#10 món quà tặng sức khỏe ý nghĩa cho người già

Xem ngay
0
Thuốc kháng sinh Clarithromycin STELLA 250 mg | Hộp 20 viên
Thuốc kháng sinh Clarithromycin STELLA 250 mg | Hộp 20 viên
Thuốc kháng sinh Clarithromycin STELLA 250 mg | Hộp 20 viên
🔎 Tìm trên Google "Tên sản phẩm + vivita" để mua sản phẩm chính hãng nhanh nhất nhé!

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.

Xem danh sách Nhà thuốc Vivita ▶

Thuốc kháng sinh Clarithromycin STELLA 250 mg | Hộp 20 viên

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.

Xem danh sách Nhà thuốc Vivita ▶

Thông tin sản phẩm

Tên sản phẩm

Clarithromycin STELLA 250 mg


Thành phần

Clarithromycin 250mg


Công dụng

Kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn


Nơi sản xuất (quốc gia)

Việt Nam


Nhà sản xuất / nhập khẩu

Stellapharm


Nhà phân phối

Công ty CP Siêu Thị Sống Khoẻ


Địa chỉ

84B Đường Số 2, phường Trường Thọ, Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh.


Quy cách đóng gói

Hộp 2 vỉ x 10 viên


Bảo quản

Nơi thoáng mát


Các lưu ý

Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng


Thông tin tham khảo thêm về sản phẩm

Clarithromycin STELLA 250 mg là thuốc gì?

Clarithromycin STELLA 250 mg là kháng sinh có tác dụng điều trị một số loại nhiễm khuẩn như: Nhiễm khuẩn hô hấp trên, nhiễm khuẩn hô hấp dưới, nhiễm trùng da và mô mềm,…Ngoài ra, thuốc còn được phối hợp trong phác đồ điều trị nhiễm Helicobacter pylori.

Clarithromycin STELLA 250 mg được sản xuất bởi Stellapharm, được bán trên thị trường dưới dạng hộp 2 vỉ x 10 viên.

Kháng sinh Clarithromycin stella 250mg
Kháng sinh Clarithromycin stella 250mg

Thành phần

  • Hoạt chất: Clarithromycin 250 mg

Công dụng của Clarithromycin STELLA 250 mg (Chỉ định)

Clarithromycin được chỉ định cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.

Clarithromycin được chỉ định điều trị trong các trường hợp nhiễm trùng do các vi khuẩn nhạy cảm như:

  • Nhiễm trùng đường hô hấp dưới như viêm phế quản cấp tính, mạn tính và viêm phổi.
  • Nhiễm trùng đường hô hấp trên như viêm xoang, viêm họng.
  • Điều trị ban đầu những nhiễm trùng hô hấp mắc phải ở cộng đồng và đã được chứng minh có hoạt tính in vitro chống lại những tác nhân gây bệnh đường hô hấp thông thường và không điển hình.
  • Nhiễm trùng da và mô mềm từ nhẹ đến trung bình.
  • Với sự hiện diện của chất ức chế tiết acid như omeprazol hay lansoprazol, clarithromycin còn được chỉ định trong điều trị tiệt trừ Helicobacter pylori ở những bệnh nhân loét tá tràng. Hoạt tính chống Helicobacter pylori của clarithromycin tại pH trung tính mạnh hơn tại pH acid.
Công dụng kháng sinh Clarithromycin stella 250mg
Công dụng kháng sinh Clarithromycin stella 250mg

Liều dùng

Bệnh nhân bị nhiễm trùng đường hô hấp/nhiễm trùng da và mô mềm.

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Liều thường dùng 250 mg ngày 2 lần có thể tăng lên 500 mg ngày 2 lần trong trường hợp nhiễm trùng nặng.
  • Thời gian điều trị khoảng 14 ngày.
  • Không sử dụng Clarithromycin STELLA 250 mg cho trẻ em dưới 12 tuổi.

Trị tiệt trừ Helicobacter pylori ở bệnh nhân loét tá tràng (người lớn và người cao tuổi).

Thời gian điều trị khoảng 14 ngày.

  • Phác đồ 3 thuốc: Clarithromycin (500 mg) ngày 2 lần, lansoprazol 30 mg ngày 2 lần và amoxycillin 1000 mg ngày 2 lần.
  • Phác đồ 3 thuốc: Clarithromycin (500 mg) ngày 2 lần, lansoprazol 30 mg ngày 2 lần và metronidazol 400 mg ngày 2 lần.
  • Phác đồ 3 thuốc: Clarithromycin (500mg) ngày 2 lần, omeprazol 20 mg ngày 2 lần, phối hợp với amoxycillin 1000 mg ngày 2 lần hoặc metronidazol 400 mg ngày 2 lần.
  • Phác đồ 3 thuốc: Clarithromycin (500 mg) ngày 2 lần, amoxycillin 1000 mg ngày 2 lần và omeprazol 20 mg ngày 2 lần.

