#10 món quà tặng sức khỏe ý nghĩa cho người già

Xem ngay
0
Thuốc trị cao huyết áp Cozaaz XQ 5/100mg | Hộp 30 viên
Thuốc trị cao huyết áp Cozaaz XQ 5/100mg | Hộp 30 viên
Thuốc trị cao huyết áp Cozaaz XQ 5/100mg | Hộp 30 viên
Thuốc trị cao huyết áp Cozaaz XQ 5/100mg | Hộp 30 viên
Thuốc trị cao huyết áp Cozaaz XQ 5/100mg | Hộp 30 viên
🔎 Tìm trên Google "Tên sản phẩm + vivita" để mua sản phẩm chính hãng nhanh nhất nhé!

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.

Xem danh sách Nhà thuốc Vivita ▶

Thuốc trị cao huyết áp Cozaaz XQ 5/100mg | Hộp 30 viên

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.

Xem danh sách Nhà thuốc Vivita ▶

Thông tin sản phẩm

Tên sản phẩm

Thuốc trị cao huyết áp Cozaaz XQ 5/100mg


Thành phần

Amlodipin, Losartan


Công dụng

Điều trị cao huyết áp


Nơi sản xuất (quốc gia)

Việt Nam


Nhà sản xuất / nhập khẩu

Hanmi Pharma. Co., Ltd


Nhà phân phối

Công ty CP Siêu Thị Sống Khoẻ


Địa chỉ

84B Đường Số 2, phường Trường Thọ, Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh.


Quy cách đóng gói

Hộp 3 vỉ x 10 viên


Bảo quản

Nơi thoáng mát


Các lưu ý

Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng


Thông tin tham khảo thêm về sản phẩm

Cozaaz XQ 5/100mg là thuốc gì?

Cozaaz XQ 5/100mg có hoạt chất là 100,00 mg losartan phối hợp với 5 mg amlodipine. Thuốc được chỉ định điều trị cao huyết áp vô căn ở người lớn không kiểm soát tốt với đơn trị liệu bằng amlodipine hay losartan.

Thuốc trị cao huyết áp Cozaaz XQ 5/100mg được sản xuất bởi MSD, được bán trên thị trường dưới dạng hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.

Thuốc trị cao huyết áp Cozaaz XQ 5/100mg
Thuốc trị cao huyết áp Cozaaz XQ 5/100mg

Thành phần của thuốc trị cao huyết áp Cozaaz XQ 5/100mg

  • Hoạt chất: Viên nén bao phim hình bầu dục màu hồng sáng chứa 100,00 mg losartan kali và 7,84 mg amlodipine camsylate (tương đương 5 mg amlodipine).
  • Tá dược: Mỗi viên chứa các tá dược sau: hydroxytoluen butyl hoá, tinh bột natri glycolate, cellulose vi tinh thể, D – mannitol, povidon, crospovidon, magnesi stearate, hypromellose, hydroxypropylcellucose, titan oxyd, và bột talc.
Thành phần của thuốc trị cao huyết áp Cozaaz XQ 5/100mg
Thành phần của thuốc trị cao huyết áp Cozaaz XQ 5/100mg

Công dụng (Chỉ định) của  thuốc trị cao huyết áp Cozaaz XQ 5/100mg

Thuốc được chỉ định dùng điều trị cao huyết áp vô căn ở người lớn không kiểm soát tốt với đơn trị liệu bằng amlodipine hay losartan.

Công dụng (Chỉ định) của  thuốc trị cao huyết áp Cozaaz XQ 5/100mg
Công dụng (Chỉ định) của  thuốc trị cao huyết áp Cozaaz XQ 5/100mg

