#10 món quà tặng sức khỏe ý nghĩa cho người già

Xem ngay
0
Thuốc trị tiểu đường Staclazide 30 MR | Hộp 30 viên
Thuốc trị tiểu đường Staclazide 30 MR | Hộp 30 viên
Thuốc trị tiểu đường Staclazide 30 MR | Hộp 30 viên
Thuốc trị tiểu đường Staclazide 30 MR | Hộp 30 viên
🔎 Tìm trên Google "Tên sản phẩm + vivita" để mua sản phẩm chính hãng nhanh nhất nhé!

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.

Xem danh sách Nhà thuốc Vivita ▶

Thuốc trị tiểu đường Staclazide 30 MR | Hộp 30 viên

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.

Xem danh sách Nhà thuốc Vivita ▶

Thông tin sản phẩm

Tên sản phẩm

Thuốc trị tiểu đường Staclazide 30 MR


Thành phần

Gliclazid 30mg


Công dụng

Trị tiểu đường típ 2


Nơi sản xuất (quốc gia)

Việt Nam


Nhà sản xuất / nhập khẩu

Chi nhánh Công ty TNHH LD Stella Việt Nam


Nhà phân phối

Công ty CP Siêu Thị Sống Khoẻ.


Địa chỉ

Số 58 Trần Quý Cáp, Phường 11, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh


Quy cách đóng gói

Hộp 3 vỉ x 10 viên


Bảo quản

Nơi thoáng mát


Các lưu ý

Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng


Thông tin tham khảo thêm về sản phẩm

Staclazide 30 MR là thuốc gì?

Staclazide 30 MR có thành phần chính là 30mg gliclazide, thuốc được chỉ định trong điều trị đái tháo đường không phụ thuộc insulin (typ 2) mà chế độ ăn kiêng đơn thuần không kiểm soát được glucose huyết.

Thuốc trị tiểu đường Staclazide 30 MR được sản xuất bởi Công ty TNHH Liên doanh Stella – Việt Nam, được bán trên thị trường dưới dạng hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.

Thuốc trị tiểu đường Staclazide 30 MR
Thuốc trị tiểu đường Staclazide 30 MR

Thành phần của thuốc trị tiểu đường Staclazide 30 MR 

  • Thành phần hoạt chất: Gliclazide 30 mg
  • Thành phần tá dược: Calci hydrophosphat dihydrat, hypromellose 100 cps, maltodextrin, colloidal silica khan, magnesi stearat.
Thành phần của thuốc trị tiểu đường Staclazide 30 MR 
Thành phần của thuốc trị tiểu đường Staclazide 30 MR

Công dụng (Chỉ định) của thuốc trị tiểu đường Staclazide 30 MR

Điều trị đái tháo đường không phụ thuộc insulin (typ 2) mà chế độ ăn kiêng đơn thuần không kiểm soát được glucose huyết.

Công dụng (Chỉ định) của thuốc trị tiểu đường Staclazide 30 MR
Công dụng (Chỉ định) của thuốc trị tiểu đường Staclazide 30 MR

Liều dùng – Cách dùng thuốc trị tiểu đường Staclazide 30 MR

Cách dùng

Staclazide 30 MR uống một liều duy nhất vào bữa sáng, nuốt nguyên viên thuốc.

Liều dùng

  • Một viên phóng thích kéo dài 30 mg tương đương với một viên nén 80 mg thông thường. Liều khởi đầu là 30 mg mỗi ngày (1 viên). Nếu việc kiểm soát glucose huyết đã đạt thì có thể coi đó là liều duy trì.
  • Nếu việc kiểm soát glucose huyết chưa đạt, thì có thể tăng dần liều lên 60 mg (2 viên), 90 mg (3 viên), 120 mg (4 viên)/ngày theo từng nấc, cách nhau tối thiểu 1 tháng một lần, trừ những người bệnh mà glucose huyết không có đáp ứng giảm sau 2 tuần điều trị. Trong trường hợp này, có thể tăng liều ngay sau tuần điều trị thứ 2. Liều tối đa của Staclazide 30 MR là 120 mg (4 viên) mỗi ngày.
  • Gliclazide có thể phối hợp với metformin, các chất ức chế α-glucosidase (ví dụ acarbose) hoặc với insulin. Khi điều trị phối hợp với insulin, cần có sự giám sát của thầy thuốc.

Chống chỉ định của thuốc trị tiểu đường Staclazide 30 MR

  • Bệnh nhân nhạy càm với gliclazide hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Đái tháo đường typ 1.
  • Đái tháo đường đã vào giai đoạn tiền hôn mê hoặc hôn mê, đái tháo đường nhiễm acid ceton.
  • Nhiễm khuẩn nặng hoặc chẩn thương nặng, phẫu thuật lớn.
  • Suy gan, thận nặng.
  • Đang điều trị với miconazol.
  • Phụ nữ đang cho con bú.

