxid) và tắc ruột (báo cáo với nhôm hydroxid ).
  • Nhôm hydroxid và citrat có thể làm tăng nồng độ nhôm, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận.

Lái xe và vận hành máy móc

Không có thông tin.

Phụ nữ có thai và cho con bú có sử dụng thuốc trị loét dạ dày, tá tràng Grangel được không?

  • Sự an toàn của Grangel trong thai kỳ chưa được thiết lập.
  • Do sự hấp thu của người mẹ hạn chế, khi sử dụng theo khuyến cáo, sự kết hợp muối nhôm hydroxid và muối magnesi có thể sẽ thải qua sữ mẹ.
  • Simethicon không được hấp thu từ đường tiêu hóa.
  • Không có ảnh hưởng lên trẻ sơ sinh/trẻ nhỏ bú sữa mẹ vì sự phơi nhiễm hệ thống của phụ nữ cho con bú với nhôm hydroxid, magnesi hydroxid và simethicon là không đáng kể.

Tình trạng quá liều

  • Các triệu chứng nghiêm trọng không xảy ra khi dùng quá liều.
  • Các triệu chứng quá liều khi dùng phối hợp muối nhôm hydroxid và muối magnesi bao gồm tiêu chảy, đau bụng, nôn mửa.
  • Khi dùng liều cao có thể làm kích hoạt hoặc làm trầm trọng hơn sự nghẽn ruột và tắt ruột ở những bệnh nhân có nguy cơ, nhôm và magnesi được thải trừ qua đường tiết niệu; điều trị quá liều cấp tính bao gồm dùng canxi gluconat tiêm tĩnh mạch, bù nước và tăng bài niệu. Trong các trường hợp chức năng thận bị suy giảm, cần thẩm phân máu hoặc thẩm phân phúc mạc.

Dược lực học

  • Grangel là một hỗn hợp cân bằng của hai thành phần kháng acid và một chất chống đầy hơi/chống tạo bọt simethicon. Hai thành phần kháng acid là magnesi hydroxid là thành phần tác động nhanh và nhôm hydroxid là thành phần tác động chậm. Sự phối hợp này tạo ra sự tấn công nhanh và tăng tổng hợp thời gian đệm.
  • Nhôm hydroxid là một chất làm săn se và có thể gây táo bón. Điều này được cân bằng bởi hiệu quả của magnesi hydroxid cũng như các muối magnesi khác có thể gây tiêu chảy.

Dược động học

  • Nhôm hydroxyd tan chậm trong dạ dày và phản ứng với acid hydrocloride để tạo thành Nhôm clorid và nước. Khoảng 17-30% nhôm clorid tạo thành được hấp thu và nhanh chóng thải trừ qua thận ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường.
  • Magnesi hydroxyd nhanh chóng phản ứng với acid hydrocloric để tạo thành Magnesi clorid và nước. Khoảng 15-30% magnesi clorid tạo thành được hấp thụ và nhanh chóng thải trừ qua thận ở những bệnh nhân có chức năng thận bình thường.
  • Simethicon là 1 chất trơ về mặt sinh lý học, nó không bị hấp thụ qua đường tiêu hóa hay làm cản trở sự tiết acid dạ dày hay sự hấp thu các chất dinh dưỡng. Sau khi uống, thuốc được thải trừ ở dạng không đổi trong phân.

Đóng gói

Hộp 20 gói x 10 ml.

Bảo quản

Trong bao bì kín, ở nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30oC.

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thuốc trị loét dạ dày, tá tràng Grangel có giá bao nhiêu?

Thuốc trị loét dạ dày, tá tràng Grangel có giá niêm yết tại Vivita.vn, giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc VIVITA để biết giá chính xác nhất.

=> Xem địa chỉ Nhà thuốc VIVITA.

Mua thuốc trị loét dạ dày, tá tràng Grangel ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?

Hiện nay thuốc trị loét dạ dày, tá tràng Grangel được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ thống Nhà Thuốc VIVITA.

=> Tìm hiểu thêm: Thuốc trị loét dạ dày, tá tràng Varogel 10ml Hộp 20 gói

Đặt hàng nhanh  Giao hàng ngay

Thuốc trị loét dạ dày, tá tràng Grangel | Hộp 20 gói
Thuốc trị loét dạ dày, tá tràng Grangel | Hộp 20 gói

56,000

Đánh giá sản phẩm
Để lại đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Bình luận

    3 Cam kết của Vivita

    • 1

      Cam kết bán hàng mới - Vivita chỉ bán các sản phẩm còn mới, hạn sử dụng còn xa, đảm bảo chất lượng. Nói không với hàng hết date, cận date.

    • 2

      Cam kết tư vấn đúng - Chuyên nghiệp và chân thành tư vấn từ tâm, tư vấn đúng vấn đề, đúng hàng, đúng cách dùng.

    • 3

      Cam kết chính hãng - Hoàn tiền 200% nếu phát hiện hàng không chính hãng.

    3 Quyền lợi khi mua hàng tại Vivita

    • 1

      Hỗ trợ giao hàng tận nhà - Miễn phí vận chuyển một số sản phẩm theo chính sách giao hàng. Nhận hàng và kiểm tra xong mới trả tiền.

    • 2

      Nhiều quà tặng và khuyến mãi hấp dẫn - Mỗi tháng Vivita đều có chương trình khuyến mãi và quà tặng hấp dẫn dành cho khách hàng.

    • 3

      Tích luỹ điểm - Tích luỹ điểm lên đến 2% giá trị đơn cho khách hàng thân thiết.

    Hotline (24/7)


    1900 2061

    Gặp dược sĩ
    (6-22h)