Cách dùng – Liều dùng

  • Liều khuyến cáo của thuốc là ngày một viên.
  • Thuốc có thể được dùng với các thuốc chống tăng huyết áp khác.
  • Losartan là thuốc có hiệu quả điều trị tăng huyết áp, liều mỗi ngày một lần 50 mg đến 100 mg, còn amlodipine có hiệu quả ở liều 5 mg đến 10 mg khi dùng đơn trị liệu. Liều tối đa được khuyến cáo là 100 mg/5 mg.
  • Bệnh nhân có huyết áp không kiểm soát tốt bằng losartan đơn độc hoặc amlodipine đơn độc có thể chuyển sang điều trị phối hợp bằng COZAAR XQ.
  • Thuốc được dùng cho bệnh nhân có huyết áp không kiểm soát tốt bằng losartan 50 mg hoặc amlodipine 5 mg đơn độc.
  • Thuốc được dùng cho bệnh nhân có huyết áp không kiểm soát tốt bằng losartan 100 mg
  • Bệnh nhân đang dùng cả losartan và amlodipine có thể chuyển sang thuốc dạng phối hợp.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Bệnh nhân đã biết có tiền sử nhạy cảm với các hoạt chất của thuốc hoặc dihydropyridine.
  • Phụ nữ mang thai hoặc có thể có thai hoặc bà mẹ cho con bú.
  • Suy gan nặng.
  • Hẹp van động mạch chủ nặng.
  • Bệnh nhân bị sốc.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Bệnh nhân bị giảm thể tích (ví dụ những người được điều tri bằng thuốc lợi tiểu).
  • Bệnh nhân có chế độ ăn hạn chế muối nghiêm ngặt.
  • Bệnh nhân suy thận trung bình đến nặng (độ thanh thải creatinin < 20 ml/phút) hoặc bệnh nhân đang thẩm phân.
  • Bệnh nhân bị tăng kali huyết.

Losartan

  • Độc tính đối với thai:
  • Quá mẫn: Phù mạch
  • Mất cân bằng điện giải:
  • Suy thận

Amlodipine

  • Tăng đau thắt ngực hoặc nhồi máu cơ tim:

Sử dụng ở trẻ em

  • Vì độ an toàn và hiệu lực của cho trẻ ≤ 18 tuổi chưa xác định được, nên không khuyến cáo dùng COZAAR XQ.
  • Trẻ sơ sinh có tiền sử phơi nhiễm trong tử cung:
  • Nếu thiểu niệu hoặc hạ huyết áp xảy ra, chú ý trực tiếp vào việc hỗ trợ huyết áp và tưới máu thận. Có thể cần phải truyền thay máu hoặc thẩm phân như một biện pháp để làm đảo ngược tình trạng hạ huyết áp và/hoặc thay cho chức năng thận bị rối loạn.

Sử dụng ở người lớn tuổi

  • Trong các nghiên cứu lâm sàng, không thấy có liên quan về tuổi đến hiệu quả hoặc tính an toàn của losartan.
  • Vì độ thanh thải của amlodipine giảm ở người cao tuổi và kết quả là AUC tăng khoảng 40 – 60%, nên trị liệu amlodipine cần bắt đầu bằng liều mỗi ngày 2,5 mg. Do liều amlodipine 2,5 mg không có trong thuốc, nên cần dùng liều này bằng loại amlodipine đơn trị liệu.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Thường gặp (≥ 1/100, < 1/10)

  • Rối loạn hệ thần kinh: Choáng váng, nhức đầu.

Ít gặp (≥ 1/1000, < 1/100)

  • Rối loạn hệ thần kinh: Buồn ngủ.
  • Rối loạn chung và khu trú: Suy nhược, khó chịu ở ngực, đau ngực, chóng no, phù ngoại biên, phù ấn lõm.
  • Rối loạn tiêu hoá: Bụng khó chịu, khó tiêu, buồn nôn, viêm thực quản trào ngược.
  • Rối loạn da và mô dưới da: Ngứa (toàn thân), mày đay (toàn thân).
  • Rối loạn tim: Đánh trống ngực.
  • Rối loạn mạch: Đỏ bừng, hạ huyết áp tư thế đứng.
  • Rối loạn hố hấp, ngực và trung thất: Khó thở.
  • Rối loạn cơ quan cảm giác: Chóng mặt.
  • Rối loạn thận và tiết niệu: Đái rát.

