Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.
Thông tin sản phẩm
Tên sản phẩm
Thuốc trị trào ngược dạ dày, thực quản Pariet 20mg
Thành phần
Rabeprazole
Công dụng
Trị trào ngược dạ dày, thực quản
Nơi sản xuất (quốc gia)
Nhật Bản
Nhà sản xuất / nhập khẩu
Eisai
Nhà phân phối
Công ty CP Siêu Thị Sống Khoẻ.
Địa chỉ
Số 58 Trần Quý Cáp, Phường 11, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh
Quy cách đóng gói
Hộp 1 vỉ x 14 viên
Bảo quản
Nơi thoáng mát
Các lưu ý
Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng
Thông tin tham khảo thêm về sản phẩm
Xem nhanh nội dung bài viết
- 1 Pariet 20mg là thuốc gì?
- 2 Thành phần của thuốc trị trào ngược dạ dày, thực quản Pariet 20mg
- 3 Công dụng (Chỉ định) của thuốc trị trào ngược dạ dày, thực quản Pariet 20mg
- 4 Liều dùng và cách dùng thuốc trị trào ngược dạ dày, thực quản Pariet 20mg
- 5 Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- 6 Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- 7 Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- 8 Phụ nữ có thai và cho con bú có sử dụng thuốc trị trào ngược dạ dày, thực quản Pariet 20mg được không?
- 9 Tình trạng quá liều
- 10 Dược lực học
- 11 Dược động học
- 12 Đóng gói
- 13 Bảo quản
- 14 Hạn dùng
- 15 Thuốc trị trào ngược dạ dày, thực quản Pariet 20mg có giá bao nhiêu?
- 16 Mua thuốc trị trào ngược dạ dày, thực quản Pariet 20mg ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?
Pariet 20mg là thuốc gì?
Pariet 20mg có thành phần chính là Rabeprazole với hàm lượng tương ứng 20mg. Thuốc được chỉ định để điều trị bệnh trào ngược dạ dày – thực quản dạng loét hoặc dạng bào mòn (GERD), điều trị lâu dài hội chứng Zollinger-Ellison và các rối loạn khác kèm theo bệnh tăng tiết acid dạ dày. Thuốc cũng sử dụng kết hợp với chế độ điều trị kháng khuẩn thích hợp để tiệt trừ Helicobacter Pylori ở những bệnh nhân bị loét đường tiêu hóa.
Thuốc trị trào ngược dạ dày, thực quản Pariet 20mg được sản xuất bởi Eisai (Nhật Bản), được bán trên thị trường dưới dạng hộp 1 vỉ 14 viên.
Thành phần của thuốc trị trào ngược dạ dày, thực quản Pariet 20mg
Mỗi viên nén có chứa thành phần chính là:
- Hoạt chất: Rabeprazole với hàm lượng tương ứng 20mg.
- Tá dược vừa đủ.
Công dụng (Chỉ định) của thuốc trị trào ngược dạ dày, thực quản Pariet 20mg
Thuốc được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị loét tá tràng hoạt động.
- Điều trị loét dạ dày lành tính hoạt động.
- Điều trị loét miệng nối.
- Điều trị bệnh trào ngược dạ dày – thực quản dạng loét hoặc dạng bào mòn (GERD).
- Điều trị duy trì dài hạn bệnh trào ngược dạ dày – thực quản.
- Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày – thực quản từ trung bình đến rất nặng.
- Hội chứng Zollinger-Ellison và các tình trạng tăng tiết bệnh lý khác.
- Kết hợp với chế độ điều trị kháng khuẩn thích hợp để tiệt trừ Helicobacter Pylori ở những bệnh nhân bị loét đường tiêu hóa.
Liều dùng và cách dùng thuốc trị trào ngược dạ dày, thực quản Pariet 20mg
Cách dùng
- Dùng đường uống. Đối với những chỉ định dùng thuốc một lần mỗi ngày, thuốc này nên được uống vào buổi sáng, trước khi ăn mặc dù thời gian trong ngày cũng như loại thức ăn đều không có ảnh hưởng đến tác động của rabeprazole sodium, việc dùng thuốc vào buổi sáng như vậy tạo thuận lợi cho sự tuân thủ điều trị.
