#10 món quà tặng sức khỏe ý nghĩa cho người già

Xem ngay
0
Thuốc chống dị ứng Acritel | Hộp 30 viên
Thuốc chống dị ứng Acritel | Hộp 30 viên
Thuốc chống dị ứng Acritel | Hộp 30 viên
🔎 Tìm trên Google "Tên sản phẩm + vivita" để mua sản phẩm chính hãng nhanh nhất nhé!
36,000
36,000

Khuyến mãi hot

Thông tin sản phẩm

Tên sản phẩm

Thuốc chống dị ứng Acritel


Thành phần

Levocetirizine 5mg


Công dụng

Chống dị ứng


Nơi sản xuất (quốc gia)

Việt Nam


Nhà sản xuất / nhập khẩu

Davipharm


Nhà phân phối

Công ty CP Siêu Thị Sống Khoẻ.


Địa chỉ

Số 58 Trần Quý Cáp, Phường 11, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh


Quy cách đóng gói

Hộp 3 vỉ x 10 viên


Bảo quản

Nơi thoáng mát


Các lưu ý

Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng


Thông tin tham khảo thêm về sản phẩm

Acritel là thuốc gì?

Acritel có chứa thành phần chính là Levocetirizine 5mg, là một thuốc chống dị ứng, nhóm kháng histamin, được dùng để điều trị triệu chứng của các tình trạng liên quan đến dị ứng như viêm mũi dị ứng theo mùa và viêm mũi dị ứng kinh niên, mày đay vô căn mạn tính.

Thuốc chống dị ứng Acritel được sản xuất bởi Davi Pharm (Việt Nam) và được bán trên thị trường dưới dạng hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nén bao phim.

Thuốc chống dị ứng Acritel
Thuốc chống dị ứng Acritel

Thành phần của thuốc chống dị ứng Acritel

Viên nén bao phim có chứa: Levocetirizine 5mg.

Thành phần của thuốc chống dị ứng Acritel
Thành phần của thuốc chống dị ứng Acritel

Công dụng (Chỉ định) của thuốc chống dị ứng Acritel

Levocetirizin là một thuốc chống dị ứng, nhóm kháng histamin, được dùng để điều trị triệu chứng của các tình trạng liên quan đến dị ứng như:

  • Viêm mũi dị ứng theo mùa và viêm mũi dị ứng kinh niên.
  • Mày đay vô căn mạn tính.
Công dụng (Chỉ định) của thuốc chống dị ứng Acritel
Công dụng (Chỉ định) của thuốc chống dị ứng Acritel

Cách dùng và liều dùng thuốc chống dị ứng Acritel

Cách dùng

  • Bạn nên uống thuốc với nước, cùng hoặc không cùng với thức ăn.

Liều dùng

Người lớn và trẻ em (từ 12 tuổi trở lên)

  • Liều khuyến cáo là 5mg x 1 lần/ngày vào buổi tối.

Trẻ em

  • Trẻ em từ 6 – 11 tuổi: Dùng 2,5mg x 1 lần/ngày vào buổi tối. Không nên dùng quá liều 2,5mg vì phơi nhiễm toàn thân khi dùng liều 5mg ở trẻ em cao hơn khoảng gấp đôi so với người lớn.
  • Trẻ em dưới 6 tuổi: Dạng bào chế không phù hợp với liều dùng.

Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận

  • Suy thận nhẹ (độ thanh thải creatinin [CLcr] = 50 – 80ml/phút): Khuyến cáo dùng liều 2,5mg x 1 lần/ngày.
  • Suy thận vừa (Clcr = 30 – 50ml/ phút): Khuyến cáo dùng liều 2,5mg mỗi 2 ngày.
  • Suy thận nặng (Clcr = 10 – 30 ml/phút): Khuyến cáo dùng liều 2,5mg x 2 lần/tuần (uống 1 lần mỗi 3 – 4 ngày).
  • Suy thận giai đoạn cuối (Clcr < 10ml/phút) và bệnh nhân đang chạy thận nhân tạo: Chống chỉ định dùng levocetirizin.
  • Không cần hiệu chỉnh liều cho bệnh nhân chỉ bị suy gan.
  • Khuyến cáo hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân bị cả suy gan và suy thận.