Tương tác với các thuốc khác

Losartan

  • Cũng như các thuốc khác phong bế angiotensin II, dùng đồng thời các thuốc lợi niệu giữ kali (như spironolacton, triamteren, amilorid), các thuốc bổ sung kali, hoặc các chất thay thế muối có chứa kali có thể làm tăng kali trong huyết thanh.
  • Cũng như các thuốc khác có ảnh hưởng đến sự thải trừ natri, sự thải trừ liti có thể giảm. Do đó, hàm lượng liti trong huyết thanh cần theo dõi cẩn thận nếu các muối liti dùng cùng với thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II.
  • Các thuốc chống viêm không steroid (NSAID) kể cả các thuốc ức chế cyclooxygenase-2 (COX-2) chọn lọc, có thể làm giảm tác dụng của các thuốc lợi niệu và các thuốc chống tăng huyết áp khác. Do đó, tác dụng chống tăng huyết áp của các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II hoặc các thuốc ức chế ACE có thể giảm bởi các NSAID kể cả các thuốc ức chế COX-2 chọn lọc.
  • Ở một số bệnh nhân có chức năng thận suy giảm (như bệnh nhân cao tuổi hoặc bệnh nhân có thể tích máu giảm, kể cả bệnh nhân dùng thuốc lợi niệu), nếu được điều trị bằng thuốc chống viêm không steroid, kể cả thuốc ức chế cyclooxygenase-2 chọn lọc có thể bị tổn hại thêm chức năng thận, kể cả có thể gây suy thận cấp. Các tác dụng này thường phục hồi. Do đó, sự phối hợp cần rất thận trọng ở bệnh nhân có chức năng thận suy giảm.

Amlodipine

Các kết quả nghiên cứu in vitro cho thấy amlodipine không có tác dụng trên sự liên kết với protein huyết tương người của digoxin, phenytoin, warfarin và indomethacin.

  • Cimetidin: Dùng amlodipine cùng với cimetidin không ảnh hưởng đến dược động học của amlodipine.
  • Nước bưởi ép: Dùng phối hợp 240 ml nước bưởi ép với một liều uống duy nhất của amlodipine 10 mg cho 20 người tình nguyện khoẻ mạnh, không thấy có tác dụng có ý nghĩa trên dược động học của amlodipine.
  • Thuốc chống acid magnesi va nhôm hydroxyd: Dùng phối hợp thuốc chống acid như magnesi và nhôm hydroxyd với một liều duy nhất của amlodipine không có tác dụng có ý nghĩa trên dược động học của amlodipine.
  • Sildenafil: Một liều duy nhất 100 mg sildenafil cho người bị tăng huyết áp vô căn không có tác dụng trên các thông số dược động học của amlodipine. Khi amlodipine và sildenafil dùng phối hợp, mỗi thuốc có tác dụng hạ huyết áp riêng độc lập với nhau.
  • Atorvastatin: Dùng phối hợp nhiều liều 10 mg amlodipine với 80 mg atorvastatin không làm thay đổi có ý nghĩa cân bằng động học của các thông số dược động học của atorvastatin.
  • Simvastatin: Sử dụng kết hợp nhiều liều amlodipine 10 mg với simvastatin 80 mg dẫn đến tăng 77% về mức tiếp xúc với simvastatin so với khi dùng simvastatin đơn độc. Giới hạn liều simvastatin ở bệnh nhân đang dùng amlodipine đến 20 mg/ngày.
  • Digoxin: Dùng phối hợp amlodipine với digoxin không làm thay đổi nồng độ digoxin trong huyết thanh, cũng không làm thay đổi độ thanh thải thận của digoxin ở người tình nguyện bình thường.
  • Ethanol (Cồn): Dùng liều duy nhất hoặc nhiều liều 10 mg của amlodipine không có tác dụng có ý nghĩa trên dược động học của ethanol.
  • Warfarin: Dùng phối hợp amlodipine với warfarin không làm thay đổi thời gian đáp ứng prothrombin của warfarin.

Tình trạng quá liều

Losartan

  • Số liệu hiện có về quá liều ở người còn hạn chế. Biểu hiện thường gặp nhất là tụt huyết áp và nhịp tim nhanh; nhịp tim chậm có thể xảy ra do kích thích thần kinh phó giao cảm (dây thần kinh phế vị). Nếu triệu chứng tụt huyết áp xảy ra, cần điều trị hỗ trợ.
  • Cả losartan và chất chuyển hoá còn hoạt tính đều không thể loại bỏ bằng cách thẩm phân máu.

