#10 món quà tặng sức khỏe ý nghĩa cho người già

Xem ngay
0
Thuốc trị tăng mỡ máu Lipanthyl 200 M | Hộp 30 viên
Thuốc trị tăng mỡ máu Lipanthyl 200 M | Hộp 30 viên
Thuốc trị tăng mỡ máu Lipanthyl 200 M | Hộp 30 viên
Thuốc trị tăng mỡ máu Lipanthyl 200 M | Hộp 30 viên
🔎 Tìm trên Google "Tên sản phẩm + vivita" để mua sản phẩm chính hãng nhanh nhất nhé!

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.

Xem danh sách Nhà thuốc Vivita ▶

Thuốc trị tăng mỡ máu Lipanthyl 200 M | Hộp 30 viên

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.

Xem danh sách Nhà thuốc Vivita ▶

Thông tin sản phẩm

Tên sản phẩm

Thuốc trị tăng mỡ máu Lipanthyl 200 M


Thành phần

Fenofibrate


Công dụng

Trị tăng mỡ máu


Nơi sản xuất (quốc gia)

Việt Nam


Nhà sản xuất / nhập khẩu

Laboratoires Fournier SA.


Nhà phân phối

Công ty CP Siêu Thị Sống Khoẻ.


Địa chỉ

Số 58 Trần Quý Cáp, Phường 11, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh


Quy cách đóng gói

Hộp 3 vỉ x 10 viên


Bảo quản

Nơi thoáng mát


Các lưu ý

Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng


Thông tin tham khảo thêm về sản phẩm

Lipanthyl 200 M là thuốc gì?

Lipanthyl 200 M có thành phần chính là Fenofibrate (INN) 200mg có tác dụng điều trị các trường hợp tăng cholesterol và tăng triglyceride máu đơn thuần hoặc phối hợp và điều trị tăng lipoprotein máu thứ phát.

Thuốc trị tăng mỡ máu Lipanthyl 200 M được sản xuất bởi Laboratoires Fournier SA., được bán trên thị trường dưới dạng hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.

Thuốc trị tăng mỡ máu Lipanthyl 200 M
Thuốc trị tăng mỡ máu Lipanthyl 200 M

Thành phần của thuốc trị tăng mỡ máu Lipanthyl 200 M

  • Hoạt chất chính: Fenofibrate (INN) 200mg
  • Tá dược: lactose monohydrate; magnesium stearate; tinh bột đã gelatin hóa; Natrilauril sulfate; crospovidone.
  • Tá dược có hoạt tính: mỗi viên chứa: 101mg Lactose monohydrate.
Thành phần của thuốc trị tăng mỡ máu Lipanthyl 200 M
Thành phần của thuốc trị tăng mỡ máu Lipanthyl 200 M

Công dụng (Chỉ định) của Lipanthyl 200 M

  • Thuốc được chỉ định điều trị các trường hợp tăng cholesterol và tăng triglyceride máu đơn thuần hoặc phối hợp (rối loạn lipid máu bao gồm cả rối loạn lipoprotein huyết các dạng IIa, IIb, III, IV và V) ở bệnh nhân không đáp ứng với chế độ ăn kiêng và các biện pháp điều trị không dùng thuốc khác (ví dụ: biện pháp làm giảm thể trọng hoặc tăng cường hoạt động thể lực), đặc biệt khi có những bằng chứng có nguy cơ khác kèm theo như là cao huyết áp và hút thuốc lá.
  • Điều trị tăng lipoprotein máu thứ phát cũng là một chỉ định nếu sự bất thường lipoprotein máu dai dẳng cho dù đã điều trị căn nguyên (ví dụ: rối loạn lipid máu trong đái tháo đường). Chế độ ăn kiêng trước khi dùng thuốc vẫn phải tiếp tục.
Công dụng (Chỉ định) của Lipanthyl 200 M
Công dụng (Chỉ định) của Lipanthyl 200 M

Liều dùng và cách dùng thuốc trị tăng mỡ máu Lipanthyl 200 M

Nên theo dõi đáp ứng của điều trị bằng cách xác định các chỉ số huyết thanh. Nếu không đạt được đáp ứng thỏa đáng sau vài tháng điều trị (ví dụ: 3 tháng), nên cân nhắc bổ sung thêm hoặc dùng biện pháp điều trị khác.

