#10 món quà tặng sức khỏe ý nghĩa cho người già

Xem ngay
0
Thuốc trị tăng huyết áp Stamlo 5 | Hộp 20 viên
Thuốc trị tăng huyết áp Stamlo 5 | Hộp 20 viên
Thuốc trị tăng huyết áp Stamlo 5 | Hộp 20 viên
Thuốc trị tăng huyết áp Stamlo 5 | Hộp 20 viên
🔎 Tìm trên Google "Tên sản phẩm + vivita" để mua sản phẩm chính hãng nhanh nhất nhé!

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.

Xem danh sách Nhà thuốc Vivita ▶

Thuốc trị tăng huyết áp Stamlo 5 | Hộp 20 viên

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.

Xem danh sách Nhà thuốc Vivita ▶

Thông tin sản phẩm

Tên sản phẩm

Thuốc trị tăng huyết áp Stamlo 5


Thành phần

Amlodipine 5.0mg


Công dụng

Điều trị tăng huyết áp và thiếu máu cục bộ cơ tim


Nơi sản xuất (quốc gia)

Ấn Độ


Nhà sản xuất / nhập khẩu

Dr Reddy's


Nhà phân phối

Công ty CP Siêu Thị Sống Khoẻ.


Địa chỉ

Số 58 Trần Quý Cáp, Phường 11, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh


Quy cách đóng gói

Hộp 2 vỉ, mỗi vỉ 10 viên


Bảo quản

Nơi thoáng mát


Các lưu ý

Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng


Thông tin tham khảo thêm về sản phẩm

Thuốc trị tăng huyết áp Stamlo 5 là gì?

Thuốc trị tăng huyết áp Stamlo 5 có hoạt chất là Amlodipine besilat tương đương với 5mg amlodipin, được chỉ định điều trị đầu tay trong bệnh tăng huyết áp và thiếu máu cục bộ cơ tim liên quan đến chứng đau thắt ngực.

Thuốc được sản xuất bởi Dr. Reddys Laboratories Ltd. (Ấn Độ), được bán trên thị trường dưới dạng hộp 2 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.

Thuốc trị tăng huyết áp Stamlo 5
Thuốc trị tăng huyết áp Stamlo 5

Thành phần thuốc trị tăng huyết áp Stamlo 5

Mỗi viên nén không bao chứa:

  • Hoạt chất: Amlodipine Besilate 6.934mg tương đương với Amlodipine 5.0mg
  • Tá dược: Microcrystalline Cellulose 124.066mg; Anhydrous Calcium hydrogen phosphate 60.000mg; Sodium Starch glycolate (Type  A) 4.000mg; Magnesium Stearate 3.000mg; Colloidal Anhydrous Silica 2.000mg.
Thành phần thuốc trị tăng huyết áp Stamlo 5
Thành phần thuốc trị tăng huyết áp Stamlo 5

Công dụng (Chỉ định) của thuốc trị tăng huyết áp Stamlo 5

Điều trị tăng huyết áp và thiếu máu cục bộ cơ tim liên quan đến chứng đau thắt ngực.
Công dụng (Chỉ định) của thuốc trị tăng huyết áp Stamlo 5
Công dụng của thuốc trị tăng huyết áp Stamlo 5

Liều dùng của thuốc trị tăng huyết áp Stamlo 5

Bệnh tăng huyết áp

  • Để điều trị tăng huyết áp, liều khởi đầu là 5mg x 1 lần/ngày, liều có thể tăng tối đa tới 10 mg/ngày.
  • Liều phải được điều chỉnh phù hợp cho từng bệnh nhân. Với các bệnh nhân gầy yếu, các bệnh nhân già và các bệnh nhân suy giảm chức năng gan, liều khởi đầu có thể là 2.5 mg/ngày và liều này có thể được đề nghị khi Amlodipine được dùng trong việc điều trị kết hợp.

