Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.
Thông tin sản phẩm
Tên sản phẩm
Thuốc trị mỡ máu Hafenthyl 200
Thành phần
Fenofibrat miconised
Công dụng
Hạ cholesterol máu
Nơi sản xuất (quốc gia)
Việt Nam
Nhà sản xuất / nhập khẩu
Công ty TNHH Ha san - Dermapharm
Nhà phân phối
Công ty CP Siêu Thị Sống Khoẻ.
Địa chỉ
Số 58 Trần Quý Cáp, Phường 11, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Bảo quản
Nơi thoáng mát
Các lưu ý
Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng
Thông tin tham khảo thêm về sản phẩm
Xem nhanh nội dung bài viết
- 1 Hafenthyl 200 là thuốc gì?
- 2 Thành phần của thuốc trị mỡ máu Hafenthyl 200
- 3 Công dụng (Chỉ định) của thuốc trị mỡ máu Hafenthyl 200
- 4 Liều dùng và cách dùng thuốc Hafenthyl 200
- 5 Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- 6 Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- 7 Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- 8 Tương tác với các thuốc khác
- 9 Phụ nữ có thai và cho con bú có sử dụng thuốc trị mỡ máu Hafenthyl 200 được không?
- 10 Đóng gói
- 11 Bảo quản
- 12 Hạn dùng
- 13 Tình trạng quá liều
- 14 Dược lực học
- 15 Dược động học
- 16 Thuốc trị mỡ máu Hafenthyl 200 có giá bao nhiêu?
- 17 Mua thuốc trị mỡ máu Hafenthyl 200 ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?
Hafenthyl 200 là thuốc gì?
Thuốc trị mỡ máu Hafenthyl 200 có thành phần chính là Fenofibrat micronised 200mg, được sử dụng trong điều trị tăng cholesterol máu (type IIa), tăng triglycerid máu nội sinh đơn lẻ (type IV), tăng Iipid máu kết hợp (type IIb & III), tăng lipoprotein máu thứ phát, dai dẳng sau khi đã áp dụng chế độ ăn kiêng đúng và thích hợp mà không hiệu quả.
Thuốc trị mỡ máu Hafenthyl 200 được sản xuất bởi Công ty TNHH Ha san – Dermapharm, được bán trên thị trường dưới dạng hộp 03 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.
Thành phần của thuốc trị mỡ máu Hafenthyl 200
- Hoạt chất: Fenofibrat micronised 200mg.
- Tá dược: tinh bột ngô, Natri lauryl sulfat, Crospovidon, Magnesi stearat.
Công dụng (Chỉ định) của thuốc trị mỡ máu Hafenthyl 200
- Tăng cholesterol máu (type IIa), tăng triglycerid máu nội sinh đơn lẻ (type IV), tăng Iipid máu kết hợp (type IIb & III) sau khi đã áp dụng chế độ ăn kiêng đúng và thích hợp mà không hiệu quả.
- Tăng lipoprotein máu thứ phát, dai dẳng dù đã điều trị nguyên nhân (như rối loạn lipid máu trong đái tháo đường).
- Chế độ ăn kiêng đã dùng trước khi điều trị vẫn phải tiếp tục.
Liều dùng và cách dùng thuốc Hafenthyl 200
- Điều trị Fenofibrat nhất thiết phải phối hợp với chế độ ăn hạn chế lipid, dùng theo liệu trình kéo dài và phải theo dõi thường xuyên.
- Uống thuốc cùng bữa ăn.
- Liều lượng và thời gian dùng thuốc do bác sĩ điều trị quyết định. Liều thông thường: 1 viên/ngày vào bữa ăn.
- Trẻ em > 10 tuổi: liều tối đa là 5mg/kg ngày.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Quá mẫn với Fenofibrat hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Suy thận nặng.
- Rối loạn chức năng gan hay bị bệnh túi mật.
- Trẻ em dưới 10 tuổi.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Có phản ứng dị ứng với ánh sáng khi điều trị với các fibrat hoặc với ketoprofen (các kháng viêm không steroid).
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Nhất thiết phải thăm dò chức năng gan và thận của người bệnh trước khi điều trị với Fenofibrat.
- Nếu sau 3 – 6 tháng điều trị mà nồng độ lipid máu không giảm phải xem xét phương pháp điều trị bổ sung hay thay thế phương pháp điều trị khác.
- Tăng lượng transaminase máu thường là tạm thời, cần kiểm tra một cách có hệ thống các men transaminase mỗi 3 tháng, trong 12 tháng đầu điều trị. Ngưng điều trị nếu ASAT và ALAT tăng trên 3 lần giới hạn thông thường.
- Nếu có phối hợp Fenofibrat với thuốc chống đông dạng uống, tăng cường theo dõi nồng độ prothrombin máu và phải điều chỉnh liều thuốc chống đông cho phù hợp trong thời gian điều trị bằng Fenofibrat và 8 ngày sau khi ngưng điều trị bằng thuốc này.
- Biến chứng mật dễ xảy ra ở người có bệnh xơ gan ứ mật hay sỏi mật.
- Phải thường xuyên kiểm tra công thức máu.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Tác dụng phụ thường nhẹ và ít gặp.