Tác dụng phụ của thuốc trị tiểu đường Staclazide 30 MR

Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10)

  • Gây hạ glucose huyết.
  • Thần kinh trung ương: Đau đầu.
  • Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, buồn nôn.
  • Da: Phát ban.

Ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100)

  • Rối loạn máu: Giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, thiếu máu.
  • Da: Phản ứng da, niêm mạc.

Hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1000)

  • Thần kinh trung ương: Trạng thái lơ mơ, vã mồ hôi.
  • Tim mạch: Tăng tần số tim.
  • Da: Tái xanh.
  • Tiêu hóa: Nôn, đói cồn cào.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Sulfonylure không sử dụng trong điều trị đái tháo đường typ 1. Khi dùng trong điều trị đái tháo đường typ 2 thì chống chỉ định với bệnh nhân đã vào giai đoạn nhiễm acid ceton và nhiễm trùng nặng, chẩn thương hoặc tình trạng nặng khác mà thuốc nhóm sulfonylure không thể kiểm soát được sự tăng đường huyết.
  • Khi cần dùng sulfonylurê cho bệnh nhân tăng nguy cơ hạ đường huyết, một thuốc tác động ngắn như gliclazide thích hợp hơn; gliclazide được bất hoạt chủ yếu ở gan nên có thể thuốc thích hợp cho bệnh nhân suy thận, mặc dù vậy, cần theo dõi cẩn thận nồng độ glucose huyết.
  • Sulfonylurê nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân thiếu hụt G6PD vì có nguy cơ gây thiếu mau tan huyết.

Phụ nữ có thai và cho con bú có sử dụng thuốc trị tiểu đường Staclazide 30 MR được không?

Phụ nữ có thai

  • Không dùng gliclazide cho phụ nữ có thai.
  • Người đang dùng gliclazide mà có thai, phải báo ngay cho bác sĩ để chuyển sang dùng insulin.

Phụ nữ cho con bú

  • Chống chỉ định sử dụng gliclazide cho phụ nữ cho con bú.

Lái xe và vận hành máy móc

  • Bệnh nhân nên được cảnh báo về những nguy hiểm của việc hạ đường huyết trong lúc đang lái xe và có cách xử lý thích hợp trong tình trạng này (ngừng lái xe sớm nhất có thể, nhanh chóng bổ sung đường và rời ghế xe, tắt máy).
  • Bệnh nhân bị mất nhận thức khi hạ đường huyết hoặc bị hạ đường huyết thường xuyên không nên lái xe.

Tương tác thuốc

  • Giảm tác dụng hạ glucose huyết của thuốc, có thể cần tăng liều sulfonylure: Adrenalin, aminoglutethimid, clorpromazin, corticosteroid, diazoxid, thuốc tránh thai đường uống, rifamycin, thuốc lợi tiểu thiazid và các hormon tuyến giáp.
  • Tăng tác dụng hạ glucose huyết: Thuốc ức chế men chuyển (ACE), rượu, allopurinol, các thuốc giảm đau (đặc biệt là azapropazon, phenylbutazon và salicylat), các thuốc trị nấm có chứa nitơ (fluconazol, ketoconazo! và miconazol), cloramphenicol, cimetidin, clarithromycin, clofibrat và các hợp chất liên quan, thuốc chống đông coumarin, fluoroquinolones, heparin, các IMAO, ranitidin, sulfinpyrazon, các sulfonamid (bao gồm co-trimoxazol), tetracyclin và các thuốc chống trầm cảm ba vòng.
  • Thuốc ức chế thụ thể beta có thể làm giảm hiệu quả của sulfonylure do làm giảm sự phóng thích insulin từ tuyến tụy. Thuốc ức chế thụ thể beta còn có thể ức chế đáp ứng hạ glucose huyết sinh lý bình thường và che dấu các dấu hiệu giao cảm cảnh báo điển hình.
  • Ritodrin, salbutamol, terbutalin (đường tĩnh mạch): Tăng glucose huyết bởi các chẩt kích thích beta: Tăng cường kiểm tra glucose huyết. Nếu cần, có thể chuyển sang dùng insulin.