Liều dùng

  • Người lớn: Liều khuyến cáo là 200mg mỗi ngày dưới dạng một viên nang Lipanthyl 200M.
  • Người cao tuổi: Với bệnh nhân cao tuổi, không suy thận, khuyến cáo dùng liều thông thường cho người lớn.
  • Suy thận: Cần giảm liều với các bệnh nhân suy thận. Khuyến cáo không dùng Fenofibrate với các bệnh nhân bị bệnh thận mãn tính nặng.
  • Suy gan: Không khuyến cáo sử dụng Lipanthyl 200M với bệnh nhân suy gan do còn thiếu dữ liệu.
  • Trẻ em: Chưa xác định được an toàn và hiệu quả của Fenofibrate với trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi. Không có dữ liệu hiện hành. Vì thế không khuyên cáo dùng fenofibrate với trẻ em dưới 18 tuổi.

Cách dùng

Viên nang nên được uống trong bữa ăn.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Suy gan (bao gồm xơ gan ứ mật và bất thường về chức năng gan dai dẳng không rõ nguyên nhân),
  • Bệnh túi mật,
  • Bệnh thận mãn tính nghiêm trọng,
  • Trẻ em
  • Thời kỳ cho con bú
  • Viêm tụy cấp tính hoặc mạn tính ngoại trừ trường hợp viêm tụy cấp do tăng triglycerid máu nặng,
  • Tiền sử dị ứng với ánh sáng hoặc nhiễm độc với ánh sáng khi điều trị với các fibrate hoặc ketoprofen
  • Mẫn cảm với dược chất hoặc bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Thuốc không thay thế được chế độ ăn kiêng, cần dùng thuốc đều đặn. phải thường xuyên kiểm tra công thức máu.

Tăng lipid máu thứ phát:

  • Nguyên nhân của tăng lipid máu thứ phát như là bị bệnh tiểu đường type 2 không kiểm soát được, suy giáp, hội chứng thận hư, rối loạn protein máu, bệnh lý gan tắc nghẽn, đang dùng dược lý trị liệu, nghiện rượu, các tình trạng này nên cân nhắc điều trị triệt để trước khi điều trị với fenofibrate.
  • Với các bệnh nhân tăng lipid máu đang sử đụng các oestrogen hoặc các liệu pháp tránh thai có chứa oestrogen thì nên được xác định rõ ràng rằng liệu tăng lipid máu là nguyên phát hay thứ phát (có thể chỉ số lipid tăng là do uống oestrogen).

Chức năng gan:

  • Cũng như các thuốc giảm lipid khác, nồng độ transaminase tăng đã ghi nhận được trên một số bệnh nhân. Trong đa số trường hợp, sự tăng này là thoáng qua, nhỏ và không có triệu chứng. Khuyến cáo theo dõi nồng độ transaminase định kỳ mỗi 3 tháng trong 12 tháng điều trị đầu tiên và định kỳ sau đó.
  • Cần thận trọng với các bệnh nhân có tăng nồng độ transaminase tiến triển và nên ngừng điều trị nếu nồng độ AST (SGOT) và ALT (SGPT) tăng lên hơn 3 lần giới hạn trên của mức bình thường. Khi các triệu chứng cho thấy có xảy ra viêm gan (ví dụ như vàng da, ngứa), và chẩn đoán này được xác nhận bởi xét nghiệm, thì nên ngừng dùng fenofibrate.

Tụy:

  • Viêm tụy đã được ghi nhận ở các bệnh nhân dùng fenofibrate. Điều này cho thấy thất bại trong điều trị ở những bệnh nhân tăng triglyceride máu nghiêm trọng, đây là ảnh hưởng trực tiếp của thuốc hoặc là hiện tượng thứ cấp do sỏi đường mật hoặc bùn gây tắc nghẽn ống mật chủ gây ra.

