#10 món quà tặng sức khỏe ý nghĩa cho người già

Xem ngay
0
Thuốc trị thấp khớp, lupus và dị ứng Metasone | Hộp 100 viên
Thuốc trị thấp khớp, lupus và dị ứng Metasone | Hộp 100 viên
Thuốc trị thấp khớp, lupus và dị ứng Metasone | Hộp 100 viên
Thuốc trị thấp khớp, lupus và dị ứng Metasone | Hộp 100 viên
Thuốc trị thấp khớp, lupus và dị ứng Metasone | Hộp 100 viên
🔎 Tìm trên Google "Tên sản phẩm + vivita" để mua sản phẩm chính hãng nhanh nhất nhé!

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.

Xem danh sách Nhà thuốc Vivita ▶

Thuốc trị thấp khớp, lupus và dị ứng Metasone | Hộp 100 viên

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.

Xem danh sách Nhà thuốc Vivita ▶

Thông tin sản phẩm

Tên sản phẩm

Thuốc trị thấp khớp, lupus và dị ứng Metasone


Thành phần

Betamethason


Công dụng

Đều trị bệnh thấp khớp, lupus ban đỏ


Nơi sản xuất (quốc gia)

Việt Nam


Nhà sản xuất / nhập khẩu

Brawn Laboratories Ltd


Nhà phân phối

Công ty CP Siêu Thị Sống Khoẻ


Địa chỉ

Số 58 Trần Quý Cáp, Phường 11, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh


Quy cách đóng gói

Hộp 10 vỉ x 10 viên


Bảo quản

Nơi thoáng mát


Các lưu ý

Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng


Thông tin tham khảo thêm về sản phẩm

Metasone là thuốc gì?

Metason có thành phần chính là Betamethason hàm lượng 0,5mg. Thuốc có tác dụng chống viêm, chống dị ứng, ức chế miễn dịch, thuốc được chỉ định trong các trường hợp viêm khớp cấp do Gout, viêm bao hoạt dịch cấp hoặc bán cấp, các loại viêm da như viêm da tiếp xúc, viêm da do dị ứng, eczema, viêm giác mạc,…

Thuốc trị thấp khớp, lupus và dị ứng Metasone được sản xuất bởi Brawn Laboratories Ltd, được bán trên thị trường dưới dạng hộp 10 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.

Metasone là thuốc gì?
Metasone là thuốc gì?

Thành phần của thuốc trị thấp khớp, lupus và dị ứng Metasone

Mỗi viên Metasone 0.5 mg chứa :

  • Betamethason hàm lượng 0,5mg.
  • Các tá dược khác vừa đủ 1 viên.
Thành phần của thuốc trị thấp khớp, lupus và dị ứng Metasone
Thành phần của thuốc trị thấp khớp, lupus và dị ứng Metasone

Dạng bào chế

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén.

Công dụng (Chỉ định) của thuốc trị thấp khớp, lupus và dị ứng Metasone

Thuốc Metasone 0,5mg có công dụng chống viêm, chống dị ứng, ức chế miễn dịch, thuốc được chỉ định trong các trường hợp:

  • Bất thường chức năng vỏ thượng thận, người bị thiểu năng thượng thận.
  • Viêm khớp cấp do Gout, viêm bao hoạt dịch cấp hoặc bán cấp.
  • Sử dụng với đối tượng phẫu thuật cấy ghép các cơ quan, các bệnh tự miễn.
  • Các triệu chứng viêm, dị ứng như lupus ban đỏ, dị ứng da.
  • Hen phế quản.
  • Viêm khớp, thấp khớp, viêm gân.
  • Giảm tiểu cầu tự phát hay thứ phát ở người lớn, leukemia cấp.
  • Hội chứng thận hư nguyên phát.
  • Các loại viêm da như viêm da tiếp xúc, viêm da do dị ứng, eczema, viêm giác mạc,…
  • Xơ hóa phổi, tràn khí màng phổi.
Công dụng (Chỉ định) của thuốc trị thấp khớp, lupus và dị ứng Metasone
Công dụng (Chỉ định) của thuốc trị thấp khớp, lupus và dị ứng Metasone

