#10 món quà tặng sức khỏe ý nghĩa cho người già

Xem ngay
0
Thuốc giảm đau, hạ sốt Uscadigesic 500 | Hộp 40 viên
Đã bán 2
Thuốc giảm đau, hạ sốt Uscadigesic 500 | Hộp 40 viên
Thuốc giảm đau, hạ sốt Uscadigesic 500 | Hộp 40 viên
Thuốc giảm đau, hạ sốt Uscadigesic 500 | Hộp 40 viên
🔎 Tìm trên Google "Tên sản phẩm + vivita" để mua sản phẩm chính hãng nhanh nhất nhé!
90,000

Thuốc giảm đau, hạ sốt Uscadigesic 500 | Hộp 40 viên

Đã bán 2
90,000

Khuyến mãi hot

Thông tin sản phẩm

Tên sản phẩm

Thuốc giảm đau, hạ sốt Uscadigesic 500


Thành phần

Paracetamol 500 mg


Công dụng

Giảm đau, hạ sốt


Nơi sản xuất (quốc gia)

Việt Nam


Nhà sản xuất / nhập khẩu

Công ty TNHH US Pharma USA


Nhà phân phối

Công ty CP Siêu Thị Sống Khoẻ


Địa chỉ

Số 58 Trần Quý Cáp, Phường 11, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh


Quy cách đóng gói

Hộp 10 vỉ x 4 viên


Bảo quản

Nơi thoáng mát


Các lưu ý

Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng


Thông tin tham khảo thêm về sản phẩm

Uscadigesic 500 là thuốc gì?

Uscadigesic 500 có thành phần chính là Paracetamol (Acetaminophen) 500mg, có tác dụng sốt, giảm đau cho trẻ trong các trường hợp: cảm, cúm, sốt xuất huyết, nhiễm khuẩn, nhiễm siêu vi, mọc răng, sau khi tiêm chủng, sau phẫu thuật,…

Thuốc giảm đau, hạ sốt Uscadigesic 500 được sản xuất bởi Công ty TNHH US Pharma USA, được bán trên thị trường dưới dạng hộp 10 vỉ, mỗi vỉ 4 viên.

Thuốc giảm đau, hạ sốt Uscadigesic 500
Thuốc giảm đau, hạ sốt Uscadigesic 500

Thành phần của thuốc giảm đau, hạ sốt Uscadigesic 500

  • Hoạt chất: Paracetamol (Acetaminophen) 500mg.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.
Thành phần của thuốc giảm đau, hạ sốt Uscadigesic 500
Thành phần của thuốc giảm đau, hạ sốt Uscadigesic 500

Công dụng (Chỉ định) của thuốc giảm đau, hạ sốt Uscadigesic 500

Hạ sốt, giảm đau cho trẻ trong các trường hợp: cảm, cúm, sốt xuất huyết, nhiễm khuẩn, nhiễm siêu vi, mọc răng, sau khi tiêm chủng, sau phẫu thuật,…

Công dụng (Chỉ định) của thuốc giảm đau, hạ sốt Uscadigesic 500
Công dụng (Chỉ định) của thuốc giảm đau, hạ sốt Uscadigesic 500

Liều dùng và cách dùng Uscadigesic 500

  • Hòa tan hoàn toàn viên uống trong 1 ly nước lớn và uống;
  • Nếu trẻ sốt trên 38,5 độ C, hãy làm những bước sau đây để tăng hiệu quả của thuốc điều trị
  • Cởi bỏ vớt quần áo của trẻ em
  • Cho trẻ uống thêm chất lỏng
  • Không để trẻ ở nơi quá nóng
  • Nếu cần , tắm cho trẻ bừng nước ấm, có nhiệt độ thấp hơn 2 độ C so với thân nhiệt của trẻ

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định) 

