Thông tin sản phẩm
Tên sản phẩm
Thuốc chống dị ứng Loreze Clearcap
Thành phần
Loratadin
Công dụng
Trị viêm mũi dị ứng, mày đay.
Nơi sản xuất (quốc gia)
Thái Lan
Nhà sản xuất / nhập khẩu
Mega We care
Nhà phân phối
Công ty CP Siêu Thị Sống Khoẻ
Địa chỉ
Số 58 Trần Quý Cáp, Phường 11, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh
Quy cách đóng gói
Hộp 5 vỉ x 10 viên
Bảo quản
Nơi thoáng mát
Các lưu ý
Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng
Thông tin tham khảo thêm về sản phẩm
Xem nhanh nội dung bài viết
- 1 Loreze Clearcap là thuốc gì?
- 2 Thành phần thuốc chống dị ứng Loreze Clearcap
- 3 Công dụng (Chỉ định) thuốc chống dị ứng Loreze Clearcap
- 4 Cách dùng – Liều dùng thuốc chống dị ứng Loreze Clearcap
- 5 Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- 6 Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- 7 Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- 8 Tương tác với các thuốc khác
- 9 Quá liều
- 10 Phụ nữ có thai và cho con bú sử dụng thuốc chống dị ứng Loreze Clearcap được không?
- 11 Bảo quản
- 12 Quy cách đóng gói
- 13 Hạn dùng
- 14 Dược lực học
- 15 Dược động học
- 16 Thuốc chống dị ứng Loreze Clearcap có giá bao nhiêu?
- 17 Mua thuốc chống dị ứng Loreze Clearcap ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?
Loreze Clearcap là thuốc gì?
Loreze Clearcap có thành phần chính là Loratadin 10mg, được chỉ định điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng và điều trị triệu chứng mề đay mạn tính tự phát.
Thuốc chống dị ứng Loreze Clearcap được sản xuất bởi Mega We care (Thái Lan) và được bán trên thị trường dưới dạng hộp 5 vỉ x 10 viên.
Thành phần thuốc chống dị ứng Loreze Clearcap
Mỗi viên nang mềm chứa Loratadin micronized 10mg.
- Tá dược: polyethylen glycol 400, propylen glycol, polysorbat 80.
- Tá dược nang mềm: gelatin, glycerin, màu xanh brilliant, nước tinh khiết.
Công dụng (Chỉ định) thuốc chống dị ứng Loreze Clearcap
Chỉ định điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng:
- Chảy nước mũi.
- Hắt hơi.
- Ngứa mũi hoặc họng.
Chỉ định điều trị triệu chứng mề đay mạn tính tự phát.
Cách dùng – Liều dùng thuốc chống dị ứng Loreze Clearcap
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên uống một lần/ngày hoặc theo sự hướng dẫn của bác sĩ.
Trẻ em 2 – 12 tuổi: Liều được tính theo thể trọng.
- Cân nặng > 30 kg: 1 viên (10 mg) uống một lần/ngày.
- Cân nặng ≤ 30 kg: Loreze Clearcap không thích hợp cho trẻ có cân nặng ≤ 30 kg.
Đối với bệnh nhân suy gan, độ thanh thải loratadin giảm, do đó dùng liều 1 viên (10 mg) mỗi hai ngày.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Những bệnh nhân suy gan hoặc suy thận (độ thanh thải < 30 mL/phút), bao gồm những bệnh lớn tuổi nên dùng liều ban đầu thấp hơn do giảm thanh thải loratadin.
- Chưa khẳng định được tính an toàn và hiệu lực của loratadin khi dùng cho trẻ dưới 02 tuổi.
- Ngừng dùng thuốc hoặc thông báo với bác sĩ khi xuất hiện phản ứng dị ứng.
Không dùng thuốc khi quá hạn sử dụng.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Các tác dụng không mong muốn thông thường bao gồm mệt mỏi, nhức đầu, buồn ngủ, khô miệng, rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, viêm dạ dày, và các triệu chứng dị ứng như phát ban.
Hiếm thấy trường hợp rụng tóc, sốc phản vệ, chức năng gan bất thường, nhịp tim nhanh, đánh trống ngực. - Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
- Các thử nghiệm lâm sàng được kiểm soát cho thấy có sự gia tăng nồng độ loratadin trong huyết tương sau khi dùng đồng thời với ketoconazol, erythromycin, clarithromycin hoặc cimetidin, nhưng không có sự thay đổi đáng kể (kể cả thay đổi trên điện tâm đồ).
Ảnh hưởng của thuốc đến các kết quả xét nghiệm:
- Nên ngưng sử dụng loratadin khoảng 48 giờ trước khi tiến hành các tiến trình thử nghiệm trên da vì các thuốc kháng histamin có thể làm mất hoặc giảm những dấu hiệu của các phản ứng dương tính ngoài da.
- Có thể xảy ra tương tác giữa loratadin và các thuốc ức chế CYP3A4 và CYP2D6 dẫn đến tăng nồng độ loratadin, do đó có thể tăng tác dụng không mong muốn.