Liều dùng thuốc Metasone

  • Người lớn: liều dùng phụ thuộc mức độ nặng của bệnh và đáp ứng lâm sàng đạt được. Sau đây là hướng dẫn liều dùng, nên chia làm vài lần trong ngày:
  • Dùng ngắn ngày: 2-3mg/ngày trong vài ngày đầu, sau đó mỗi ngày 2-5 ngày giảm liều đi 0.25 – 0.5 mg, tùy thuộc vào mức độ đáp ứng của bệnh nhân.
  • Viêm khớp dạng thấp: 0.5-2mg/ngày. Để điều trị duy trì, dùng liều thấp nhất có tác dụng.
  • Các bệnh khác: 1.5-5mg/ngày trong 1-3 tuần, sau đó giảm xuống liều thấp nhất có tác dụng. Có thể dùng liều lớn hơn cho bệnh cơ liên kết hỗn hợp và viêm ruột kết có loét.
  • Trẻ em: điều chỉnh theo liều của người lớn, ví dụ 75% liều người lớn cho trẻ em từ 12 tuổi trở lên.

Cách dùng thuốc Metasone

  • Người dùng nên uống thuốc sau bữa ăn, uống cùng với nước.
  • Bác sĩ điều trị nên có kế hoạch tập luyện cho người bệnh, cùng với đó là chế độ kiểm soát cân nặng, giảm nguy cơ béo phì, suy dinh dưỡng.
  • Người bệnh nên duy trì uống thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ, dùng thuốc liên tục tối thiểu trong 4 tuần.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Mẫn cảm với Betamethasone và bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Người bị nhiễm nấm toàn thân.
  • Sử dụng đồng thời virus hoặc vắc xin sống.
  • Người bị rối loạn chảy máu hoặc đang điều trị với thuốc chống đông máu (Wafarin, Hparin, thuốc chống kết tập tiểu cầu).

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ thường gặp:

  • Loãng xương, teo da.
  • Phù các dạng, mất kiềm, hạ kali huyết.
  • Đái tháo đường, yếu cơ, tăng lipid máu, rối loạn kinh nguyệt.
  • Gây viêm loét, chảy máu, thủng dạ dày do thuốc làm tăng tiết pepsin

Các tác dụng phụ hiếm gặp:

  • Suy giảm miễn dịch, dễ bị nhiễm khuẩn, co giật.
  • Thay đổi tâm lý, rối loạn thần kinh, mất ngủ, gây đục thủy tinh thể khi dùng kéo dài.
  • Vết thương trên da lâu lành.
  • Sốc phản vệ.

Tương tác

Một số tương tác thuốc thường gặp như:

  • Các thuốc làm tăng chuyển hóa ở gan như Phenobarbital, Rifampicine vì có thể làm giảm tác dụng của Metasone.
  • Thuốc lợi tiểu giảm Kali vì gây ra hiệp đồng tác dụng.
  • Phối hợp với liều cao hơn các thuốc điều trị đái tháo đường vì thuốc có tác dụng làm tăng đường huyết.
  • Aspirin tăng nguy cơ chảy máu dạ dày.
  • Paracetamol do làm tăng độc tính trên gan.
  • Tác dụng chống đông máu của các thuốc chống đông có thể bị thay đổi khi dùng phối hợp với Metasone, do đó cần chỉnh liều cho phù hợp.
  • Thuốc chống trầm cảm 3 vòng do có thể gây ra các rối loạn trên thần kinh trung ương.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Dùng liều thấp nhất có thể để kiểm soát điều trị bệnh; khi giảm liều phải giảm dần từng bước .
  • Suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim mới mắc.
  • Tăng huyết áp, đái tháo đường.
  • Động kinh, glocom.
  • Suy gan, thận.
  • Loét dạ dày .

Phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú có sử dụng thuốc trị thấp khớp, lupus và dị ứng Metasone được không?

  • Phụ nữ có thai: Gây suy giảm tuyến thượng thận của trẻ khi mẹ lúc bầu dùng metabethason điều trị kéo dài. Thuốc này không được dùng cho phụ nữ có thai.
  • Bà mẹ cho con bú: Thuốc được tiết vào sửa có thể ngăn cản sự phát triển và cản trở sản xuất glucocorticoid nội sinh hoặc sẽ gây ra các dụng khác ở trẻ khi bú sữa mẹ.

