#10 món quà tặng sức khỏe ý nghĩa cho người già

Xem ngay
0
Thuốc ngừa đột quỵ, nhồi máu cơ tim Aspirin 81 Agimexpharm | Hộp 200 viên
Thuốc ngừa đột quỵ, nhồi máu cơ tim Aspirin 81 Agimexpharm | Hộp 200 viên
Thuốc ngừa đột quỵ, nhồi máu cơ tim Aspirin 81 Agimexpharm | Hộp 200 viên
Thuốc ngừa đột quỵ, nhồi máu cơ tim Aspirin 81 Agimexpharm | Hộp 200 viên
🔎 Tìm trên Google "Tên sản phẩm + vivita" để mua sản phẩm chính hãng nhanh nhất nhé!

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.

Xem danh sách Nhà thuốc Vivita ▶

Thuốc ngừa đột quỵ, nhồi máu cơ tim Aspirin 81 Agimexpharm | Hộp 200 viên

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.

Xem danh sách Nhà thuốc Vivita ▶

Thông tin sản phẩm

Tên sản phẩm

Thuốc ngừa đột quỵ, nhồi máu cơ tim Aspirin 81 Agimexpharm


Thành phần

Aspirin 81mg


Công dụng

Dự phòng thứ phát nhồi máu cơ tim và đột quỵ


Nơi sản xuất (quốc gia)

Việt Nam


Nhà sản xuất / nhập khẩu

Công ty Cổ phần Dược phẩm Agimexpharm


Nhà phân phối

Công ty CP Siêu Thị Sống Khoẻ


Địa chỉ

84B Đường Số 2, phường Trường Thọ, Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh.


Quy cách đóng gói

Hộp 20 vỉ x 10 viên


Bảo quản

Nơi thoáng mát


Các lưu ý

Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng


Thông tin tham khảo thêm về sản phẩm

Aspirin 81 Agimexpharm là thuốc gì?

Aspirin 81 Agimexpharm là thuốc nhóm chống kết tập tiểu cầu, có tác dụng dự phòng thứ phát nhồi máu cơ tim và đột quỵ. Thuốc không phù hợp để điều trị các cơn đau nhẹ và vừa, hạ sốt, kháng viêm,…

Thuốc ngừa đột quỵ, nhồi máu cơ tim Aspirin 81 Agimexpharm được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Agimexpharm, được bán trên thị trường dưới dạng hộp 20 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.

Thuốc ngừa đột quỵ, nhồi máu cơ tim Aspirin 81 Agimexpharm
Thuốc ngừa đột quỵ, nhồi máu cơ tim Aspirin 81 Agimexpharm

Thành phần của thuốc ngừa đột quỵ, nhồi máu cơ tim Aspirin 81 Agimexpharm

Mỗi viên nén bao tan trong ruột chứa:

  • Hoạt chất: Acid acetylsalicylic 81 mg
  • Tá dược: Tinh bột mì, Microcrystallin cellulose 101, Natri starch glycolat, Acid stearic, Colloidal silicon dioxyd, Sepifilm LP 770, Methacrylic acid copolymer, Polyethylen glycol 4000, Talc, Diethyl phtalat, Oxyd sắt vàng, Phẩm màu Tartrazin lake vừa đủ 1 viên.
Thành phần của thuốc ngừa đột quỵ, nhồi máu cơ tim Aspirin 81 Agimexpharm
Thành phần của thuốc ngừa đột quỵ, nhồi máu cơ tim Aspirin 81 Agimexpharm

Công dụng (Chỉ định) của thuốc Aspirin 81 Agimexpharm

Phòng ngừa nguyên phát và dự phòng thứ phát nhồi máu cơ tim, đột quỵ.

Công dụng (Chỉ định) của thuốc Aspirin 81 Agimexpharm
Công dụng của thuốc Aspirin 81 Agimexpharm

Liều dùng và cách dùng Aspirin 81 Agimexpharm

  • Cách dùng: Uống nguyên viên thuốc sau khi ăn, không được nhai hay nghiền ra.
  • Liều dùng: Liều thường dùng trong điều trị dài hạn 1 – 2 viên x 1 lần/ngàỵ. Trong một số trường hợp có thể thích hợp với liều cao hơn, đặc biệt trong điều trị ngắn hạn và có thế được sử dụng liều lên đến 4 viên/ngày theo hướng dẫn của bác sỹ.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định) 