Amlodipine

  • Quá liều có thể gây giãn mạch ngoại biên quá mức dẫn đến tụt huyết áp mạnh và có thể dẫn đến nhịp tim nhanh phản xạ. Ở người, kinh nghiệm quá liều amlodipine còn hạn chế.
  • Liều uống duy nhất amlodipine maleat tương đương 40 mg amlodipine/kg và 100 mg amlodipine/kg gây ra chết theo thứ tự ở chuột nhắt trắng và chuột cống trắng. Những liều uống duy nhất amlodipine maleat tương đương 4 mg/kg trở lên hoặc cao hơn ở chó (11 lần trở lên liều tối đa khuyến cáo cho người trên cơ sở liều tính theo mg/m2) gây ra giãn mạch ngoại biên rất mạnh và tụt huyết áp.
  • Nếu xảy ra quá liều, theo dõi tích cực ngay tim và hô hấp. Thường xuyên đo huyết áp. Nếu xảy ra tụt huyết áp, cần hỗ trợ tim mạch kể cả nâng các chi lên cao và dùng dịch đúng cách. Nếu tụt huyết áp vẫn không đáp ứng với các biện pháp ôn hoà này, có thể dùng thuốc tăng huyết áp (như phenylephrin) nhưng cần chú ý đến thể tích tuần hoàn và hiệu suất tiết niệu. Vì amlodipine liên kết nhiều với protein, thẩm phân máu dường như không có ích.

Lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa tiến hành nghiên cứu nào của thuốc về ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, một số tác dụng ngoại ý của COZAAR XQ đã được báo cáo có thể ảnh hưởng đến khả năng của người bệnh trong việc lái xe và vận hành máy móc. Đáp ứng của từng cá nhân với COZAAR XQ là khác nhau (Xem phần TÁC DỤNG PHỤ).

Phụ nữ có thai và cho con bú có sử dụng thuốc trị cao huyết áp Cozaaz XQ 5/100mg được không?

Sử dụng ở phụ nữ mang thai

  • Ở người, quá trình hình thành thận của thai, tuy còn phụ thuộc vào sự phát triển của hệ renin – angiotensin, thường bắt đầu vào ba tháng thứ hai; do đó, nguy cơ cho thai tăng, nếu sản phẩm được dùng vào ba tháng thứ hai hoặc thứ ba của thai kỳ.
  • Việc sử dụng các thuốc tác động trên hệ renin – angiotensin trong ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ làm giảm chức năng thận của thai, làm tăng bệnh tật và tử vong ở thai và trẻ sơ sinh. Kết quả thiểu ối có thể liên quan với giảm sản phổi và biến dạng bộ xương ở thai. Các tác dụng phụ có thể xảy ra ở trẻ sơ sinh bao gồm giảm sản xương sọ, vô niệu, hạ huyết áp, suy thận và tử vong. Khi phát hiện có thai, phải ngừng COZAAR XQ càng sớm càng tốt.
  • Những kết quả có hại trên thường liên quan với việc sử dụng những thuốc này trong ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ. Hầu hết các nghiên cứu dịch tễ học khảo sát các bất thường ở thai sau khi phơi nhiễm thuốc chống tăng huyết áp sử dụng trong ba tháng đầu của thai kỳ đã không phân biệt các thuốc ảnh hưởng đến hệ renin – angiotensin với các thuốc chống tăng huyết áp khác. Việc xử trí thích hợp tăng huyết áp ở người mẹ trong khi mang thai là điều quan trọng để tối ưu hóa kết quả cho cả mẹ và thai.

Sử dụng ở phụ nữ cho con bú

  • Còn chưa biết losartan hoặc amlodipine có tiết được vào sữa mẹ không.
  • Vì nhiều thuốc tiết được vào sữa mẹ và vì khả năng có thể gây tác hại cho trẻ bú mẹ, cần phải suy xét nên ngừng cho con bú hoặc ngừng dùng thuốc, tuỳ theo tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