- Thường gặp: Rối loạn tiêu hóa, trướng vùng thượng vị, buồn nôn, trướng bụng, tiêu chảy nhẹ, da nổi ban, nổi mày đay, ban không đặc hiệu, tăng transaminase huyết thanh, đau nhức cơ.
- Hiếm gặp: Nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, mệt mỏi, phát ban, ngứa, nhạy cảm với ánh sáng, rụng tóc, sỏi đường mật, mất dục tính và liệt dương, giảm tinh trùng, giảm bạch cầu.
Tương tác với các thuốc khác
- Khi sử dụng kết hợp Fenofibrat với:
- Thuốc ức chế HMG CoA reductáe (pravastatin, simvastatin, fluvastatin): tăng đáng kể nguy cơ tổn thương cơ và viêm tuỵ cấp.
- Cyclosporin: Tăng nguy cơ tổn thương cơ.
- Các thuốc chống đông dạng uống: Tăng tác dụng chống đông và do đó làm tăng nguy cơ xuất huyết.
- Không được dùng kết hợp các thuốc độc với gan (thuốc ức chế MAO, perhexillin maleat) với Fenofibrat.
Phụ nữ có thai và cho con bú có sử dụng thuốc trị mỡ máu Hafenthyl 200 được không?
- Không nên dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai.
- Không có dữ liệu sử dụng cho phụ nữ cho con bú.
Đóng gói
Hộp 03 vỉ x 10 viên nang cứng. Vỉ bấm Al-PVC trong.
Bảo quản
Nơi khô, dưới 30oC
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Tình trạng quá liều
- Không có biện pháp điều trị đặc hiệu quá liều.
- Nếu nghi ngờ quá liều cần điều trị triệu chứng và dùng biện pháp hỗ trợ ban đầu.
- Thẩm tách máu không có tác dụng loại bỏ thuốc khỏi cơ thể.
Dược lực học
- Fenofibrat là thuốc hạ lipid máu. Thuốc ức chế tổng hợp cholesterol ở gan, làm giảm các thành phần gây xơ vữa và còn làm giảm triglycerid máu. Fenofibrat được chỉ định điều trị tăng lipoprotein huyết type IIa, IIb, III, IV và V cùng với một chế độ ăn hạn chế lipid.
- Fenofibrat có thể làm giảm 20 – 25% cholesterol toàn phần và 40 – 50% triglycerid trong máu. Điều trị bằng Fenofibrat cần phải liên tục.
Dược động học
- Fenofibrat hấp thu ngay ở đường tiêu hóa cùng với thức ăn. Hấp thu thuốc bị giảm nhiều nếu uống sau khi nhịn ăn qua đêm. Thuốc bị thủy phân thành acid fenofibric có hoạt tính, chất này gắn nhiều vào albumin huyết tương.
- Nồng độ đỉnh trong huyết tương xuất hiện khoảng 5 giờ sau khi uống thuốc, ở người chức năng thận bình thường, nửa đời thải trừ vào khoảng 20 giờ, nhưng tăng lên nhiều ở người mắc bệnh thận. Acid fenofibric đào thải chủ yếu theo nước tiểu, chủ yếu ở dạng liên hợp glucuronic.
Thuốc trị mỡ máu Hafenthyl 200 có giá bao nhiêu?
Thuốc trị mỡ máu Hafenthyl 200 có giá niêm yết tại Vivita.vn, giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc VIVITA để biết giá chính xác nhất.
=> Xem địa chỉ Nhà thuốc VIVITA.
Mua thuốc trị mỡ máu Hafenthyl 200 ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?
Hiện nay thuốc trị lipid huyết Hafenthyl 200 được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ thống Nhà Thuốc VIVITA.
=> Tìm hiểu thêm: Thuốc trị mỡ máu Hafenthyl 300 Hộp 30 viên
Bình luận
3 Cam kết của Vivita
-
1
Cam kết bán hàng mới - Vivita chỉ bán các sản phẩm còn mới, hạn sử dụng còn xa, đảm bảo chất lượng. Nói không với hàng hết date, cận date.
-
2
Cam kết tư vấn đúng - Chuyên nghiệp và chân thành tư vấn từ tâm, tư vấn đúng vấn đề, đúng hàng, đúng cách dùng.
-
3
Cam kết chính hãng - Hoàn tiền 200% nếu phát hiện hàng không chính hãng.
3 Quyền lợi khi mua hàng tại Vivita
-
1
Hỗ trợ giao hàng tận nhà - Miễn phí vận chuyển một số sản phẩm theo chính sách giao hàng. Nhận hàng và kiểm tra xong mới trả tiền.
-
2
Nhiều quà tặng và khuyến mãi hấp dẫn - Mỗi tháng Vivita đều có chương trình khuyến mãi và quà tặng hấp dẫn dành cho khách hàng.
-
3
Tích luỹ điểm - Tích luỹ điểm lên đến 2% giá trị đơn cho khách hàng thân thiết.
Chúng tôi đã nhận được thông tin của bạn
Tư vấn viên của Siêu Thị Sống Khỏe sẽ nhanh chóng liên lạc lại với bạn trong thời gian sớm nhất