#10 món quà tặng sức khỏe ý nghĩa cho người già

Xem ngay
0
Thuốc trị viêm mũi dị ứng, mày đay Levocozate | Hộp 100 viên
Thuốc trị viêm mũi dị ứng, mày đay Levocozate | Hộp 100 viên
Thuốc trị viêm mũi dị ứng, mày đay Levocozate | Hộp 100 viên
Thuốc trị viêm mũi dị ứng, mày đay Levocozate | Hộp 100 viên
🔎 Tìm trên Google "Tên sản phẩm + vivita" để mua sản phẩm chính hãng nhanh nhất nhé!
363,000

Thuốc trị viêm mũi dị ứng, mày đay Levocozate | Hộp 100 viên

363,000

Khuyến mãi hot

Thông tin sản phẩm

Tên sản phẩm

Thuốc trị viêm mũi dị ứng, mày đay Levocozate


Thành phần

Levocetirizin


Công dụng

Trị viêm mũi dị ứng, mày đay


Nơi sản xuất (quốc gia)

Đài Loan


Nhà sản xuất / nhập khẩu

Standard Chem & Pharm


Nhà phân phối

Công ty CP Siêu Thị Sống Khoẻ


Địa chỉ

Số 58 Trần Quý Cáp, Phường 11, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh


Quy cách đóng gói

Hộp 10 vỉ x 10 viên


Bảo quản

Nơi thoáng mát


Các lưu ý

Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng


Thông tin tham khảo thêm về sản phẩm

Levocozate là thuốc gì?

Levocozate có chứa thành phần chính là Levocetirizin dihydroclorid 5mg, được chỉ định điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa, nổi mề đay tự phát.

Thuốc trị viêm mũi dị ứng, mày đay Levocozate được sản xuất bởi Standard Chem & Pharm (Đài Loan) và được bán trên thị trường dưới dạng hộp 10 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nén bao phim.

Thuốc trị viêm mũi dị ứng, mày đay Levocozate
Thuốc trị viêm mũi dị ứng, mày đay Levocozate

Thành phần của thuốc trị viêm mũi dị ứng, mày đay Levocozate 

  • Hoạt chất: Levocetirizin dihydroclorid 5 mg
  • Tá dược: Cellulose vi tinh thể, Lactose, Magnesi stearat, Hydroxypropyl methylcellulose, Polyethylene glycol 400, Titan dioxyd.
Thành phần của thuốc trị viêm mũi dị ứng, mày đay Levocozate 
Thành phần của thuốc trị viêm mũi dị ứng, mày đay Levocozate

Công dụng (Chỉ định) của thuốc trị viêm mũi dị ứng, mày đay Levocozate

  • Viêm mũi dị ứng theo mùa.
  • Viêm mũi dị ứng kinh niên (xảy ra suốt năm do các dị ứng như vật nuôi, bụi)
  • Nổi mề đay tự phát kinh niên (nổi mẩn ngứa liên tục mà không biết rõ nguyên nhân).
Công dụng (Chỉ định) của thuốc trị viêm mũi dị ứng, mày đay Levocozate
Công dụng (Chỉ định) của thuốc trị viêm mũi dị ứng, mày đay Levocozate

Liều dùng và cách dùng tThuốc trị viêm mũi dị ứng, mày đay Levocozate

Khuyến nghị dùng 1 lần/ngày.

Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên:

Liều dùng khuyến nghị là 5 mg (1 viên bao phim).

Người cao tuổi:

Khuyến nghị điều chỉnh liều dùng cho người cao tuổi bị suy thận mức độ trung bình đến nặng (xem phần bệnh nhân suy thận).

Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi:

Liều dùng khuyến nghị là 5 mg (1 viên bao phim).

Chưa có liều dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi.