- Bệnh nhân cần được lưu ý không nên nhai hay nghiền nát viên nén mà nên nuốt cả viên.
Liều dùng
Loét tá tràng hoạt động, loét dạ dày lành tính hoạt động và loét miệng nối
- Liều đường uống được đề nghị là PARIET® 20 mg dùng một lần mỗi ngày vào buổi sáng.
- Hầu hết bệnh nhân loét tá tràng hoạt động sẽ lành trong vòng bốn tuần. Tuy nhiên một vài bệnh nhân cần điều trị thêm bốn tuần mới lành hẳn. Hầu hết bệnh nhân loét dạ dày lành tính hoạt động sẽ lành trong vòng sáu tuần. Tuy nhiên, cũng như trên, một vài bệnh nhân cần điều trị thêm sáu tuần mới lành hẳn.
Bệnh trào ngược dạ dày thực quản dạng loét hoặc bào mòn (GERD)
- Liều đường uống được đề nghị cho tình trạng này là PARIET® 20 mg uống một lần mỗi ngày trong bốn đến tám tuần. Liều PARIET® 20 mg uống hai lần mỗi ngày thêm 8 tuần nữa khi trị liệu ức chế bơm proton (PPI) không hiệu quả đối với bệnh nhân viêm thực quản trào ngược.
- Điều trị duy trì dài hạn bệnh trào ngược dạ dày – thực quản
- Trong điều trị dài hạn, có thể sử dụng liều duy trì PARIET® 20 mg một lần mỗi ngày tùy theo đáp ứng của bệnh nhân.
Hội chứng Zollinger-Ellison và các tình trạng tăng tiết bệnh lý khác
- Liều lượng cần thay đổi tùy theo từng bệnh nhân. Khởi đầu với liều rabeprazole sodium 60 mg một ngày, sau đó có thể tăng lên đến 100 mg một lần mỗi ngày hay 60 mg hai lần mỗi ngày.
- Một số bệnh nhân cần được chia liều. Cần tiếp tục dùng thuốc đến khi nào lâm sàng còn cần thiết. Một số bệnh nhân bị hội chứng Zollinger- Ellison đã được điều trị liên tục đến một năm.
Tiệt trừ H.pylori
- Những bệnh nhân bị nhiễm H.pylori nên được điều trị với liệu pháp tiệt trừ. Điều trị phối hợp trong 7 ngày được đề nghị như sau:
- Dùng hai lần mỗi ngày + clarithromycin 500 mg hai lần mỗi ngày và amoxicillin 1 g hai lần mỗi ngày.
Suy thận và suy gan
- Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy thận hay suy gan.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Thuốc PARIET® 20 mg chống chỉ định trong các trường hợp bệnh nhân quá mẫn cảm với rabeprazole sodium, các dẫn xuất benzimizazoles hay các thành phần tá dược trong công thức.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Việc cải thiện triệu chứng qua điều trị bằng rabeprazole sodium không loại trừ sự hiện diện của ung thư dạ dày hay thực quản, do đó cần phải loại trừ khả năng ác tính trước khi bắt đầu điều trị với PARIET®.
- Bệnh nhân điều trị dài hạn (đặc biệt điều trị hơn một năm) cần được kiểm tra đều đặn. Bệnh nhân cần được lưu ý không nên nhai hay nghiền nát PARIET® 20 mg viên nén, mà nên nuốt cả viên.
- PARIET® 20 mg không được đề nghị sử dụng cho trẻ em dưới 12 tuổi, vì chưa có kinh nghiệm sử dụng rabeprazole ở nhóm tuổi này.