Cơ:

  • Độc tính cơ, bao gồm các trường hợp tiêu cơ vân hiếm gặp, cố hoặc không kèm với suy thận, đã được báo cáo khi dùng các fenofibrate và các thuốc làm giảm lipid khác. Tỷ lệ mắc các rối loạn này tăng lên với các trường hợp albumin máu thấp và đã có tiền sử suy thận.
  • Bệnh nhân có các yếu tố tiềm ẩn của bệnh cơ và/hoặc tiêu cơvân bao gồm: trên 70 tuổi, tiền sử cá nhân hoặc gia đình có rối loạn di truyền về cơ, suy thận, suy giáp và nghiện rượu, những điều này có thể tăng nguy cơ tiến triển tiêu cơ vân. Đối với những bệnh nhân này, nên cân nhắc cẩn trọng giữa lợi ích và nguy cơ khi dùng fenofibrate.
  • Nên nghi ngờ có độc tính cơ ở các bệnh nhân có đau cơ lan tỏa, viêm cơ, co cứng cơ và yếu cơ và/hoặc tăng CPK đáng kể (nồng độ vượt quá 5 lần mức bình thường). Trong trường hợp này nên ngưng điều trị với fenofibrate.
  • Nguy cơ độc tính cơ có thể tăng lên nếu phối hợp với fibrate khác hoặc một thuốc ức chế HMG-CoA reductase, đặc biệt là các trường hợp đã từng bị bệnh về cơ. Do đó, kê đơn phối hợp fenofibrate với thuốc ức chế HMG-CoA reductase hoặc một fibrate khác chỉ nên được áp dụng với các bệnh nhân bị rối loạn lipid máu hỗn họp nặng và có nguy cơ tim mạch cao mà chưa có tiền sử bệnh về cơ và cần theo dõi chặt chẽ tiềm năng độc tính cơ.

Chức năng thận:

  • Nên ngưng điều trị với các trường hợp có chỉ số creatinine tăng > 50% ULN (giới hạn trên của mức bình thường). Khuyến cáo đo nồng độ creatinine trong 3 tháng đầu kể từ khi bắt đầu điều trị và định kỳ sau đó (các liều khuyến cáo, xem mục 4.2 Liều lượng và cách dùng).

Tá dược:

  • Do thuốc có chứa lactose, các bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Tăng nhạy cảm trên da (ví dụ: phát ban, ngứa, mày đay).
  • Rối loạn cơ (ví dụ: đau cơ, viêm cơ, các incơn đau cơ và yếu cơ).
  • Viêm tụy.
  • Nghẽn mạch (tắc mạch phổi, huyết khối tĩnh mạch sâu).
  • Tăng Creatinin máu.
  • Rối loạn chức năng tình dục.

Tương tác với các thuốc khác

Thuốc uống chống đông:

  • Fenofibrate làm tăng tác dụng của thuốc uống chống đông và có thể làm tăng nguy cơ chảy máu. Khuyến cáo giảm liều của thuốc uống chống đông khoảng một phần ba khi bắt đầu điều trị và sau đó nếu cần thì điều chỉnh liều theo INR (tỉ lệ chuẩn quốc tế).

Cyclosporin:

  • Đã ghi nhận được một vài trường hợp suy giảm chức nặng thận thuận nghịch nghiêm trọng khi dùng đồng thời fenofibrate và cyclosporine. Chức năng thận ở những bệnh nhân này cần được giám sát chặt chẽ và ngừng điều trị với fenofibrate trong các trường hợp có thay đổi nghiêm trọng chỉ số xét nghiệm.
  • Các thuốc ức chế HMG-CoA reductase và các fenofibrate khác:
  • Nguy cơ độc tính cơ tăng lên nếu phối hợp fibrate với các thuốc ức chế HMG-CoA reductase hoặc với các fibrate khác. Khi sử dụng sự phối hợp này nên thận trọng và theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu về độc tính với cơ trên bệnh nhân (xem mục Cảnh báo và thận trọng đặc biệt khi sử dụng).