Đau thắt ngực

  • Liều đề nghị cho bệnh nhân đau thắt ngực mãn tính ổn định và co thắt mạch là 5 – 10 mg. Phần lớn bệnh nhân sẽ được yêu cầu liều 10mg để đạt hiệu quả.

Điều tri kết hợp với các thuốc chống tăng huyết áp và/hoặc các thuốc chống co thắt khác

  • Amlodipine sử dụng an toàn cùng với các thiazid, thuốc ức chế ACE, thuốc chẹn beta, các Nitrat tác dụng kéo dài và/hoặc nitroglycerin ngậm dưới lưỡi.
  • Liều khởi đầu đề nghị chống tăng huyết áp là 2.5mg khi kết hợp Amlodipine với các thuốc chống tăng huyết áp khác.

Sử dụng thuốc cho người già

  • Nhìn chung, phải thận trọng khi lựa chọn liều sử dụng cho người già, thường bắt đầu ở liều thấp nhất trong khoảng liều điều trị, do những bệnh nhân này thường mắc phải suy giảm chức năng gan, thận, tim và các bệnh đi kèm hoặc đang điều trị các thuốc khác.
  • Liều khởi đầu thấp hơn được đề nghị là 2.5mg.

Sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy giảm chức năng gan

  • Amlodipine được chuyển hóa rộng rãi ở gan, do đó ở những bệnh nhân suy giảm chức năng gan, độ thanh thải giảm và thời gian bán thải trong huyết tương kéo dài (56 giờ).
  • Vì vậy, việc điều trị nên bắt đầu với liều thấp 2.5mg/ngày ở những bệnh nhân này và cần thận trọng khi sử dụng Amlodipine cho bệnh nhân suy gan nặng.

Sử dụng thuốc cho bênh nhân suy giảm chức năng thận

  • Dược động học của Amlodipine không bị ảnh hưởng đáng kể bởi suy thận. Do đó không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.

Sử dụng thuốc cho trẻ em

Tính hiệu quả và độ an toàn của Amlodipine ở trẻ em chưa được thiết lập.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Người mẫn cảm với Amlodipine hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Trẻ em dưới 15 tuổi.
  • Không dùng cho những người suy tim chưa được điều trị ổn định.
  • Quá mẫn với dihydropyridin.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sỹ.
  • Với bệnh nhân bị nghẽn động mạch vành nặng, đã có báo cáo về việc đau thắt ngực và nhồi máu cơ tim cấp khi bắt đầu điều trị bằng các thuốc chẹn Calci hoặc thời gian bắt đầu tăng liều.
  • Sử dụng thuốc cho bênh nhân suy tim sung huyết: phải được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân suy tim.
  • Vì tác dụng giãn mạch gây ra bởi Amlodipine xảy ra từ từ vào lúc bắt đầu, sự giảm huyết áp cấp rất hiếm được báo cáo sau khi sử dụng Amlodipine cùng với các thuốc giãn mạch ngoại biên khác, đặc biệt ở những bệnh nhân mắc chứng hẹp động mạch chủ nặng.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Hầu hết các tác dụng không mong muốn được báo cáo thường nhẹ hoặc ở mức độ vừa phải. Các tác dụng không mong muốn phổ biến là đau đầu và phù nề. Các phản ứng có hại khác liên quan đến liều dùng bao gồm hoa mắt, chóng mặt, đỏ bừng mặt, tim đập nhanh. Các tác dụng không mong muốn không liên quan đến liều dùng được báo cáo với tỉ lệ mắc phải lớn hơn 1% bao gồm đau đầu, mệt mỏi, buồn nôn, đau bụng và ngủ gà. Tỉ lệ phù nề, đỏ bừng mặt, tim đập nhanh và ngủ gà khi dùng Amlodipine ở phụ nữ cao hơn nam giới.