- Trong một nghiên cứu trên những bệnh nhân suy chức năng gan từ nhẹ đến trung bình so với nhóm chứng bình thường và tương đương về tuổi và giới tính, không thấy có bằng chứng ý nghĩa về vấn đề an toàn liên quan đến dùng rabeprazole. Tuy nhiên, vì chưa có dữ kiện lâm sàng đối với việc dùng PARIET® trong điều trị những bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan nặng, bác sĩ được khuyên thận trọng khi khởi đầu điều trị với PARIET ở nhóm đối tượng này.
- Hạ magnesi huyết kèm triệu chứng hay không kèm triệu chúng đã được báo cáo là hiếm gặp ở bệnh nhân điều trị với PPI ít nhất 3 tháng, trong hầu hết trường hợp là sau 1 năm điều trị. Các phản ứng phụ nghiêm trọng bao gồm co cứng, loạn nhịp tim và động kinh. Ở hầu hết các bệnh nhân, điều trị tăng magnesi huyết bằng cách bổ sung magnesi và ngưng sử dụng PPI.
- Đối với bệnh nhân dự kiến được điều trị trong thời gian dài hoặc sử dụng PPI với các thuốc như digoxin hoặc các loại thuốc có thể gây hạ magnesi huyết (ví dụ: Thuốc lợi tiểu), các cán bộ y tế có thể xem xét theo dõi nồng độ magnesi trước khi bắt đầu trị liệu với PPI và định kỳ. Nghiên cứu quan sát cho thấy trị hiệu thuốc ức chế bơm proton (PPI) có thể liên quan với sự tăng nguy cơ loãng xương liên quan đến gãy xương hông, cổ tay hay cột sống. Nguy cơ gãy xương tăng ở các bệnh nhân dùng liều cao và điều trị dài hạn với PPI (một năm hoặc lâu hơn).
- Các tài liệu cho thấy rằng việc sử dụng đồng thời PPI với methotrexate (chủ yếu là ở liều cao, xem thông tin kê toa về methotrexate) có thể làm tăng và kéo dài nồng độ methotrexate và/hoặc các chất chuyển hóa của nó, có thể dẫn đến độc tính của methotrexate. Khi sử dụng methotrexate liều cao, ngưng tạm thời PPI có thể được cân nhắc ở một số bệnh nhân. Điều trị với các chất ức chế bơm proton có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng đường tiêu hóa như Clostridium difficile.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Thường gặp, 1/100 ADR < 1/10
- Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Nhiễm trùng.
- Rối loạn tâm thần: Mất ngủ.
- Rối loạn hệ thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt.
- Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Ho, viêm họng, viêm mũi.
- Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, nôn, buồn nôn, đau bụng, táo bón, đầy hơi.
- Rối loạn cơ xương, mô liên kết và xương: Đau không đặc hiệu/đau lưng.
- Rối loạn chung và tình trạng tại vị trí dùng thuốc.
Ít gặp, 1/1000 ADR < 1/100
- Rối loạn tâm thần: Tình trạng kích động.
- Rối loạn hệ thần kinh: Tình trạng mơ màng.
- Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Viêm phế quản, viêm xoang.
- Rối loạn tiêu hóa: Khó tiêu, khô miệng, ợ hơi.
- Rối loạn da và mô dưới da: Ban đỏ da.
- Rối loạn cơ xương, mô liên kết và xương: Đau cơ, vọp bẻ chân, đau khớp, gãy xương.
- Rối loạn thận và niệu: Nhiễm trùng đường niệu.
- Kiểm tra: Tăng men gan.
Hiếm gặp, 1/10.000 ADR < 1/1000
- Rối loạn hệ máu và lymphô: Giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu.
- Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng dị ứng.
- Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa: Chán ăn, giảm magnesi huyết.
- Rối loạn tâm thần: Trầm cảm.
- Rối loạn tiêu hóa: Viêm dạ dày, viêm miệng, rối loạn vị giác.
- Rối loạn gan mật: Viêm gan, vàng da, bệnh não gan.
- Rối loạn da và mô dưới da: Ngứa, tăng tiết mồ hôi, nổi bóng nước.