Quá liều
- Không có trường hợp quá liều loratadin được báo cáo. Ở người lớn, tình trạng quá liều (ví dụ: 40 – 180 mg) có thể bị buồn ngủ, nhịp tim nhanh, và nhức đầu. Trong trường hợp quá liều, nên lập tức điều trị triệu chứng và điều trị nâng đỡ. Có thể kích thích gây nôn (ví dụ bằng siro ipeca) nếu bệnh nhân còn tỉnh táo. Dùng than hoạt sau khi gây nôn có thể giúp ích để ngăn ngừa hấp thu loratadin. Nếu gây nôn không kết quả hoặc có chống chỉ định, có thể tiến hành súc rửa dạ dày với dung dịch natri clorid 0,9% hoặc với nước.
- Theo dõi bệnh nhân chặt chẽ sau cấp cứu phòng ngừa hít phải dịch dạ dày, nhất là đối với trẻ em.
- Loratadin không bị loại bằng thẩm tách máu.
Phụ nữ có thai và cho con bú sử dụng thuốc chống dị ứng Loreze Clearcap được không?
Phụ nữ mang thai
- Chưa khẳng định được tính an toàn khi sử dụng thuốc trong thời gian mang thai; do đó, chỉ dùng khi nào lợi ích của thuốc được thấy có lợi hơn những nguy cơ có thể xảy ra cho bào thai.
Phụ nữ cho con bú
- Do loratadin được bài tiết qua sữa mẹ và tăng nguy cơ của thuốc kháng histamin trên trẻ sơ sinh và sinh non, nên hoặc phải ngưng cho con bú hoặc phải ngưng thuốc trong thời gian cho con bú.
Bảo quản
Bảo quản dưới 30°C ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
Quy cách đóng gói
Hộp 5 vỉ x10 viên.
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Dược lực học
- Loratadin là một kháng histamin có tác động kéo dài. Thuốc có hoạt tính đối kháng chọn lọc trên thụ thể H1 ở ngoại biên và được xem là thuốc kháng histamin thế hệ thứ hai.
Dược động học
- Loratadin hấp thu nhanh sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương trung bình của loratadin và chất chuyển hóa có hoạt tính (desloratadin) đạt được lần lượt là 1,5 và 3,7 giờ.
- Sau khi uống loratadin, tác dụng kháng histamin của thuốc xuất hiện trong vòng 1 – 4 giờ, khởi đầu tác động kháng histamin xuất hiện khi đạt sự tương quan giữa nồng độ hấp thu của loratadin và sự hình thành desloratadin.
- 97% loratadin liên kết với protein huyết tương. Thời gian bán thải của loratadin là 17 giờ và của desloratadin là 19 giờ. Nửa đời của thuốc biến đổi nhiều giữa các cá thể, không bị ảnh hưởng bởi urê máu, tăng lên ở người cao tuổi và người xơ gan.
- Độ thanh thải của thuốc là 57 – 142 ml/phút/kg và không bị ảnh hưởng bởi urê máu nhưng giảm ờ người bệnh xơ gan. Thể tích phân bố của thuốc là 80 – 120 lít/kg.
- Loratadin chuyển hóa nhiều khi qua gan lần đầu bởi hệ enzym microsom cytochrom P450; loratadin chủ yếu chuyển hóa thành descarboethoxyloratadin, là chất chuyển hóa có tác dụng dược lý
- Khoảng 80% tổng liều của loratadin bài tiết ra nước tiểu và phân ngang nhau, dưới dạng chất chuyển hóa, trong vòng 10 ngày.
Thuốc chống dị ứng Loreze Clearcap có giá bao nhiêu?
Sản phẩm có giá niêm yết tại Vivita.vn, giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc VIVITA để biết giá chính xác nhất.
=> Xem địa chỉ Nhà thuốc VIVITA.
Mua thuốc chống dị ứng Loreze Clearcap ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?
Hiện nay thuốc chống dị ứng Loreze Clearcap được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ thống Nhà Thuốc VIVITA.
=> Tìm hiểu thêm: Thuốc chống dị ứng Fexostad 180
Bình luận
3 Cam kết của Vivita
-
1
Cam kết bán hàng mới - Vivita chỉ bán các sản phẩm còn mới, hạn sử dụng còn xa, đảm bảo chất lượng. Nói không với hàng hết date, cận date.
-
2
Cam kết tư vấn đúng - Chuyên nghiệp và chân thành tư vấn từ tâm, tư vấn đúng vấn đề, đúng hàng, đúng cách dùng.
-
3
Cam kết chính hãng - Hoàn tiền 200% nếu phát hiện hàng không chính hãng.
3 Quyền lợi khi mua hàng tại Vivita
-
1
Hỗ trợ giao hàng tận nhà - Miễn phí vận chuyển một số sản phẩm theo chính sách giao hàng. Nhận hàng và kiểm tra xong mới trả tiền.
-
2
Nhiều quà tặng và khuyến mãi hấp dẫn - Mỗi tháng Vivita đều có chương trình khuyến mãi và quà tặng hấp dẫn dành cho khách hàng.
-
3
Tích luỹ điểm - Tích luỹ điểm lên đến 2% giá trị đơn cho khách hàng thân thiết.
Chúng tôi đã nhận được thông tin của bạn
Tư vấn viên của Siêu Thị Sống Khỏe sẽ nhanh chóng liên lạc lại với bạn trong thời gian sớm nhất