Bệnh nhân suy gan:

Không cần điều chỉnh liều dùng ở bệnh nhân chỉ bị suy gan. Ở bệnh nhân bị suy gan và suy thận, khuyến nghị điều chỉnh liều dùng (xem phần Bệnh nhân suy thận).

Thời gian dùng thuốc:

Thời gian dùng thuốc phụ thuộc vào loại bệnh và thời gian bị bệnh. Đối với dị ứng theo mùa dùng khoảng 3-6 tuần, trường hợp dị ứng phấn hoa trong thời gian ngắn: dùng khoảng 1 tuần là đủ. Có kinh nghiệm lâm sàng sử dụng 5 mg levocetirizin dạng bao phim điều trị trong 6 tháng. Đối với nổi mề đay mạn tính và viêm mũi dị ứng mạn tính, có kinh nghiệm lâm sàng sử dụng điều trị trong 1 năm đối với dạng racemic, và điều trị trong 18 tháng đối với bệnh nhân bị ngứa do viêm da dị ứng.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Levocetirizin có chống chỉ định ở các bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với levocetirizin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc, hoặc bất kỳ dẫn xuất piperazin nào.
  • Cũng chống chỉ định ờ các bệnh nhân bị suy thận nặng với độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Không dùng quá liều khuyến cáo.
  • Không dùng levocetirizin cho trẻ dưới 6 tuổi vì liều dùng ở dạng viên bao phim này không phù hợp cho trẻ nhỏ.
  • Ở liều điều trị, không có tương tác lâm sàng giữa levocetirizin và rượu (nồng độ rượu trong máu là 0,5 g/L). Tuy nhiên, nên thận trọng nếu uống rượu khi đang dùng levocetirizin. Khuyến cáo thận trọng khi dùng cho bệnh nhân động kinh hoặc bệnh nhân có nguy cơ co giật.
  • Khuyến cáo nên thận trọng với các vấn đề di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Tỷ lệ tác dụng không mong muốn được định nghĩa như sau: Rất thường gặp (≥ 1/10); thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10); Ít gặp (≥ 1/1.000 đến < 1/100); hiếm gặp (≥ 1/10.000 đến < 1/1.000); rất hiếm gặp (<1/10.000), không biết (không thể được ước tính từ dữ liệu có sẵn).

Rối loạn máu và hệ bạch huyết: 

  • Rất hiếm: thiếu tiểu cầu

Rối loạn hệ miễn dịch:

  • Thường gặp: buồn ngủ Ít gặp: kích động
  • Hiếm gặp: hung hăng, mơ hồ, ảo giác, mất ngủ.

Rối loạn hệ thần kinh trung ương:

  • Thường gặp: chóng mặt, nhức đầu ít gặp: dị cảm
  • Hiếm gặp: co giật, rối loạn chuyển động
  • Rất hiếm: rối loạn vị giác, ngất, run, rối loạn trương lực, loạn vận động

Rối loạn mắt:

  • Rất hiếm: rối loạn điều tiết, nhìn mờ, vận nhãn

Rối loạn tim:

  • Hiếm gặp: nhịp tim nhanh

Rối loạn hô hấp, lồng ngực, trung thất:

  • Thường gặp: viêm họng, viêm mũi (ở trẻ em)

Rối loạn đường tiêu hóa:

  • Thường gặp: đau bụng, khô miệng, buồn nôn ít gặp: tiêu chảy

Rối loạn gan mật:

  • Hiếm gặp: chức năng gan bất thường (tăng transaminase, phosphatase kiềm, y-GT và bilirubin)

Rối loạn da và mô dưới da:

  • ít gặp: ngứa, nổi mẩn
  • Hiếm gặp: nổi mày đay
  • Rất hiếm: phù mạch, nổi ban da do thuốc

Rối loạn thận và tiết niệu:

  • Rất hiếm: khó tiểu, đái dầm

Các rối loạn tổng quát và ở vị trí dùng thuốc:

  • Thường gặp: mệt mỏi ít gặp: suy nhược, khó chịu Hiếm gặp: phù
  • Hiếm gặp: tăng cân.