Dược lực học

Tác dụng dược lý của Losartan

  • Vì losartan là thuốc đối kháng đặc hiệu thụ thể angiotensin II týp AT1, thuốc không ức chế ACE (kininase II), là enzym gây thoái hóa bradykinin.
  • Nồng độ losartan và chất chuyển hoá còn hoạt tính của nó trong huyết tương và tác dụng chống tăng huyết áp của losartan tăng khi tăng liều.
  • Vì losartan và chất chuyển hoá còn hoạt tính của nó đều là những chất đối kháng thụ thể angiotensin II, nên cả hai đều đóng góp vào tác dụng chống tăng huyết áp.
  • Ở phụ nữ tăng huyết áp sau khi đã mãn kinh được điều trị bằng losartan kali 50 mg trong 4 tuần không thấy có tác dụng trên hàm lượng prostaglandin trong thận hoặc toàn thân.
  • Losartan không có tác dụng trên phản xạ tự động và không có tác dụng duy trì norepinephrin trong huyết tương.
  • Losartan kali dùng ở liều cao đến 150 mg ngày một lần, không gây những thay đổi quan trọng về lâm sàng như triglycerid lúc đói, cholesterol tổng số hoặc HDL – cholesterol ở bệnh nhân bị tăng huyết áp. Những liều losartan như vậy không có tác dụng trên hàm lượng glucose huyết lúc đói.
  • Losartan làm giảm acid uric trong huyết thanh (thường < 0,4 mg/dL) và vẫn duy trì khi điều trị lâu dài.
  • Các liều 25 mg và 50 mg làm tăng tác dụng huyết động lực học và thần kinh thể dịch; các tác dụng này duy trì trong suốt thời gian nghiên cứu. Tụt huyết áp xảy ra có liên quan đến liều ở các bệnh nhân suy tim. Tác dụng thần kinh thể dịch được đặc trưng bằng giảm hàm lượng aldosteron và norepinephrin trong tuần hoàn.

Tác dụng dược lý của Amlodipine

  • Ở những người tăng huyết áp có chức năng thận bình thường, những liều điều trị amlodipine làm giảm sức cản mạch thận và làm tăng tốc độ lọc cầu thận và lưu lượng huyết tương có hiệu quả qua thận mà không thay đổi phân suất lọc hoặc protein niệu.
  • Cũng như với các thuốc chẹn kênh calci khác, các trị số huyết động lực học của chức năng tim lúc nghỉ và khi gắng sức (hoặc đặt máy tạo nhịp tim) ở bệnh nhân có chức năng thất bình thường dùng amlodipine làm tăng ít chỉ số tim mà không ảnh hưởng có ý nghĩa đến dP/dt, hoặc trên huyết áp hoặc thể tích cuối tâm trương thất trái.
  • Amlodipine không làm thay đổi chức năng nút xoang nhĩ hoặc dẫn truyền nhĩ thất ở động vật nguyên vẹn hoặc người, ở các bệnh nhân thiếu máu cơ tim mạn tính ổn định, tiêm tĩnh mạch 10 mg không làm thay đổi có ý nghĩa dẫn truyền A-H (từ tâm nhĩ đến bó His) và H-V (từ bó His đến tâm thất) và thời gian phục hồi nút xoang sau khi cấy máy tạo nhịp.

Dược động học

Hấp thu

  • Losartan:  Sau khi uống, losartan hấp thu tốt và bị chuyển hoá bước đầu ở gan, tạo thành một chất chuyển hoá acid carboxylic còn hoạt tính và các chất chuyển hoá khác không còn hoạt tính. Sinh khả dụng toàn thân của viên losartan khoảng 33%. Nồng độ đỉnh trung bình của losartan và chất chuyển hoá còn hoạt tính theo thứ tự là 1 giờ và 3 – 4 giờ. Không có tác dụng có ý nghĩa lâm sàng về nồng độ của losartan trong huyết tương khi thuốc được dùng cùng với bữa ăn chuẩn.
  • Amlodipine: Sau khi uống amlodipine liều điều trị, sự hấp thu gây ra nồng độ đỉnh trong huyết tương giữa 6 và 12 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối là 64 – 90%. Sinh khả dụng của amlodipine không thay đổi khi có thức ăn.

Phân bố

  • Losartan: Cả losartan và chất chuyển hoá còn hoạt tính của nó liên kết với protein huyết tương ≥99%, chủ yếu là với albumin. Thể tích phân bố của losartan là 34 lít. Những nghiên cứu ở chuột cống trắng chỉ rằng losartan đi qua hàng rào máu não rất kém, nếu không muốn nói là hoàn toàn không.
  • Amlodipine: Những nghiên cứu ex vivo chỉ rằng khoảng 93% thuốc trong tuần hoàn liên kết với protein huyết tương của bệnh nhân tăng huyết áp.