- Rối loạn thận và niệu: Viêm thận kẽ.
- Kiểm tra: Tăng cân.
Rất hiếm gặp, ADR < 1/10.000
- Rối loạn da và mô dưới da: Ban đỏ da đa dạng, hoại tử biểu bì do nhiễm độc (TEN), hội chứng Stevens-Johnson (SJS).
- Tương tác thuốc
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Phụ nữ có thai và cho con bú có sử dụng thuốc trị trào ngược dạ dày, thực quản Pariet 20mg được không?
Thời kỳ mang thai
- Chưa có nghiên cứu đầy đủ hoặc được kiểm soát tốt trên phụ nữ có thai và kinh nghiệm sau khi thuốc được sử dụng trên thị trường còn hạn chế.
- Chỉ được sử dụng rabeprazol sodium ở phụ nữ có thai khi lợi ích tiềm năng hơn hẳn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.
Thời kỳ cho con bú
- Hiện chưa được rõ rabeprazole sodium có được bài tiết qua sữa hay không và chưa có nghiên cứu trên phụ nữ cho con bú. Tuy nhiên rabeprazole sodium có bài tiết trong sữa chuột.
- Do đó không nên dùng rabeprazole sodium ở phụ nữ cho con bú. Nếu bắt buộc phải dùng rabeprazole sodium thì phải ngưng cho con bú.
Tình trạng quá liều
Triệu chứng
- Cho đến nay rất hiếm báo cáo về quá liều có chủ định hay ngẫu nhiên. Liều tối đa không vượt quá 60 mg hai lần mỗi ngày, hay 160 mg một lần mỗi ngày.
- Những tác dụng này theo ghi nhận được nhìn chung rất ít và có thể hồi phục mà không cần có sự can thiệp y học nào khác.
Xử trí
- Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu.
- Rabeprazole sodium gắn kết nhiều với protein và do đó không dễ dàng để thẩm tách. Như trong những trường hợp quá liều khác, nên điều trị triệu chứng và áp dụng các biện pháp nâng tổng trọng.
Dược lực học
- Cơ chế tác dụng
- Rabeprazole sodium thuộc nhóm thuốc kháng tiết acid, những dẫn xuất của benzimidazoles thế, không có đặc tính kháng tiết cholin hay đối kháng histamine H2, nhưng ức chế sự tiết acid ở dạ dày bằng cách ức chế chuyên biệt enzyme H+/K+ -ATPase (bơm acid hay bơm proton).
- Tác dụng kháng tiết acid
- Sau khi uống một liều 20 mg rabeprazole sodium khởi phát của hiệu quả kháng tiết acid xảy ra trong vòng 1 giờ, với hiệu quả tối đa ở giữa 2 và 4 giờ.
- 23 giờ sau liều rabeprazole sodium đầu tiên, sự ức chế tiết acid cơ bản là 69% và sự ức chế tiết acid do thức ăn kích thích là 82% và thời gian ức chế kéo dài đến 48 giờ.
- Hiệu quả ức chế tiết acid của rabeprazole sodium tăng nhẹ khi lặp lại liều mỗi ngày, đạt tình trạng ức chế ổn định sau 3 ngày.
- Khi ngưng thuốc, hoạt động tiết acid bình thường hóa sau 2 đến 3 ngày.
- Ảnh hưởng trên Gastrin huyết thanh
- Trong các nghiên cứu lâm sàng, bệnh nhân được điều trị với 10 hay 20 mg rabeprazole sodium một lần mỗi ngày trong thời gian đến 43 tháng.
- Nồng độ gastrin huyết thanh tăng dần trong 2 đến 8 tuần đầu tiên phản ánh hiệu quả ức chế đối với sự tiết acid và duy trì ổn định khi tiếp tục điều trị.
- Nồng độ gastrin trở về mức trước điều trị sau khi ngưng thuốc 1 đến 2 tuần.