Tương tác với các thuốc khác

Các dữ liệu in vitro cho thấy levocetirizin không có tương tác dược lực học thông qua sự ức chế hay cảm ứng các enzym chuyển hóa thuốc. Chưa có các nghiên cứu in vivo về tương tác giữa levocetirizin với các thuốc khác. Các nghiên cứu về tương tác thuốc được tiến hành với dạng racemic là cetirizin.

Antipyrin, azithromycin, cimetidin, erythromycin, ketoconazol, theophylin, và pseudoephedrin

Các tương tác dược động học đã được tiến hành nghiên cứu trên dạng racemic là cetirizin cho thấy: cetirizin không tương tác với antipyrin, pseudoephedrin, erythromycin, azithromycin, ketoconazol, và cimetidin. Độ thanh thải của cetirizin bị giảm nhẹ (-16%) khi dùng theophylin liều 400 mg. Có thể khi dùng theophylin liều cao hơn sẽ có tác dụng mạnh hơn.

Ritonavir

Ritonavir tăng AUC của cetirizin trong huyết tương khoảng 42% và tăng thời gian bán thải (53%), giảm thanh thải (29%). Dược động học của ritonavir không thay đổi khi dùng đồng thời với cetirizin.

Lái xe và vận hành máy móc

Vài bệnh nhân bị nhức đầu, ngủ gật khi sử dụng levocetirizin. Nếu bệnh nhân có tình trạng này hoặc bị những tác dụng phụ tương tự thì bệnh nhân không nên lái xe hoặc vận hành máy móc.

Phụ nữ có thai và cho con bú có sử dụng thuốc Levocozate được không?

Tính an toàn của thuốc này cho thai kỳ chưa được thiết lập. Vì thế nên sử dụng thận trọng trong thai kỳ và chỉ dùng khi lợi ích của việc dùng thuốc hơn hẳn nguy cơ có thể xảy ra cho bào thai.

Thuốc vào sữa mẹ. Nên dùng thận trọng ở phụ nữ cho con bú, và chỉ dùng khi lợi ích đối với người mẹ hơn hẳn nguy cơ có thể xảy ra cho trẻ bú mẹ.

Tình trạng quá liều Levocozate

Triệu chứng:

  • Các triệu chứng quá liều levocetirizin chủ yếu là tác dụng trên hệ thần kinh trung ương hoặc tác dụng kháng cholinergic.
  • Các tác dụng không mong muốn được báo cáo khi dùng ít nhất là gấp 5 lần liều khuyến cáo: mơ hồ, tiêu chảy, chóng mặt, mệt mỏi, nhức đầu, giãn đồng tử, ngứa, không nghỉ ngơi, buồn ngủ, trạng thái sững sờ, nhịp tim nhanh, run và bí tiểu.

Kiểm soát tình trạng quá liều:

  • Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho levocetirizin.
  • Nêu xảy ra quá liều, nên điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Nên cân nhắc rửa dạ dày nếu mới uống thuốc. Levocetirizin không được thải trừ bằng lọc thận nhân tạo

Dược lực học

  • Levocetirizin, là đồng phân quang học của cetirizine, là một chất kháng chủ vận chọn lọc mạnh trên receptor H1 ngoại vi.
  • Các nghiên cứu về sự gắn kết cho thấy levocetirizin có ái lực cao với receptor H1 của người (Ki = 3.2 nmol/l). Levocetirizin có ái lực cao gấp 2 lần cetirizine (Ki = 6.3 nmol/l). Levocetirizin tách khỏi receptor H1 với thời gian bán hủy khoảng 115 ± 38 phút.
  • Các nghiên cứu dược lực học trên người tình nguyện khỏe mạnh đã chứng minh rằng: levocetirizin có hoạt tính tương đương cetirizin ở liều dùng bằng phân nửa cetirizin, cả trên da và trên mũi.
  • Levocetirizin tác động bằng cách phong bế receptor Histamin. Levocetirizin không ngăn chặn sự phóng thích histamin từ dưỡng bào, nhưng ngăn chặn sự gắn kết vào receptor. Do đó ngăn chặn được sự phóng thích của các chất hóa học khác gây dị ứng, tăng cung cấp máu và làm giảm triệu chứng dị ứng.