  • Không dùng thuốc này trong các trường hợp:
  • Mẩn cảm vơi dẫn xuất salicylat và NSAID.
  • Người có tiền sử bệnh hen.
  • Người loét dạ dày – tá tràng.
  • Tất cả các dạng xuất huyết do thể tạng hay do mắc phải.
  • Nguy cơ xuất huyết.
  • Người có tốc độ lọc cầu thận dưới 30ml/phút và xơ gan.
  • Người mới bị gout.
  • Dung liều trên 100mg/ngày đối với phụ nữ có thai trong 3 tháng cuối của thai kỳ.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Aspirin hàm lượng 81 mg không phù hợp với các chỉ định hạ sốt, chống viêm, giảm đau.
  • Nên dùng cho bệnh nhân từ 16 tuổi trở lên. Acid acetylsalicylic có thể là yếu tố góp phần gây ra hội chứng Reye ở trẻ em.
  • Không nên dùng trong thời kỳ kinh nguyệt vì có thể làm gia tăng chảy máu kinh nguyệt.
  • Thuốc có thể gia tăng nguy cơ chảy máu nghiêm trọng trong hoặc sau phẫu thuật (thậm chí các phẫu thuật nhỏ như nhổ răng).
  • Nên báo cáo với bác sỹ bất cứ triệu chứng chảy máu bất thường nào. Nên ngừng điều trị nếu có xuất huyết hoặc loét đường tiêu hóa.
  • Nên thận trọng khi dùng acid acetylsalicylic ở bệnh nhân suy thận vừa hoặc chức năng gan suy giảm (chống chỉ định nếu nghiêm trọng), hoặc ở những bệnh nhân bị mất nước bởi vì dùng các thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs) có thể dẫn đến suy giảm chức năng thận.
  • Acid acetylsalicylic có thể thúc đẩy các cơn co thắt phế quản và các cơn hen suyễn hoặc các phản ứng quá mẫn khác.
  • Các phản ứng phụ trên da nghiêm trọng, bao gồm hội chứng Steven-Johnsons, ít khi được báo cáo có liên quan đến việc dùng acid acetylsalicylic. Nên dừng ngay việc dùng thuốc khi lần đầu tiên xuất hiện phát ban da, tổn thương niêm mạc, hoặc bất kỳ dấu hiệu nào của phản ứng quá mẫn.
  • Không nên điều trị đồng thời Aspirin 81 với các thuốc làm thay đổi quá trình đông máu (ví dụ: Các thuốc chống đông máu như warfarin, thuốc chống cục máu đông và thuốc chống kết tập tiểu cầu, thuốc kháng viêm và các chất ức chế chọn lọc tái hấp thu serotonin),…
  • Cần tránh dùng acid acetylsalicylic ở cuối thai kỳ và thông thường trong thời gian cho con bú.
  • Dùng Aspirin liều thấp làm giảm bài tiết acid uric. Do đó, những bệnh nhân có xu hướng giảm bài tiết acid uric có thể bị các cơn gout cấp.
  • Dùng Aspirin 81 quá liều có thể làm tăng tác dụng hạ đường huyết của các thuốc hạ đường huyết nhóm sulfonylurê và insulin.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, khó tiêu, khó chịu ở thượng vị, ợ nóng, đau dạ dày, loét dạ dày – ruột.
  • Hệ thần kinh trung ương: Mệt mỏi.
  • Da: Ban, mày đay.
  • Huyết học: Thiếu máu tan máu.
  • Thần kinh – cơ và xương: Yếu cơ.
  • Hô hấp: Khó thở.
  • Khác: Sốc phản vệ.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Hệ thần kinh trung ương: Mất ngủ, bồn chồn, cáu gắt.
  • Nội tiết và chuyển hóa: Thiếu sắt.
  • Huyết học: Chảy máu ẩn, thời gian chảy máu kéo dài, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu.
  • Gan: Độc hại gan.
  • Thận: Suy giảm chức năng thận.
  • Hô hấp: Co thắt phế quản.

