Eftifarene 20mg có thành phần hoạt chất chính là Trimetazidin dihydroclorid 20mg. Thuốc được dùng để chỉ định cho người lớn trong liệu pháp bổ sung/hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có để điều trị triệu chứng đau thắt ngực.
Thuốc trị đau thắt ngực, suy tim Eftifarene 20mg được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2, được bán trên thị trường dưới dạng hộp 2 vỉ, mỗi vỉ 30 viên.
Thành phần của thuốc trị đau thắt ngực, suy tim Eftifarene 20mg
Cho 1 viên nén bao phim:
Hoạt chất: Trimetazidin dihydroclorid 20mg
Tá dược: Manitol, Tinh bột ngô, Povidon K 90, Bột Talc, Aerosil 200, Magnesi strarat, Phamarcoat 615, Đỏ Ponceau 4R, Đỏ Carmoisine lake, Tatrazine lake, Tween 80, Polyethylenglycol 6000, Opadry white.
Công dụng (Chỉ định) của thuốc Eftifarene 20mg
Chỉ định cho người lớn trong liệu pháp bổ sung/hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có để điều trị triệu chứng đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc bệnh nhân không dung nạp với với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.
Cách dùng và liều dùng Eftifarene 20mg
Liều dùng
Dùng một viên 20mg/lần x 3 lần/ngày
Sử dụng thuốc cho các đối tượng đặc biệt
Bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinin 30 – 60ml/phút): Liều dùng khuyến cáo là 1 viên 20mg/lần x 2 lần/ngày, sáng và tối dùng cùng bữa ăn (xem thêm phần chống chỉ định, phần cảnh báo và thận trọng).
Bệnh nhân cao tuổi: bệnh nhân cao tuổi có thể có mức độ nhạy cảm với trimetazidin cao hơn bình thường do suy giảm chức năng thận theo tuổi tác.
Đối với bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (độ thành thải creatinin [30-60]ml/phút). Liều dùng khuyến cáo là 1 viên 20mg/lần x 2 lần/ngày, sáng và tối dùng cùng với bữa ăn (xem thêm phần chống chỉ định, phần cảnh báo và thận trọng).
Trẻ em: Mức độ an toàn và hiệu quả đối với bệnh nhân dưới 18 tuổi chưa được đánh giá. Hiện chưa có dữ liệu trên đối tượng bệnh nhân này.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Quá mẫn đối với thành phần hoạt chất hoặc bất cứ tá dược nào được liệt kê trong công thức bào chế sản phẩm.
Bệnh nhân Parkinson, có triệu chứng Parkinson, run, hội chứng chân không nghỉ và các rối loạn vận động có liên quan khác.
Trimetazidin có thể gây ra hoặc làm trầm trọng thêm triệu chứng Parkinson (run, vận động chậm và khó khăn, tăng trương lực cơ). Do đó bệnh nhân, nhất là những bệnh nhân cao tuổi cần phải được kiểm tra và theo dõi thường xuyên. Trong các trường hợp nghi ngờ, bệnh nhân cần được đưa tới bác sĩ chuyên khoa thần kinh để được kiểm tra thích hợp.
Khi gặp các rối loạn vận động như các triệu chứng Parkinson, hội chứng chân bứt rứt, run, dáng đi không vững cần ngay lập tức ngừng sử dụng trimetazidin.
Các trường hợp này ít xảy ra và thường phục hồi sau khi dùng thuốc. Phần lớn bệnh nhân phục hồi sau khi ngưng thuốc 4 tháng. Nếu triệu chứng parkinson tiếp tục xảy ra sau 4 tháng sau khi dùng thuốc, cần tham vấn bác sỹ chuyên khoa thần kinh.
Có thể gặp biểu hiện ngã, dáng đi không vững hoặc tụt huyết áp, đặc biệt ở các bệnh nhân đang dùng các thuốc điều trị tăng huyết áp (xem thêm phần tác dụng không mong muốn).
Cần thận trọng khi kê đơn trimetazidin với đối tượng bệnh nhân có mức độ nhạy cảm cao như bệnh nhân suy thận mức độ trung bình, bệnh nhận > 75 tuổi.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu.
Ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP), phù mạch.
Suy gan.
Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn và nôn.
Hạ huyết áp động mạch, tụt huyết áp thế đứng, có thể dẫn đến khó chịu, chóng mặt hoặc ngã, đặc biệt ở các bệnh nhân đang điều trị bằng các thuốc chống tăng huyết áp, đỏ bừng mặt.
Triệu chứng Parkinson (run, vận động chậm và khó khăn, tăng trương lực cơ), dáng đi không vững, hội chứng chân không nghỉ, các rối loạn vận động có liên quan khác, thường có thể hồi phục sau khi dừng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Hiện nay chưa có tương tác với thuốc nào. Trimetazidin không phải là một thuốc gây cảm ứng cũng như không phải là một thuốc gây ức chế enzym chuyển hóa thuốc ở gan và như vậy có nhiều khả năng trimetazidin không tương tác với nhiều thuốc chuyển hóa ở gan.
Dù sao vẫn cần thận trọng theo dõi khi phối hợp với 1 số thuốc khác.
Lái xe
Trimetazidin có thể gây các triệu chứng như chóng mặt và lơ mơ, do vậy có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Phụ nữ có thai và cho con bú có sử dụng thuốc Eftifarene 20mg được không?
Thời kỳ mang thai
Tốt nhất không dùng trimetazidin trong khi mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Không nên cho con bú trong thời gian điều trị bằng trimetazidin.
Thông báo cho bác sỹ bất kỳ tác dụng không mong muốn nào gặp phải liên quan tới việc dùng thuốc.
Dược lực học
Cơ chế tác dụng: Trimetazidin ức chế quá trình beta oxy hóa các acid béo bằng cách ức chế các enzym long- chain 3 ketoacyl- CoA thiolase ở tế bào thiếu máu cục bộ, năng lượng thu được trong quá trình oxy hóa glucose cần tiêu thụ oxy ít hơn so với quá trình beta oxy hóa. Việc thúc đẩy oxy hóa glucose sẽ giúp tối ưu các quá trình năng lượng tế bào, do đó duy trì được chuyển hóa năng lượng thích hợp trong thời gian thiếu máu.
Ở những bệnh nhân thiếu máu cục bộ, trimetazidin hoạt động như một chất chuyển hóa, giúp bảo tồn mức năng lượng phosphate cao nội bào trong tế bào cơ tim. Trimetazidin có tác dụng chống thiếu máu cục bộ nhưng không ảnh hưởng đến huyết động.
Dược động học
Trimetazidin khi uống được hấp thu rất nhanh và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương trước 2 giờ kể từ khi uống. Nồng độ tối đa của thuốc trong huyết tương sau khi uống 1 liều duy nhất trimetazidin 20mg, đạt khoảng 55ng/ml.
Trạng thái cân bằng của thuốc trong máu đạt được vào khoảng từ 24 đến 36 giờ sau khi được nhắc lại 1 liều và rất ổn định trong thời gian điều trị.
Thể tích phân bố 4,8 lít/kg cho thấy mức độ khuyếch tán tốt của thuốc đến các mô. Tỉ lệ gắn protein thấp, giá trị đo được invitro là 16%. Nửa đời thải trừ của trimetazidin là 6 giờ. Thuốc được đào thải chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng chưa chuyển hóa.
Đóng gói
Đóng trong vỉ bấm ép.
Hộp 2 vỉ x 30 viên nén bao phim.
Bảo quản
Để nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thuốc trị đau thắt ngực, suy tim Eftifarene 20mg có giá bao nhiêu?
Thuốc trị đau thắt ngực, suy tim Eftifarene 20mg có giá niêm yết tại Vivita.vn, giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc VIVITA để biết giá chính xác nhất.
Mua thuốc trị đau thắt ngực, suy tim Eftifarene 20mgở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?
Hiện nay thuốc trị đau thắt ngực, suy tim Eftifarene 20mg được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ thống Nhà Thuốc VIVITA.