Người cao tuổi

  • Không cần hiệu chỉnh liều cho bệnh nhân cao tuổi có chức năng thận bình thường. Nói chung nên thận trọng khi lựa chọn liều cho người cao tuổi, thường nên bắt đầu với giới hạn dưới của liều vì người cao tuổi thường bị suy giảm chức năng gan, thận, hoặc tim và có những bệnh kèm theo hoặc dùng chung với các thuốc khác.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Mẫn cảm với levocetirizin, cetirizin, bất kỳ dẫn xuất hydroxyzin hoặc piperazin nào hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bị suy thận giai đoạn cuối.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Trong thử nghiệm lâm sàng, có báo cáo buồn ngủ, mệt mỏi và suy nhược khi dùng levocetirizin. Nhắc bệnh nhân nên thận trọng khi tham gia các công việc nguy hiểm cần sự tập trung tinh thần và phối hợp vận động như vận hành máy móc hoặc lái xe sau khi uống levocetirizin. Nên tránh sử dụng chung levocetirizin với rượu hoặc các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương khác vì có thể gây giảm tập trung và ức chế hệ thần kinh trung ương quá mức.
  • Đã có báo cáo bí tiểu khi sử dụng levocetirizin, nên thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân có yếu tố nguy cơ gây bí tiểu (như tổn thương tủy sống, tăng sản tuyến tiền liệt) vì levocetirizin có thể tăng nguy cơ bị tiểu. Ngừng levocetirizin nếu bệnh nhân bị bí tiểu. Không dùng quá liều chỉ định.
  • Không khuyến cáo sử dụng levocetirizin ở trẻ em dưới 6 tuổi vì dạng bào chế không phù hợp với liều.
  • Khuyến cáo thận trọng ở bệnh nhân động kinh và bệnh nhân có nguy cơ co giật.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Tâm thần: Buồn ngủ.
  • Thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu.
  • Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Viêm họng, viêm mũi (ở trẻ em).
  • Tiêu hóa: Đau bụng, khô miệng, buồn nôn.
  • Toàn thân: Mệt mỏi.

Ít gặp, 1/1.000 < ADR <1/100

  • Tâm thần: Kích động.
  • Thần kinh: Dị cảm.
  • Tiêu hóa: Tiêu chảy.
  • Da và các mô dưới da: Ngứa, phát ban.
  • Toàn thân: Suy nhược, khó chịu.

Hiếm gặp, 1/10.000 < ADR <1/1.000

  • Miễn dịch: Quá mẫn.
  • Tâm thần: Hung hăng, lú lẫn, trầm cảm, ảo giác, mất ngủ.
  • Thần kinh: Co giật, rối loạn vận động.
  • Tim: Nhịp tim nhanh.
  • Gan mật: Bất thường chức năng gan (tăng transaminase, phosphatase kiềm, Y-GT và bilirubin).
  • Da và các mô dưới da: Nổi mày đay.
  • Toàn thân: Phù.
  • Xét nghiệm: Tăng cân

Rất hiếm gặp, ADR <1/10.000

  • Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu.
  • Miễn dịch: Sốc phản vệ.
  • Tâm thần: Bệnh giật gân.
  • Thần kinh: Loạn vị giác, ngất, run, rối loạn trương lực cơ, rối loạn vận động.
  • Thị giác: Loạn điều tiết, nhìn mờ, xoay mắt.
  • Da và các mô dưới da: Phù thần kinh mạch, ban cố định do thuốc.
  • Thận và tiết niệu: Khó tiêu, đái dầm.

Thuốc có thể gây ra các tác dụng không mong muốn khác, khuyên bệnh nhân thông báo các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

Thông tin in vitro cho thấy levocetirizin không gây tương tác dược động thông qua ức chế hoặc cảm ứng enzym chuyển hóa thuốc ở gan. Chưa có nghiên cứu tương tác thuốc – thuốc in vivo nào được thực hiện với levocetirizin. Nghiên cứu tương tác thuốc được thực hiện với cetirizin racemic.

Thuốc hạ sốt, azithromycin, cimetidin, erythromycin, ketoconazol, theophyllin và pseudoephedrine, nghiên cứu tương tác dược động với cetirizin racemic cho thấy cetirizin không tương tác với thuốc hạ sốt, azithromycin, cimetidin, erythromycin, ketoconazol, và pseudoephedrin. Có sự giảm nhẹ độ thanh thải cetirizin (10%) khi dùng chung với theophyllin 400mg. Liều theophyllin cao hơn có thể có ảnh hưởng nhiều hơn.