Triệu chứng quá liều

  • Quá liều sulfonylurê có thể gây hạ glucose huyết.
  • Trường hợp nhẹ, điều trị hạ glucose huyết bằng cách cho uống ngay glucose hoặc đường 20 – 30 g hòa vào một cốc nước và theo dõi glucose huyết. Cứ sau 15 phút lại cho uống một lần cho đến khi glucose huyết trở về bình thường.
  • Hạ glucose huyết vừa phải, không mất ý thức hoặc các dấu hiệu thần kinh, cần bổ sung carbohydrat, điều chỉnh liều và/hoặc thay đổi chế độ ăn.
  • Phản ứng hạ glucose huyết nặng với tình trạng hôn mê, co giật hoặc rối loạn thần kinh thì có thể hoặc cần thiết cấp cứu y khoa và nhập viện.
  • Nếu hạ glucose huyết kèm hôn mê được chuẩn đoán hoặc nghi ngờ, bệnh nhân nên được tiêm tĩnh mạch nhanh 50 ml dung dịch glucose nồng độ cao (20 – 30%). Sau đó nên tiếp tục truyền dung dịch glucose nồng độ loãng hơn (10%) với tốc độ có thể duy trì nồng độ glucose huyết khoảng 1 g/l: Bệnh nhân nên được theo dõi chặt chẽ và tùy vào tình trạng từng bệnh nhân mà bác sĩ sẽ quyết định có cần thiết phải theo dõi tiếp hay không.
  • Sự thẩm tách không hiệu quả do gliclazide liên kết mạnh với protein

Dược lực học

  • Gliclazide là một thuốc chống đái tháo đường typ 2 (không phụ thuộc insulin), nhóm sulfonylure, dạng uống. Tấc dụng chủ yếu của gliclazide là kích thích tế bào beta tuyến tụy giải phóng insulin, vì vậy thuốc chỉ có tác dụng khi tụy của bệnh nhân còn hoạt động (còn khả năng sản xuất insulin). Gliclazide thường được chi định kết hợp với chế độ ăn, luyện tập thể lực.
  • Gliclazide được dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc hạ glucose huyết khác như metformin, insulin.

Dược động học

  • Gliclazide dễ dàng hấp thụ qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương đạt sau khi uống khoảng 2 -4 giờ. Thức ăn không làm thay đổi tốc độ và mức độ hấp thu.
  • Thuốc gắn mạnh với protein huyết tương (85 – 95%). Thời gian tác dụng kéo dài 12 giờ hoặc hơn.
  • Gliclazide được chuyển hóa mạnh ở gan thành những sản phẩm không còn hoạt tính. Thuốc chưa biến đổi và các chất chuyển hóa đào thải chủ yếu qua nước tiểu (60 – 70%); khoảng 10 – 20% qua phân ở dạng chuyển hóa.
  • Thời gian bán thải của gliclazide khoảng 10 -12 giờ.

Đóng gói

Vỉ 10 viên. Hộp 3 vỉ.

Bảo quản

Trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30°C.

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuãt.

Thuốc trị tiểu đường Staclazide 30 MR có giá bao nhiêu?

Thuốc trị tiểu đường Staclazide 30 MR có giá niêm yết tại Vivita.vn, giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc VIVITA để biết giá chính xác nhất.

=> Xem địa chỉ Nhà thuốc VIVITA.

Mua thuốc trị tiểu đường Staclazide 30 MR ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?

Hiện nay thuốc trị tiểu đường Staclazide 30 MR được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ thống Nhà Thuốc VIVITA.

=> Tìm hiểu thêm: Thuốc trị tiểu đường Diamicron MR 30mg Hộp 60 viên

0/5 (0 Reviews)
Đánh giá sản phẩm
Để lại đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Bình luận

    3 Cam kết của Vivita

    • 1

      Cam kết bán hàng mới - Vivita chỉ bán các sản phẩm còn mới, hạn sử dụng còn xa, đảm bảo chất lượng. Nói không với hàng hết date, cận date.

    • 2

      Cam kết tư vấn đúng - Chuyên nghiệp và chân thành tư vấn từ tâm, tư vấn đúng vấn đề, đúng hàng, đúng cách dùng.

    • 3

      Cam kết chính hãng - Hoàn tiền 200% nếu phát hiện hàng không chính hãng.

    3 Quyền lợi khi mua hàng tại Vivita

    • 1

      Hỗ trợ giao hàng tận nhà - Miễn phí vận chuyển một số sản phẩm theo chính sách giao hàng. Nhận hàng và kiểm tra xong mới trả tiền.

    • 2

      Nhiều quà tặng và khuyến mãi hấp dẫn - Mỗi tháng Vivita đều có chương trình khuyến mãi và quà tặng hấp dẫn dành cho khách hàng.

    • 3

      Tích luỹ điểm - Tích luỹ điểm lên đến 2% giá trị đơn cho khách hàng thân thiết.

    Hotline (24/7)


    1900 2061

    Gặp dược sĩ
    (6-22h)