Các Glitazone:

  • Đã ghi nhận được một số trường HDL-cholesterol thuận nghịch khi dùng đồng thời fenofibratte và các glitazone. Vì vậy khuyến cáo theo dõi HDL-cholesterol nếu dùng sự kết hợp trên và ngừng dùng nếu HDL-cholesterol quá thấp.

Các enzyme Cytochrome P450:

  • Các nghiên cứu in vitro sử dụng các tiểu thể gan người cho thấy rằng fenofibrate và acid fenofibric không ức chế các đồng phân cytochrome (CYP) P450 như CYP3A4, CYP2D6, CYP2E1, hoặc CYP1A2. Ở nồng độ điều trị thuốc ức chế yếu CYP2C19 và CYP2A6, và ức chế mức độ nhẹ đến trung bình lên CYP2C9.
  • Bệnh nhân dùng phối hợp fenofibrate và các thuốc chuyến hóa qua CYP2C19, CYP2A6 và đặc biệt là CYP2C9 có chỉ số điều trị hẹp nên được theo dõi cẩn trọng và nếu cần thiết thì khuyến cáo giảm liều các thuốc này.

Phụ nữ có thai và cho con bú sử dụng thuốc trị tăng mỡ máu Lipanthyl 200 M được không?

  • Chưa có dữ liệu đầy đủ về việc sử dụng fenofibrate ở phụ nữ mang thai. Với liều độc cho bà mẹ thì cho thấy ảnh hưởng lên phôi thai. Chưa biết đến nguy cơ tiềm ẩn đối với con người. Vì vậy, chỉ dùng Lipanthyl 200M trong thời kỳ mang thai sâu khi đánh giá cẩn trọng giữa lợi ích và nguy cơ.
  • Không nên dùng fenofibrate khi đang cho con bú.

Tình trạng quá liều

  • Chỉ ghi nhận được rất ít các trường hợp quá liều. Trong đa số trường hợp không ghi nhận được các triệu chứng quá liều
  • Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Nếu nghi ngờ quá liều thì nên điều trị triệu chứng và tiến hành các biện pháp hỗ trợ khi cần. Fenofibrate không bị loại trừ khi thẩm tích máu.

Dược lực học

  • Fenofibrate là dẫn chất của acid fibric, chất được báo cáo là có tác dụng làm thay đổi mức lipid ở người thông qua việc hoạt hóa peroxisome Proliferator Activated Receptor type α (PPARα).
  • Thông qua việc hoạt hóa PPARα, fenofibrate làm tăng thủy phân lipid và đào thải các tiểu phân giàu triglyceride khỏi huyết tương nhờ hoạt hóa lipoprotein lipase và giảm sản xuất apoprotein C-III. Việc hoạt hóa PPARα cũng làm tăng tổng hợp apoprotein AI và AII.
  • Hiệu quả khởi đầu nêu trên đối với lipoprotein dẫn đến làm giảm LDL và VLDL có chứa apoprotein B và làm tăng HDL có chứa apoprotein AI và AII.
  • Có bằng chứng cho rằng điều trị với fenofibrate có thể làm giảm nguy cơ tim mạch nhưng chưa cho thấy rằng giảm được mọi nguyên nhân tử vong nguyên phát hoặc thứ phát của bệnh tim mạch.
  • Sự lắng cặn cholesterol ngoài thành mạch (gân và sinh u vàng) có thể được giảm đáng kể hoặc thậm trí loại bỏ hoàn toàn trong quá trình điều trị với fenofibrate.
  • Các bệnh nhân bị tăng fibrinogen được điều trị với fenofibrate cho thấy giảm đáng kể chỉ số này, và tăng chỉ số Lp(a). Các chất thể hiện cho quá tình viêm như C Reactive Protein cũng giảm khi điều trị với fenofibrate.
  • Ảnh hưởng của uricosuric lên fenofibrate dẫn đến giảm nồng độ acid uric khoảng 25% đây là lợi ích thêm vào cho các bệnh nhân bị rối loạn lipid máu có tăng uric máu. Fenofibrate đã được chứng minh là có tác dụng chống kết tập tiểu cầu ở động vật và trong một nghiên cứu lâm sàng đã cho thấy việc giảm kết tập tiểu cẩu gây ra bởi ADP, acid arachidonic và epinephrine.