- Những tác dụng khác
- Cho đến nay chưa thấy có tác dụng hệ thống của rabeprazole sodium lên hệ thần kinh trung ương, hệ tim mạch và hệ hô hấp.
Dược động học
Hấp thu
- Đây là chế phẩm rabeprazole sodium dạng viên nén bao tan trong ruột (không tan trong dạ dày). Dạng bào chế này là cần thiết vì rabeprazole không bền trong môi trường acid. Do đó, sự hấp thu rabeprazole chỉ xảy ra sau khi viên thuốc rời khỏi dạ dày.
- Hấp thu nhanh với nồng độ đỉnh rabeprazole trong huyết tương vào khoảng 3,5 giờ sau một liều 20 mg.
- Ở người khỏe mạnh thời gian bán hủy trong huyết tương vào khoảng một giờ (từ 0,7 đến 1,5 giờ) và độ thanh thải toàn cơ thể là 283 98 ml/phút.
- Không có tương tác về lâm sàng với thức ăn. Thức ăn cũng như thời gian dùng thuốc trong ngày đều không ảnh hưởng sự hấp thu rabeprazole sodium.
Phân phối
- Ở người, 97% rabeprazole gắn kết với protein huyết tương.
Chuyển hóa và bài xuất
- Rabeprazole sodium, cũng như các thuốc khác thuộc nhóm ức chế bơm proton (PPI) được chuyển hóa qua hệ thống cytochrome P450 (CYP450) của gan.
- Khoảng 90% liều dùng được bài xuất trong nước tiểu dưới hai dạng chuyển hóa: Dạng liên hợp với acid mercapturic (MF) và dạng acid carboxylic (MF) và hai chất chuyển hóa khác chưa được biết rõ.
- Phần còn lại của liều dùng được tìm thấy trong phân.
Đóng gói
- Hộp 1 vỉ x 14 viên.
Bảo quản
- Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C.
- Tránh ánh sáng
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thuốc trị trào ngược dạ dày, thực quản Pariet 20mg có giá bao nhiêu?
Thuốc trị trào ngược dạ dày, thực quản Pariet 20mg có giá niêm yết tại Vivita.vn, giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc VIVITA để biết giá chính xác nhất.
=> Xem địa chỉ Nhà thuốc VIVITA.
Mua thuốc trị trào ngược dạ dày, thực quản Pariet 20mg ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?
Hiện nay thuốc trị trào ngược dạ dày, thực quản Pariet 20mg được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ thống Nhà Thuốc VIVITA.
=> Tìm hiểu thêm: Thuốc trị trào ngược dạ dày, thực quản Hansazol 40mg Hộp 30 viên
Bình luận
3 Cam kết của Vivita
-
1
Cam kết bán hàng mới - Vivita chỉ bán các sản phẩm còn mới, hạn sử dụng còn xa, đảm bảo chất lượng. Nói không với hàng hết date, cận date.
-
2
Cam kết tư vấn đúng - Chuyên nghiệp và chân thành tư vấn từ tâm, tư vấn đúng vấn đề, đúng hàng, đúng cách dùng.
-
3
Cam kết chính hãng - Hoàn tiền 200% nếu phát hiện hàng không chính hãng.
3 Quyền lợi khi mua hàng tại Vivita
-
1
Hỗ trợ giao hàng tận nhà - Miễn phí vận chuyển một số sản phẩm theo chính sách giao hàng. Nhận hàng và kiểm tra xong mới trả tiền.
-
2
Nhiều quà tặng và khuyến mãi hấp dẫn - Mỗi tháng Vivita đều có chương trình khuyến mãi và quà tặng hấp dẫn dành cho khách hàng.
-
3
Tích luỹ điểm - Tích luỹ điểm lên đến 2% giá trị đơn cho khách hàng thân thiết.
Chúng tôi đã nhận được thông tin của bạn
Tư vấn viên của Siêu Thị Sống Khỏe sẽ nhanh chóng liên lạc lại với bạn trong thời gian sớm nhất