Dược động học

  • Levocetirizin bắt đầu có tác dụng trong vòng 1 giờ và có tác dụng kháng histamin ngoại vi đáng kể trong 28 giờ sau khi uống một liều đơn.
  • Dùng 1 lần/1 ngày là tốt nhất ở trẻ em cũng như người lớn.
  • Mức độ chuyển hóa levocetirizin ở người là dưới 14% liều dùng.
  • Thời gian bán hủy trong huyết tương người lớn là 7.9 ± 1.9 giờ. Độ thanh thải toàn thân trung bình là 0.63 ml/phút/kg. Đường bài tiết chủ yếu của levocetirizin và các chất chuyển hóa là qua nước tiểu, chiếm khoảng 85.4% liều dùng. Bài tiết qua phân chỉ chiếm 12.9% liều dùng. Levocetirizin được bài tiết bằng cả sự lọc ở cầu thận và sự tiết chủ động ở ống thận.

Đóng gói

Hộp 10 vỉ x 10 viên

Bảo quản

  • Bảo quản dưới 300C ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng và ẩm ướt.
  • Để thuốc ngoài tầm tay trẻ em.

Thuốc trị viêm mũi dị ứng, mày đay Levocozate có giá bao nhiêu?

Thuốc trị viêm mũi dị ứng, mày đay Levocozate có giá niêm yết tại Vivita.vn, giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc VIVITA để biết giá chính xác nhất.

=> Xem địa chỉ Nhà thuốc VIVITA.

Mua Thuốc trị viêm mũi dị ứng, mày đay Levocozate ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?

Hiện nay thuốc trị viêm mũi dị ứng, mày đay Levocozate được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ thống Nhà Thuốc VIVITA.

=> Tìm hiểu thêm: Thuốc chống dị ứng Pyme Cezitec Hộp 10 viên

0/5 (0 Reviews)

Đặt hàng nhanh  Giao hàng ngay

Thuốc trị viêm mũi dị ứng, mày đay Levocozate | Hộp 100 viên

Thuốc trị viêm mũi dị ứng, mày đay Levocozate | Hộp 100 viên

363,000

Đánh giá sản phẩm
Để lại đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Bình luận

    3 Cam kết của Vivita

    • 1

      Cam kết bán hàng mới - Vivita chỉ bán các sản phẩm còn mới, hạn sử dụng còn xa, đảm bảo chất lượng. Nói không với hàng hết date, cận date.

    • 2

      Cam kết tư vấn đúng - Chuyên nghiệp và chân thành tư vấn từ tâm, tư vấn đúng vấn đề, đúng hàng, đúng cách dùng.

    • 3

      Cam kết chính hãng - Hoàn tiền 200% nếu phát hiện hàng không chính hãng.

    3 Quyền lợi khi mua hàng tại Vivita

    • 1

      Hỗ trợ giao hàng tận nhà - Miễn phí vận chuyển một số sản phẩm theo chính sách giao hàng. Nhận hàng và kiểm tra xong mới trả tiền.

    • 2

      Nhiều quà tặng và khuyến mãi hấp dẫn - Mỗi tháng Vivita đều có chương trình khuyến mãi và quà tặng hấp dẫn dành cho khách hàng.

    • 3

      Tích luỹ điểm - Tích luỹ điểm lên đến 2% giá trị đơn cho khách hàng thân thiết.

    Hotline (24/7)


    1900 2061

    Gặp dược sĩ
    (6-22h)