Suy thận: Độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút nên giảm liều một nửa, 250 mg ngày 1 lần hoặc 250 ngày 2 lần nếu nhiễm trùng nặng. Không điều trị quá 14 ngày.

Cách dùng:

Clarithromycin STELLA 250 mg được dùng qua đường uống và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Bệnh nhân quá mẫn với clarithromycin, erythromycin hay bất kỳ kháng sinh nhóm macrolid khác hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Chống chỉ định sử dụng đồng thời clarithromycin với một số thuốc như terfenadin, astemizol, cisaprid và pimozid vì có thể gây tăng đáng kể nồng độ của những thuốc này trong huyết tương và gây độc tính trên tim nghiêm trọng và/hoặc đe dọa tính mạng.
  • Sử dụng đồng thời với các alkaloid cựa lõa mạch (ergotamin, dihydroergotamin) cũng được chống chỉ định vì có khả năng gây độc tính nghiêm trọng.
  • Không nên dùng clarithromycin cho bệnh nhân có tiền sử khoảng QT kéo dài hoặc loạn nhịp tâm thất kèm xoắn đỉnh.
  • Không nên dùng clarithromycin đồng thời với các chất ức chế HMG-CoA reductase (các statin) được chuyển hóa hầu hết bởi CYP3A4 (lovastatin hoặc simvastatin) vì tăng nguy cơ các bệnh về cơ gồm tiêu cơ vân. Nên ngưng dùng clarithromycin trong khi điều trị với các thuốc trên.
  • Không nên dùng clarithromycin cho những bệnh nhân hạ kali máu (nguy cơ kéo dài khoảng QT).
  • Không dùng clarithromycin cho những bệnh nhân suy gan nặng.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Chỉ định clarithromycin khi biết rõ có nhiễm trùng hoặc nghi ngờ nhiễm khuẩn hay để phòng ngừa.
  • Không cần điều chỉnh liều đối với những bệnh nhân suy gan có chức năng thận bình thường. Tuy nhiên, nếu suy thận nặng có hoặc không kèm theo suy gan thì nên giảm liều hoặc kéo dài thời gian giữa các liều dùng.
  • Không sử dụng đồng thời clarithromycin và ranitidin bismuth citrat đối với những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 25 ml/phút và không nên dùng cho những bệnh nhân có tiền sử rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
  • Clarithromycin có thể gây tăng trưởng quá mức các loại vi khuẩn hoặc nấm không nhạy cảm. Nếu bội nhiễm xảy ra, thay thế bằng liệu pháp thích hợp.
  • Ảnh hưởng trên gan đã được báo cáo như tăng nồng độ ALT (SGPT), AST (SGOT), γ-glutamyltransferase (γ-glutamyl transpeptidase, GGT, GGTP), phosphatase kiềm, LDH, và/hoặc tổng lượng bilirubin huyết thanh; gan to và bất thường chức năng gan. Bất thường chức năng gan này có thể nghiêm trọng nhưng thường tự khỏi. Tuy nhiên suy gan dẫn đến hoại tử đã được báo cáo hiếm gặp, chủ yếu trên những bệnh nhân suy gan nặng và/hoặc dùng thuốc kết hợp điều trị.
  • Clarithromycin chỉ nên dùng trong thai kỳ khi đã cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ đối với thai nhi. Cần thận trọng khi sử dụng clarithromycin cho phụ nữ cho con bú.
  • Nên chú ý trước khi lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Rối loạn tiêu hóa là phản ứng phụ thường gặp nhất nhưng lại nhẹ và ít xảy ra với clarithromycin hơn với erythromycin.
  • Rối loạn vị giác, viêm miệng, viêm lưỡi, đổi màu răng và nhức đầu.
  • Một số tác dụng thoáng qua trên hệ thần kinh trung ương như lo âu, choáng váng, mất ngủ, ảo giác, lú lẫn và co giật cũng đã xảy ra.
  • Các tác dụng phụ khác bao gồm hạ đường huyết, giảm bạch cầu và tiểu cầu. Viêm thận kẽ và suy thận hiếm xảy ra.