Chuyển hoá

  • Losartan: Khoảng 14% liều losartan uống hoặc tiêm tĩnh mạch chuyển thành chất chuyển hoá còn hoạt tính. Sau khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch losartan kali đánh dấu 14C, hoạt tính phóng xạ trong huyết tương chủ yếu là của losartan và chất chuyển hoá còn hoạt tính của nó.Cùng với chất chuyển hoá còn hoạt tính, các chất chuyển hoá không còn hoạt tính cũng được tạo thành, gồm có 2 chất chuyển hoá chính do sự hydroxyl hoá của mạch bên butyl, và một chất chuyển hoá với lượng ít ở dạng N – 2 tetrazol glucuronid.
  • Amlodipine: Amlodipine bị chuyển hoá rất mạnh (khoảng 90%) thành các chất chuyển hoá không còn hoạt tính qua chuyển hoá ở gan. Khoảng 10% chất mẹ và 60% các chất chuyển hoá thải trừ trong nước tiểu.

Thải trừ

  • Losartan: Sau khi uống, nồng độ trong huyết tương của losartan và chất chuyển hoá của nó giảm theo hàm số mũ với nửa đời thải trừ cuối cùng theo thứ tự khoảng 2 giờ và 6 – 9 giờ. Losartan và chất chuyển hoá của nó đều bị thải trừ cả qua mật và qua nước tiểu. Sau khi uống một liều losartan đánh dấu 14C ở người, khoảng 35% hoạt tính phóng xạ thấy trong nước tiểu và 58% trong phân. Sau khi tiêm tĩnh mạch một liều losartan đánh dấu cho người, khoảng 43% hoạt tính phóng xạ thấy trong nước tiểu và 50% trong phân.
  • Amlodipine: Sự thải trừ khỏi huyết thanh theo hai pha với nửa đời thải trừ pha cuối khoảng 30 – 50 giờ. Nồng độ amlodipine trong huyết tương ở trạng thái cân bằng động học đạt được sau 7 đến 8 ngày khi dùng liên tục ngày một lần.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C(86 °F). Bảo quản trong bao bì gốc. Tránh ẩm.

Quy cách đóng gói

Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Hạn dùng

24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thuốc trị cao huyết áp Cozaaz XQ 5/100mg có giá bao nhiêu?

Thuốc trị cao huyết áp Cozaaz XQ 5/100mg có giá niêm yết tại Vivita.vn, giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc VIVITA để biết giá chính xác nhất.

=> Xem địa chỉ Nhà thuốc VIVITA

Mua thuốc trị cao huyết áp Cozaaz XQ 5/100mg ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?

Hiện nay thuốc trị cao huyết áp Cozaaz XQ 5/100mg  được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ thống Nhà Thuốc VIVITA.

=> Tìm hiểu thêm: Thuốc trị cao huyết áp Amlor 5mg | Hộp 30 viên

Đánh giá sản phẩm
Để lại đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Bình luận

    3 Cam kết của Vivita

    • 1

      Cam kết bán hàng mới - Vivita chỉ bán các sản phẩm còn mới, hạn sử dụng còn xa, đảm bảo chất lượng. Nói không với hàng hết date, cận date.

    • 2

      Cam kết tư vấn đúng - Chuyên nghiệp và chân thành tư vấn từ tâm, tư vấn đúng vấn đề, đúng hàng, đúng cách dùng.

    • 3

      Cam kết chính hãng - Hoàn tiền 200% nếu phát hiện hàng không chính hãng.

    3 Quyền lợi khi mua hàng tại Vivita

    • 1

      Hỗ trợ giao hàng tận nhà - Miễn phí vận chuyển một số sản phẩm theo chính sách giao hàng. Nhận hàng và kiểm tra xong mới trả tiền.

    • 2

      Nhiều quà tặng và khuyến mãi hấp dẫn - Mỗi tháng Vivita đều có chương trình khuyến mãi và quà tặng hấp dẫn dành cho khách hàng.

    • 3

      Tích luỹ điểm - Tích luỹ điểm lên đến 2% giá trị đơn cho khách hàng thân thiết.

    Hotline (24/7)


    1900 2061

    Gặp dược sĩ
    (6-22h)