Tương tác với các thuốc khác

  • Các thuốc chống đông máu, ví dụ: Coumarin, heparin, warfarin: Làm tăng nguy cơ xuất huyết do ức chế chức năng tiểu cầu, làm tổn thương niêm mạc tá tràng và thay đổi vị trí gắn kết với protein huyết tương của các thuốc chống đông máu.
  • Các thuốc chống kết tập tiễu cầu (ví dụ: Clopidogrel và dipyridamol) và các thuốc ức chế chọn lọc tái hấp thu serotonin (ví dụ: Sertralin hoặc paroxetin): Tăng nguy cơ xuất huyết đường tiêu hóa.
  • Các thuốc chống đái tháo đường (ví dụ: Sulfonylure): Salicylic có thể làm tăng tác dụng hạ đường huyết của sulfonylurê.
  • Digoxin và lithi: Acid acetylsalicylic làm giảm bài tiết digoxin và lithi, dẫn đến tăng nồng độ trong huyết tương.
  • Các thuốc lợi tiểu và chống tăng huyết áp: Các thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs) có thể làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của thuốc lợi tiểu và các thuốc chống tăng huyết áp khác. Khi kết hợp các thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs) khác với thuốc ức chế men chuyển làm tăng nguy cơ suy thận cấp.
  • Các thuốc ức chế carbonic anhydrase (ví dụ: Acetazolamid): Có thể dẫn đến nhiễm toan nghiêm trọng và tăng nhiễm độc hệ thần kinh trung ương.
  • Các glucocorticoid: Tăng nguy cơ loét và xuất huyết đường tiêu hóa.
  • Methotrexat (liều < 15mg/tuần): Sự kết hợp methotrexat và acid acetylsalicylic làm tăng độc tính huyết học của methotrexat do giảm độ thanh thải cầu thận của methotrexat bởi acid acetylsalicylic.
  • Các thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs) khác: Tăng nguy cơ xuất huyết và loét đường tiêu hóa tác dụng hiệp đồng.
  • Ibuprofen: Dữ liệu thực nghiệm cho thấy ibuprofen có thể ức chế tác dụng chống kết tập tiểu cầu của aspirin liều thấp khi dùng chung.
  • Ciclosporin, tacrolimus: Tăng độc tính ở thận của ciclosporin và tacrolimus. Nên theo dõi chức năng thận khi kết hợp.
  • Các antacid: Tăng bài tiết acid acetylsalicylic do tác dụng kiềm hóa nước tiều của antacid.
  • Rượu: Dùng đồng thời rượu và acid acetylsalicylic làm tăng nguy cơ xuất huyết đường tiêu hóa.

Lái xe và vận hành máy móc

Chưa có thông tin về ảnh hưởng của thuốc đến việc lái tàu xe và vận hành máy móc.

Phụ nữ có thai và cho con bú có sử dụng thuốc ngừa đột quỵ, nhồi máu cơ tim Aspirin 81 Agimexpharm được không?

Chống chỉ định trong tháng thứ ba của thai kì, tất cả các chất ức chế tổng hợp prostaglandin có thể khiến cho thai nhi:

  • Độc tính tim phổi (với sự đóng sớm của ống động mạch và tăng huyết áp phổi).
  • Rối loạn chức năng thận, có thể tiến triển đến suy thận kèm thiếu ối.
  • Khiến cho người mẹ và trẻ sơ sinh ở cuối thai kỳ:
  • Có thể kéo dài thời gian xuất huyết, do tác động chống kết tập có thể xảy ra ở liều rất thấp, ức chế cơn co tử cung dẫn đến trì hoãn hoặc kéo dài sự chuyển dạ.

Vì các tác dụng phụ trên trẻ sơ sinh đến nay vẫn chưa được báo cáo, do đó sử dụng thuốc với liều khuyến cáo trong thời gian ngắn không cần phải ngừng cho con bú.

Tình trạng quá liều

Khi uống một lượng lớn acid acetylsalicylic có thể dẫn đến thở sâu, nhanh, ù tai, điếc, giãn mạch, ra mồ hôi.

Cách xử trí:

  • Làm sạch dạ dày bằng cách gây nôn (chú ý cẩn thận để không hít vào) hoặc rửa dạ dày, cho uống than hoạt. Theo dõi và nâng đỡ các chức năng cần thiết cho sự sống. Điều trị sốt cao; truyền dịch, chất điện giải, hiệu chỉnh mất cân bằng acid – base; điều trị chứng tích ceton; giữ nồng độ glucose huyết tương thích hợp.
  • Gây bài niệu bằng cách kiềm hóa nước tiểu để tăng thải trừ salicylat.
  • Thực hiện truyền thay máu, thẩm tách máu, thẩm tách phúc mạc, nếu cần khi quá liều nghiêm trọng. Theo dõi phù phổi, co giật và thực hiện liệu pháp thích hợp nếu cần.
  • Truyền máu hoặc dùng vitamin K nếu cần để điều trị chảy máu.