Ritonavir

Ritonavir làm tăng AỤC huyết tương của cetirizin khoảng 42% đi kèm với tăng thời gian bán thải (53%) và giảm độ thanh thải (29%). Sự thải trừ của ritonavir không bị thay đổi khi dùng chung với cetirizin.

Thức ăn

Mức độ hấp thu levocetirizin không giảm khi dùng chung với thức ăn, mặc dù tốc độ hấp thu giảm.

Lái xe

Trong thử nghiệm lâm sàng đã có báo cáo xảy ra buồn ngủ, mệt mỏi và suy nhược ở bệnh thận trọng khi làm những công việc nguy hiểm cần tập trung cao và phối hợp vận động như lái xe hoặc vận hành máy khi dùng levocetirizin.

Thời kỳ mang thai và cho con bú có sử dụng thuốc được không?

  • Tính an toàn của levocetirizin cho phụ nữ có thai chưa được thiết lập. Rất ít dữ liệu lâm sàng về việc dùng thuốc trên phụ nữ mang thai. Nghiên cứu trên động vật không thấy thuốc ảnh hưởng đến việc mang thai, sự phát triển của phôi/bào thai, lúc sinh hoặc sự phát triển của trẻ sau sinh.
  • Cetirizin đã được báo cáo tiết qua sữa mẹ. Vì levocetirizin cũng được dự đoán sẽ tiết qua sữa mẹ, không khuyến cáo dùng levocetirizin khi đang cho bú.

Quá liều

Triệu chứng

  • Triệu chứng quan sát được khi quá liều levocetirizin chủ yếu liên quan đến tác dụng lên hệ thần kinh trung ương hoặc tác dụng kháng cholinergic.
  • Tác dụng không mong muốn được báo cáo sau khi dùng liều ít nhất gấp 5 lần liều khuyến cáo hàng ngày là: Lú lẫn, tiêu chảy, chóng mặt, mệt mỏi, nhức đầu, khó chịu, giãn đồng tử, ngứa, bồn chồn, an thần, buồn ngủ, sững sờ, nhịp tim nhanh, run, và bí tiểu.

Xử trí

  • Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho levocetirizin. Khi xảy ra quá liều, điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Có thể cân nhắc rửa dạ dày nếu chỉ mới uống.
  • Thẩm phân không loại trừ levocetirizin hiệu quả.

Dược lực học

  • Thuốc kháng histamin tác động toàn thân, dẫn xuất piperazin. Levocetirizin, đồng phân hữu tuyền có hoạt tính của cetirizin, là một chất kháng histamin, tác dụng ức chế mạnh và chọn lọc thụ thể H1 ngoại biên. Sau khi uống một liều duy nhất, levocetirizin gắn với 90% thụ thể sau 4 giờ, và 57% thụ thể sau 24 giờ. Cơ chế tác dụng của levocetirizin tương tự như cetirizin.
  • Trong các nghiên cứu in vitro, levocetirizin ức chế eotoxin – chất cảm ứng bạch cầu ái toan di chuyển qua tế bào da và phổi. Levocetirizin ức chế giai đoạn sớm của phản ứng dị ứng qua trung gian histamin và cũng giảm sự di cư của một số tế bào viêm nhất định và sự giải phóng các chất trung gian liên quan đến đáp ứng dị ứng muộn. Liên quan dược động học, dược lực học Levocetirizin 5mg cho tác dụng ức chế mày đay và ban đỏ do histamin giống như cetirizin 10mg.
  • Điện tâm đồ cho thấy levocetirizin không ảnh hưởng đến khoảng QT.

Dược động học

  • Levocetirizin thể hiện dược động học tuyến tính không phụ thuộc liều và thời gian với sự khác biệt giữa các đối tượng nhỏ. Dược động học khi dùng levocetirizin hoặc cetirizin giống nhau. Không có sự đảo ngược bất đối xảy ra trong quá trình hấp thu và thải trừ.