Tình trạng quá liều và cách xử trí

  • Quá liều: Quá liều có thể xảy ra do không tuân thủ liều lượng và chế độ dùng thuốc vô ý hoặc cố ý. Khi quá liều có thể gây ra hội chứng Cushing toàn thân, nhiễm khuẩn nặng, yếu cơ nhược cơ, giảm bạch cầu, loãng xương, phù nặng, giảm Kali huyết nặng,…
  • Xử trí: đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và điều trị kịp thời.

Dược lực học

  • Giảm tình trạng viêm bằng cách ổn định màng lysosome của bạch cầu, ngăn ngừa giải phóng các hydrolase axit từ bạch cầu bị vỡ; hoặc giảm sự bám dính của bạch cầu vào nội mạc mao mạch.
  • Ức chế sự tập hợp đại thực bào tại những vùng bị tổn thương.
  • Giảm tính thấm thành mao mạch.
  • Đối kháng với hoạt động của histamine và giải phóng kinin từ chất nền.
  • Giảm sự tăng sinh của nguyên bào sợi, sự lắng đọng của collagen và hình thành mô sẹo.
  • Kích thích hình thành tế bào hồng cầu của tủy xương, giúp kéo dài thời gian sống của hồng cầu và tiểu cầu, đồng thời cũng tạo ra bạch cầu trung tính.
  • Thúc đẩy quá trình tạo gluconeogenesis và tái phân bố chất béo từ ngoại vi đến trung tâm của cơ thể và dị hóa protein.
  • Giảm hấp thu canxi ở ruột và tăng đào thải qua thận.
  • Ức chế phản ứng miễn dịch bằng cơ chế giảm hoạt động và khối lượng của hệ bạch huyết, do đó gây giảm bạch cầu.
  • Giảm nồng độ immunoglobulin và bổ thể cùng sự di chuyển của các phức hợp miễn dịch qua màng đáy.
  • Làm suy giảm nhạy cảm của mô đối với các tương tác kháng nguyên – kháng thể.

Dược động học

  • Betamethasone dễ hấp thu qua đường tiêu hóa, phân bố vào các mô trong cơ thể, có thể qua hàng rào nhau thai và sữa mẹ. Betamethasone là một glucocorticoid có tác dụng kéo dài.
  • Thuốc chuyển hóa qua gan, thận và bài xuất vào nước tiểu.

Đóng gói

Hộp 10 vỉ x 10 viên

Bảo quản

  • Không để thuốc ở nơi có nhiệt độ cao hơn 30 độ C.
  • Tránh ánh nắng mặt trời.
  • Không để ở tầm với trẻ em.

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thuốc trị thấp khớp, lupus và dị ứng Metasone có giá bao nhiêu?

Thuốc trị thấp khớp, lupus và dị ứng Metasone có giá niêm yết tại Vivita.vn, giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc VIVITA để biết giá chính xác nhất.

=> Xem địa chỉ Nhà thuốc VIVITA.

Mua thuốc trị thấp khớp, lupus và dị ứng Metasone ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?

Hiện nay Metasone được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ thống Nhà Thuốc VIVITA.

=> Tìm hiểu thêm: Thuốc chống dị ứng Celextavin Hộp 30 viên

0/5 (0 Reviews)
Đánh giá sản phẩm
Để lại đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Bình luận

    3 Cam kết của Vivita

    • 1

      Cam kết bán hàng mới - Vivita chỉ bán các sản phẩm còn mới, hạn sử dụng còn xa, đảm bảo chất lượng. Nói không với hàng hết date, cận date.

    • 2

      Cam kết tư vấn đúng - Chuyên nghiệp và chân thành tư vấn từ tâm, tư vấn đúng vấn đề, đúng hàng, đúng cách dùng.

    • 3

      Cam kết chính hãng - Hoàn tiền 200% nếu phát hiện hàng không chính hãng.

    3 Quyền lợi khi mua hàng tại Vivita

    • 1

      Hỗ trợ giao hàng tận nhà - Miễn phí vận chuyển một số sản phẩm theo chính sách giao hàng. Nhận hàng và kiểm tra xong mới trả tiền.

    • 2

      Nhiều quà tặng và khuyến mãi hấp dẫn - Mỗi tháng Vivita đều có chương trình khuyến mãi và quà tặng hấp dẫn dành cho khách hàng.

    • 3

      Tích luỹ điểm - Tích luỹ điểm lên đến 2% giá trị đơn cho khách hàng thân thiết.

    Hotline (24/7)


    1900 2061

    Gặp dược sĩ
    (6-22h)