  • Mẫn cảm với thuốc và suy tế bào gan.
  • Người thiếu máu nhiều lần, có bệnh tim, phổi, thận hoặc gan. Người thiếu hụt men G6PD.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Mỗi lần dùng thuốc cách nhau 4 giờ, dùng không quá 4g/ngày. Không được dùng paracetamol để tự điều trị giảm đau quá 10 ngày ở người lớn hoặc quá 5 ngày ở trẻ em, trừ khi do thầy thuốc hướng dẫn, vì đau nhiều và kéo dài như vậy có thể là dấu hiệu của một tình trạng bệnh lý cần thầy thuốc chẩn đoán và điều trị có giám sát.
  • Không dùng paracetamol cho người lớn và trẻ em để tự điều trị sốt cao trên 39,5 độ C, sốt kéo dài trên 3 ngày hoặc sốt tái phát, trừ khi do thầy thuốc hướng dẫn, vì sốt như vậy có thể là dấu hiệu của một bệnh nặng cần được thầy thuốc chẩn đoán nhanh chóng.
  • Để giảm thiểu nguy cơ quá liều, không nên cho trẻ em quá 5 liều paracetamol để giảm đau hoặc hạ sốt trong vòng 24 giờ, trừ khi do thầy thuốc hướng dẫn. Để giảm đau hoặc hạ sốt cho người lớn và trẻ em trên 11 tuổi, liều paracetamol thường dùng hoặc đưa vào trực tràng là 325 – 650 mg, cứ 4 – 6 giờ một lần khi cần thiết nhưng không quá 4 g một ngày, liều một lần lớn hơn 1 g có thể hữu ích để giảm đau ở một số người bệnh.
  • Liều uống thường dùng của paracetamol, dưới dạng viên nén giải phóng kéo dài 650 mg, để giảm đau ở người lớn và trẻ em 12 tuổi trở lên là 1,3 g cứ 8 giờ một lần khi cần thiết, không quá 3,9 g mỗi ngày.
  • Viên nén paracetamol giải phóng kéo dài, không được nghiền nát, nhai hoặc hoà tan trong chất lỏng.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Ban da và những phản ứng dị ứng khác thường xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc. Người bệnh mẫn cảm với salicylat hiếm mẫn cảm với paracetamol và những thuốc có liên quan.
  • Trong một ít trường hợp riêng lẻ, paracetamol đã gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu.

Tương tác với các thuốc khác

  • Uống dài ngày liều cao paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion. Tác dụng này có vẻ ít hoặc không quan trọng về lâm sàng nên paracetamol được ưa dùng hơn salicylat khi cần giảm đau nhẹ hoặc hạ sốt cho người bệnh đang dùng coumarin hoặc dẫn chất indandion.
  • Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ sốt.
  • Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ paracetamol gây độc cho gan.
  • Thuốc chống co giật gây cảm ứng enzym ở microsom thể gan, có thể làm tăng tính độc hại gan của thuốc do tăng chuyển hóa thuốc thành những chất độc hại với gan.
  • Ngoài ra, dùng đồng thời isoniazid với paracetamol cũng có thể dẫn đến nguy cơ độc tính với gan, nhưng chưa xác định được cơ chế chính xác của tương tác này. Thường không cần giảm liều ở người bệnh dùng đồng thời liều điều trị paracetamol và thuốc chống co giật, tuy vậy người bệnh phải hạn chế tự dùng thuốc khi đang dùng thuốc co giật hoặc isoniazid.

Lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng.

Phụ nữ có thai và cho con bú có sử dụng thuốc giảm đau, hạ sốt Uscadigesic 500 được không?

  • Phụ nữ mang thai: Chưa xác định được tính an toàn của paracetamol dùng khi thai nghén. Do đó, chỉ nên dùng paracetamol ở người mang thai khi thật cần.
  • Phụ nữ cho con bú: Paracetamol phân tán vào sữa mẹ như mọi thuốc khác. Làm tăng nguy cơ của chất kháng histamin đối với trẻ sơ sinh và trẻ sinh non, vì thế bà mẹ nên có quyết định là ngừng cho con bú hoặc không dùng thuốc, sau khi cân nhắc kỹ hoặc tham vấn thầy thuốc.

Tình trạng quá liều

  • Hoại tử gan phụ thuộc liều là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất và có thể gây tử vong.
  • Buồn nôn, nôn, và đau bụng thường xảy ra trong vòng 2 – 3 giờ sau khi uống liều độc của thuốc.
  • Chứng xanh tím da và  móng tay là một dấu hiệu đặc trưng nhiễm độc cấp tính do tạo methemoglobin – máu. Trẻ em có khuynh hướng tạo methemoglobin dễ hơn người lớn.
  • Khi bị ngộ độc nặng, ban đầu có thể có kích thích hệ thần kinh trung ương, kích động, và mê sản. Tiếp theo có thể là ức chế hệ thần kinh trung ương và gây trụy mạch do giảm oxy huyết tương đối.
  • Dấu hiệu lâm sàng thương tổn gan trở nên rõ rệt trong vòng 2 đến 4 ngày sau khi uống liều độc. Aminotransferase huyết tương và nồng độ bilirubin trong huyết tương cũng có thể tăng.
  • Suy thận cấp cũng xảy ra ở một số người bệnh.