Dược động học

Hấp thu:

  • Nồng độ tối đa trong huyết tương (Cmax) đạt được trong vòng 4 đến 5 giờ sau khi uống. Nồng độ trong huyết tương ổn định trong suốt quá trình điều trị liên tục ở mọi cá thể. Fenofibrate tăng hấp thu khi uống trong bữa ăn.

Phân bố:

  • Acid Fenofibric gắn mạnh với albumin huyết tương (trên 99%).

Chuyển hóa và thải trừ:

  • Sau khi uống, fenofibrate nhanh chóng bị thủy phân bởi các esterase thành chất chuyển hóa hoạt động là acid fenofibric.
  • Không phát hiện được fenofibrate nguyên dạng trong huyết tương. Fenofibrate không phải là chất nền của CYP3A4. Không bị chuyển hóa ở microsome gan.
  • Thuốc được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu. Thuốc được thải trừ hoàn toàn trong vòng 6 ngày. Fenofibrate được thải trừ chủ yếu ở dạng acid fenofibric và glucurono-conjugate. Với các bệnh nhân cao tuổi, độ thanh thải huyết tương với acid fenofibric không đổi. Các nghiên cứu dược động học sau khi uống liều đơn hoặc điều trị dài ngày đã cho thấy thuốc không tích lũy.
  • Acid fenofibric không bị loại trừ khi thẩm tích máu.
  • Thời gian bán thải trong huyết tương của acid fenofibric là khoảng 20 giờ.

Đóng gói

Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim.

Bảo quản

Bảo quản thuốc trong bao bì gốc, để tránh ẩm. Bảo quản dưới 30°C

Hạn dùng

24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thuốc trị tăng mỡ máu Lipanthyl 200 M có giá bao nhiêu?

Thuốc trị tăng mỡ máu Lipanthyl 200 M có giá niêm yết tại Vivita.vn, giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc VIVITA để biết giá chính xác nhất.

=> Xem địa chỉ Nhà thuốc VIVITA.

Mua thuốc trị tăng mỡ máu Lipanthyl 200 M ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?

Hiện nay thuốc trị tăng mỡ máu Lipanthyl 200 M được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ thống Nhà Thuốc VIVITA.

=> Tìm hiểu thêm: Thuốc trị mỡ máu Lipitor 10mg Hộp 30 viên

0/5 (0 Reviews)
Đánh giá sản phẩm
Để lại đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Bình luận

    3 Cam kết của Vivita

    • 1

      Cam kết bán hàng mới - Vivita chỉ bán các sản phẩm còn mới, hạn sử dụng còn xa, đảm bảo chất lượng. Nói không với hàng hết date, cận date.

    • 2

      Cam kết tư vấn đúng - Chuyên nghiệp và chân thành tư vấn từ tâm, tư vấn đúng vấn đề, đúng hàng, đúng cách dùng.

    • 3

      Cam kết chính hãng - Hoàn tiền 200% nếu phát hiện hàng không chính hãng.

    3 Quyền lợi khi mua hàng tại Vivita

    • 1

      Hỗ trợ giao hàng tận nhà - Miễn phí vận chuyển một số sản phẩm theo chính sách giao hàng. Nhận hàng và kiểm tra xong mới trả tiền.

    • 2

      Nhiều quà tặng và khuyến mãi hấp dẫn - Mỗi tháng Vivita đều có chương trình khuyến mãi và quà tặng hấp dẫn dành cho khách hàng.

    • 3

      Tích luỹ điểm - Tích luỹ điểm lên đến 2% giá trị đơn cho khách hàng thân thiết.

    Hotline (24/7)


    1900 2061

    Gặp dược sĩ
    (6-22h)