Dược lý

  • Acid acetylsalicylic ức chế không thuận nghịch cyclooxygenase, do đó ức chế tổng hợp prostaglandin.
  • Tiểu cầu là tế bào không có nhân, không có khả năng tổng hợp cyclooxygenase mới, do đó cyclooxygenase bị ức chế không thuận nghịch, cho tới khi tiểu cầu mới được tạo thành. Như vậy, acid acetylsalicylic ức chế không thuận nghịch kết tập tiểu cầu, cho tới khi tiểu cầu mới được tạo thành.
  • Sự sản sinh prostaglandin ở thận ít quan trọng về mặt sinh lý với người bệnh có thận bình thường, nhưng có vai trò rất quan trọng trong duy trì lưu thông máu qua thận ở người suy thận mãn tính, suy tim, suy gan hoặc có rối loạn về thể tích huyết tương, ở những người bệnh nay, tác dụng ức chế tổng hợp prostaglandin ở thận của acid acetylsalicylic có thể dẫn đến suy thận cấp tính, giữ nước và suy tim cấp tính.

Dược động học

  • Acid acetylsalicyỉic khi uống được hấp thu nhanh với mức độ cao. Trong khi được hấp thu qua thành ruột, cũng như khi ở gan và máu, acid acetylsalicylic được thủy phân thành acid salicylic, có cùng tác dụng dược lý như acid acetylsalicylic.
  • Khả dụng sinh học uống: 68% ± 3.
  • Gắn với protein huyết tương: 49%. Tăng urê máu làm giảm gắn với protein huyết tương.
  • Độ thanh thải: 9,3ml/phút/kg ± 1,1. Độ thanh thải thay đổi ở người cao tuổi và người xơ gan.
  • Thời gian bán thải: 0,25 giờ ± 0,03. Thời gian bán thải thay đổi ở người viêm gan.
  • Đào thải qua thận chủ yếu dưới dạng acid salicylic tự do và các chất chuyển hóa liên hợp.

Đóng gói

Hộp 20 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.

Bảo quản

Nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ẩm và ánh sáng.

Hạn dùng

24 tháng kể từ ngày sản xuất

Thuốc ngừa đột quỵ, nhồi máu cơ tim Aspirin 81 Agimexpharm có giá bao nhiêu?

Thuốc Aspirin 81 Agimexpharm có giá niêm yết tại Vivita.vn, giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc VIVITA để biết giá chính xác nhất.

=> Xem địa chỉ Nhà thuốc VIVITA

Mua thuốc ngừa đột quỵ, nhồi máu cơ tim Aspirin 81 Agimexpharmở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?

Hiện nay Aspirin 81 Agimexpharm được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ thống Nhà Thuốc VIVITA.

=> Tìm hiểu thêm: Thuốc chống kết lập tiểu cầu Aspirin 81mg Vidipha Hộp 100 viên

Đánh giá sản phẩm
Để lại đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Bình luận

    3 Cam kết của Vivita

    • 1

      Cam kết bán hàng mới - Vivita chỉ bán các sản phẩm còn mới, hạn sử dụng còn xa, đảm bảo chất lượng. Nói không với hàng hết date, cận date.

    • 2

      Cam kết tư vấn đúng - Chuyên nghiệp và chân thành tư vấn từ tâm, tư vấn đúng vấn đề, đúng hàng, đúng cách dùng.

    • 3

      Cam kết chính hãng - Hoàn tiền 200% nếu phát hiện hàng không chính hãng.

    3 Quyền lợi khi mua hàng tại Vivita

    • 1

      Hỗ trợ giao hàng tận nhà - Miễn phí vận chuyển một số sản phẩm theo chính sách giao hàng. Nhận hàng và kiểm tra xong mới trả tiền.

    • 2

      Nhiều quà tặng và khuyến mãi hấp dẫn - Mỗi tháng Vivita đều có chương trình khuyến mãi và quà tặng hấp dẫn dành cho khách hàng.

    • 3

      Tích luỹ điểm - Tích luỹ điểm lên đến 2% giá trị đơn cho khách hàng thân thiết.

    Hotline (24/7)


    1900 2061

    Gặp dược sĩ
    (6-22h)