Dược lý

  • Paracetamol là thuốc giảm đau hạ sốt không steroid.
  • Paracetamol (acetaminophen hay N – acetyl – p – aminophenol) là chất chuyển hoá có hoạt tính của phenacetin, là thuốc giảm đau hạ sốt hữu hiệu có thể thay thế aspirin, tuy vậy, khác với aspirin, paracetamol không có hiệu quả điều trị viêm. Với liều ngang nhau tính theo gam, paracetamol có tác dụng giảm đau và hạ sốt tương tự như aspirin.
  • Paracetamol với liều điều trị ít tác động đến hệ tim mạch và hô hấp, không làm thay đổi cân bằng acid – base, không gây kích ứng, xước hoặc chảy máu dạ dày như khi dùng salicylat, vì paracetamol không tác dụng trên cyclooxygenase toàn thân, chỉ tác động đến cyclooxygenase/prostaglandin của hệ thần kinh trung ương. Paracetamol không có tác dụng trên tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu. Paracetamol không có tác dụng trên tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu.

Dược động học

  • Hấp thu: Paracetamol được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hoá. Thức ăn có thể làm viên nén giải phóng kéo dài paracetamol chậm được hấp thu một phần và thức ăn giàu carbon hydrat làm giảm tỷ lệ hấp thu của paracetamol. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt trong vòng 30 đến 60 phút sau khi uống với liều điều trị.
  • Phân bố: Paracetamol được phân bố nhanh và đồng đều trong phần lớn các mô của cơ thể. Khoảng 25% paracetamol trong máu kết hợp với protein huyết tương.
  • Chuyển hoá: Paracetamol chuyển hoá ở cytocrom P450 ở gan tạo N – acetyl benzoquinonimin là chất trung gian , chất này tiếp tục liên hợp với nhóm sulfydryl của glutathion để tạo ra chất không có hoạt tính.
  • Thải trừ: Thuốc thải trừ qua nước tiểu chủ yếu dạng đã chuyển hoá, độ thanh thải là 19,3 l/h. Thời gian bán thải khoảng 2,5 giờ.
    Khi dùng paracetamol liều cao (>10 g/ngày), sẽ tạo ra nhiều N – acetyl benzoquinonomin làm cạn kiệt glutathion gan, khi đó N – acetyl benzoquinonimin sẽ phản ứng với nhóm sulfydrid của protein gan gây tổn thương gan, hoại tử gan, có thể gây chết người nếu không cấp cứu kịp thời.

Đóng gói

Hộp 10 vỉ x 4 viên.

Bảo quản

Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Thuốc giảm đau, hạ sốt Uscadigesic 500 có giá bao nhiêu?

Thuốc giảm đau, hạ sốt Uscadigesic 500 có giá niêm yết tại Vivita.vn, giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc VIVITA để biết giá chính xác nhất.

=> Xem địa chỉ Nhà thuốc VIVITA

Mua thuốc giảm đau, hạ sốt Uscadigesic 500 ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?

Hiện nay thuốc giảm đau, hạ sốt Uscadigesic 500 được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ thống Nhà Thuốc VIVITA.

=> Tìm hiểu thêm: Thuốc giảm đau, hạ sốt MyPara ER 650mg Hộp 100 viên

0/5 (0 Reviews)

Đặt hàng nhanh  Giao hàng ngay

Thuốc giảm đau, hạ sốt Uscadigesic 500 | Hộp 40 viên
Thuốc giảm đau, hạ sốt Uscadigesic 500 | Hộp 40 viên

90,000

Đánh giá sản phẩm
Để lại đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Bình luận

    3 Cam kết của Vivita

    • 1

      Cam kết bán hàng mới - Vivita chỉ bán các sản phẩm còn mới, hạn sử dụng còn xa, đảm bảo chất lượng. Nói không với hàng hết date, cận date.

    • 2

      Cam kết tư vấn đúng - Chuyên nghiệp và chân thành tư vấn từ tâm, tư vấn đúng vấn đề, đúng hàng, đúng cách dùng.

    • 3

      Cam kết chính hãng - Hoàn tiền 200% nếu phát hiện hàng không chính hãng.

    3 Quyền lợi khi mua hàng tại Vivita

    • 1

      Hỗ trợ giao hàng tận nhà - Miễn phí vận chuyển một số sản phẩm theo chính sách giao hàng. Nhận hàng và kiểm tra xong mới trả tiền.

    • 2

      Nhiều quà tặng và khuyến mãi hấp dẫn - Mỗi tháng Vivita đều có chương trình khuyến mãi và quà tặng hấp dẫn dành cho khách hàng.

    • 3

      Tích luỹ điểm - Tích luỹ điểm lên đến 2% giá trị đơn cho khách hàng thân thiết.

    Hotline (24/7)


    1900 2061

    Gặp dược sĩ
    (6-22h)