Tương tác với các thuốc khác

  • Các thuốc được chuyển hóa bời men thuộc vi lạp thể ở gan: Sử dụng đồng thời clarithromycin và các thuốc được chuyển hóa bởi enzym gan (hệ thống cytochrom P-450) có thể liên quan với sự gia tăng nồng độ trong huyết thanh của những thuốc này, nên theo dõi chặt chẽ nồng độ trong huyết thanh của những thuốc sử dụng đồng thời.
  • Theophyllin: Clarithromycin sử dụng trên những bệnh nhân đang điều trị với theophyllin có thể liên quan tới sự gia tăng nồng độ theophyllin trong huyết thanh.
  • Carbamazepin: Sử dụng đồng thời những liều đơn của clarithromycin và carbamazepin sẽ làm tăng nồng độ carbamazepin trong huyết tương. Cần theo dõi nồng độ carbamazepin trong máu.
  • Terfenadin: Khi dùng đồng thời clarithromycin và terfenadin, nồng độ trong huyết tương của chất chuyển hóa có hoạt tính của terfenadin trung bình tăng gấp ba lần so với khi dùng terfenadin đơn độc.
  • Omeprazol: Dùng đồng thời clarithromycin và omeprazol làm thay đổi dược đông học của clarithromycin, 14-hydroxyclarithromycin và omeprazol (ví dụ tăng nồng độ trong mô dạ dày và/hoặc huyết thanh).
  • Ranitidin: Sử dụng đồng thời ranitidin bismuth citrat và clarithromycin gây tăng nồng độ của ranitidin trong huyết tương (57%), tăng nồng độ ngưỡng của bismuth (48%) và tăng nồng độ 14-hydroxyclarithromycin (31 %) trong huyết tương.
  • Zidovudin: Khi clarithromycin được dùng 2 – 4 giờ trước khi dùng zidovudin, nồng độ đỉnh trong huyết thanh của Zidovudin tăng gấp hai lần nhưng diện tích dưới đường cong thì không bị ảnh hưởng.
  • Ritonavir:  những bệnh nhân đang trị liệu với ritonavir không cần phải thay đổi liều thường dùng của clarithromycin trên người có chức năng thận bình thường; tuy nhiên, nên giảm 50% liều clarithromycin đối với những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin trong khoảng 30 – 60ml/phút và giảm 75% đối với những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 30ml/phút.
  • Thuốc chống đông: Sừ dụng đồng thời clarithromycin và các thuốc chống đông dùng đường uống có thể làm tăng tác dụng của những thuốc này.
  • Digoxin: Clarithromycin làm tăng nồng độ trong huyết thanh của digoxin.
  • Colchicin: Đã có báo cáo ngộ độc colchicin xảy ra khi dùng đồng thời clarithromycin với colchicin, đặc biệt trên những bệnh nhân cao tuổi và/hoặc bệnh nhân suy thận.

Bảo quản

Trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.

Phụ nữ có thai và cho con bú sử dụng Clarithromycin STELLA 250 mg được không?

  • Phụ nữ có thai: Chứa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát trên phụ nữ có thai. Clarithromycin chỉ nên dùng trong thai kỳ khi đã cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ đối với thai nhi.
  • Phụ nữ cho con bú: cần thận trọng khi sử dụng clarithromycin cho phụ nữ cho con bú.

Đóng gói

Hộp 2 vỉ x 10 viên.

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quá liều

  • Quá liều clarithromycin có thể gây ra các triệu chứng trên hệ tiêu hóa như đau bụng, nôn, buồn nôn và tiêu chảy.
  • Những tác dụng phụ khi quá liều cần được điều trị bằng cách loại thải ngay thuốc chưa hấp thu và điều trị hỗ trợ. Cũng như những kháng sinh macrolid khác, nồng độ trong huyết thanh cùa clarithromycin không thể được loại trừ bằng phương pháp thẩm phân máu hay thẩm phân màng bụng.

Clarithromycin STELLA 250 mg giá bao nhiêu?

Clarithromycin STELLA 250 mg có giá niêm yết tại Vivita.vn, giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc VIVITA để biết giá chính xác nhất.

=> Xem địa chỉ Nhà thuốc VIVITA.

Mua Clarithromycin STELLA 250 mg ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?

Hiện nay Clarithromycin STELLA 250 mg được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ thống Nhà Thuốc VIVITA.

Chuyên Nghiệp Tư Vấn – Chân Thành Hỗ Trợ – Lạc Quan Chia Sẻ
Chuyên Nghiệp Tư Vấn – Chân Thành Hỗ Trợ – Lạc Quan Chia Sẻ

=> Tìm hiểu thêm: Thuốc kháng sinh Klamentin 500/62.5 | Hộp 24 gói

Đánh giá sản phẩm
Để lại đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Bình luận

    3 Cam kết của Vivita

    • 1

      Cam kết bán hàng mới - Vivita chỉ bán các sản phẩm còn mới, hạn sử dụng còn xa, đảm bảo chất lượng. Nói không với hàng hết date, cận date.

    • 2

      Cam kết tư vấn đúng - Chuyên nghiệp và chân thành tư vấn từ tâm, tư vấn đúng vấn đề, đúng hàng, đúng cách dùng.

    • 3

      Cam kết chính hãng - Hoàn tiền 200% nếu phát hiện hàng không chính hãng.

    3 Quyền lợi khi mua hàng tại Vivita

    • 1

      Hỗ trợ giao hàng tận nhà - Miễn phí vận chuyển một số sản phẩm theo chính sách giao hàng. Nhận hàng và kiểm tra xong mới trả tiền.

    • 2

      Nhiều quà tặng và khuyến mãi hấp dẫn - Mỗi tháng Vivita đều có chương trình khuyến mãi và quà tặng hấp dẫn dành cho khách hàng.

    • 3

      Tích luỹ điểm - Tích luỹ điểm lên đến 2% giá trị đơn cho khách hàng thân thiết.

    Hotline (24/7)


    1900 2061

    Gặp dược sĩ
    (6-22h)