Hấp thu

  • Levocetirizin được hấp thu nhanh và mạnh sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được 0,9 giờ sau khi uống. Trạng thái ổn định đạt được sau 2 ngày. Nồng độ đỉnh thường là 270ng/ml và 308ng/ml tương ứng sau khi dùng liều đơn và liều lặp lại 5mg x 1 lần/ ngày. Mức độ hấp thu không phụ thuộc liều và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn, nhưng nồng độ đỉnh bị giảm và chậm đi.

Phân bố

  • Chưa có thông tin phân bố ở mô người, cũng như việc levocetirizin qua hàng rào máu não. Ở chuột và chó, nồng độ ở mô cao nhất tìm thấy ở thận và gan, thấp nhất ở các thành phần của hệ thần kinh trung ương. Levocetirizin gắn kết 90% với protein huyết tương, phân bố hạn chế vì thể tích phân bố là 0,4l/kg.

Chuyển hóa

  • Lượng levocetirizin chuyển hóa ở người là thấp hơn 14% liều sử dụng và vì vậy sự khác biệt do đa hình kiểu gen hoặc dùng chung với các thuốc ức chế enzym là không đáng kể. Các con đường chuyển hóa bao gồm oxy hóa vòng thơm, N- và O-dealkyl hóa và liên hợp taurin. Con đường dealkyl hóa chủ yếu qua trung gian CYP3A4 trong khi oxy hóa vòng thơm có sự tham gia của nhiều loại CYP hoặc CYP chưa xác định. Levocetirizin không ảnh hưởng đến hoạt tính của CYP 1A2, 2C9, 2C19, 2D6, 2E1 và 3A4 ở nồng độ cao hơn nhiều so với nồng độ đỉnh đạt được sau khi uống liều 5mg. Do chuyển hóa kém và không ức chế chuyển hóa, levocetirizin ít tương tác với các chất khác, hoặc ngược lại.

Thải trừ

  • Thời gian bán thải ở người lớn là 7,9 + 1,9 giờ. Độ thanh thải toàn thân biểu kiến là 0,63ml/phút/kg. Levocetirizin và chất chuyển hóa được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, chiếm trung bình 85,4% liều. Sự thải trừ qua phân chiếm trung bình 12,9% liều. Levocetirizin được thải trừ bởi lọc cầu thận và bài tiết chủ động ở ống thận

Bảo quản

  • Để thuốc nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Thuốc chống dị ứng Acritel có giá bao nhiêu?

Thuốc chống dị ứng Acritel có giá niêm yết tại Vivita.vn, giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc VIVITA để biết giá chính xác nhất.

=> Xem địa chỉ Nhà thuốc VIVITA.

Mua thuốc chống dị ứng Acritel ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?

Hiện nay thuốc chống dị ứng Acritel được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ thống Nhà Thuốc VIVITA.

=> Tìm hiểu thêm: Thuốc chống dị ứng Lertazin 5mg Hộp 30 viên

0/5 (0 Reviews)

Đặt hàng nhanh  Giao hàng ngay

Thuốc chống dị ứng Acritel | Hộp 30 viên

Thuốc chống dị ứng Acritel | Hộp 30 viên

36,000

Đánh giá sản phẩm
Để lại đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Bình luận

    3 Cam kết của Vivita

    • 1

      Cam kết bán hàng mới - Vivita chỉ bán các sản phẩm còn mới, hạn sử dụng còn xa, đảm bảo chất lượng. Nói không với hàng hết date, cận date.

    • 2

      Cam kết tư vấn đúng - Chuyên nghiệp và chân thành tư vấn từ tâm, tư vấn đúng vấn đề, đúng hàng, đúng cách dùng.

    • 3

      Cam kết chính hãng - Hoàn tiền 200% nếu phát hiện hàng không chính hãng.

    3 Quyền lợi khi mua hàng tại Vivita

    • 1

      Hỗ trợ giao hàng tận nhà - Miễn phí vận chuyển một số sản phẩm theo chính sách giao hàng. Nhận hàng và kiểm tra xong mới trả tiền.

    • 2

      Nhiều quà tặng và khuyến mãi hấp dẫn - Mỗi tháng Vivita đều có chương trình khuyến mãi và quà tặng hấp dẫn dành cho khách hàng.

    • 3

      Tích luỹ điểm - Tích luỹ điểm lên đến 2% giá trị đơn cho khách hàng thân thiết.

    Hotline (24/7)


    1900 2061

    Gặp dược sĩ
    (6-22h)