Tương tác với thức ăn và các thuốc khác

Tương tác với các thuốc khác

  • Các thuốc gây mê làm tăng tác dụng chống tăng huyết áp của Amlodipine và có thể làm huyết áp giảm mạnh hơn.
  • Lithi: khi dùng cùng với Amlodipine có thê gây độc thần kinh, buồn nôn, nôn, ỉa chảy.
  • Thuốc chống viêm không Steroid, đặc biệt là indomethacine có thể làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp cùa Amlodipine do đó ức chế tổng hợp Prostaglandin và/hoặc giữ Natri và dịch.
  • Các thuốc liên kết cao với protein (như dẫn chất Coumarin, Hydrantoin…) phải dùng thận trọng với Amlodipine vì Amlodipine cũng liên kết cao với protein nên nồng độ của các thuốc nói trên ở dạng tự do (không liên kết), có thể thay đổi trong huyết thanh

Tương tác với thức ăn

  • Thức ăn không làm thay đổi sinh khả dụng của Amlodipine. Do đó thuốc có thể được sử dụng trước hoặc sau bữa ăn.

Bảo quản

  • Bảo quản dưới 25°C. Tránh ánh sáng và độ ẩm.
  • Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.

Phụ nữ có thai và cho con bú có sử dụng thuốc trị tăng huyết áp Stamlo 5 được không?

Chống chỉ định cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Đóng gói

Stamlo 5: Hộp 2 vỉ x 10 viên nén.

Hạn dùng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
  • Không dùng thuốc quá hạn cho phép.

Tình trạng quá liều

  • Nhiễm độc Amlodipine rất hiếm gặp. Biểu hiện quá liều có thể là: hạ huyết áp, nhịp tim chậm và block tim.
  • Trong trường hợp quá liều cần theo dõi huyết áp, tim và hô hấp. Rửa dạ dày và cho uống than hoạt. Nếu cần, phải điều chỉnh các chất điện giải.
  • Với người bệnh giảm thể tích tuần hoàn cần truyền dung dịch natri clorid 0.9%. Khi cần, phải đặt máy tạo nhịp tim. Trong trường hợp bị hạ huyết áp nghiêm trọng, phải tiêm tĩnh mạch dung dịch natri clorid 0.9% và Adrenaline. Nếu không tác dụng thì dùng isoprenaline phối hợp với amrinon. Điều trị triệu chứng.
  • Amlodipine không thể thẩm tách vì nó gắn kết cao với Protein huyết tương.

Dược lực học của thuốc

Amlodipine là một dihydropyridine chẹn kênh Calci tác dụng kéo dài. Amlodipine ức chế chọn lọc dòng Calci qua màng tế bào cơ tim và cơ trơn thành mạch, với tác dụng lớn hơn lên cơ trơn thành mạch.

Bệnh tăng huyết áp: Amlodipine là một thuốc giãn mạch ngoại biên tác động trực tiếp lên cơ trơn thành mạch làm giảm sức cản của mạch ngoại biên và làm giảm huyết áp.

Đau thắt do gắng sức: ở những bệnh nhân đau thắt do gắng sức, Amlodipine làm giảm tổng sức cản ngoại vi (sau khi gắng sức), làm giảm công của cơ tim, vì vậy làm giảm nhu cầu tiêu thụ oxy của cơ tim.

Đau thắt do co mạch: Amlodipine gây giãn mạch vành cả trong khu vực thiếu máu cục bộ và khu vực được cung cấp máu bình thường. Sự giãn mạch này làm tăng oxy cho người bệnh đau thắt ngực thể co thắt (kiểu Prinzmetal), điều này làm giảm nhu cầu Nitroglycerin và bằng cách này nguy cơ kháng Nitroglycerin có thể giảm.

Thuốc trị tăng huyết áp Stamlo 5  giá bao nhiêu?

Thuốc trị tăng huyết áp Stamlo 5 có giá niêm yết tại Vivita.vn, giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc VIVITA để biết giá chính xác nhất.

=> Xem địa chỉ Nhà thuốc VIVITA.

Mua thuốc trị tăng huyết áp Stamlo 5 ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?

Hiện nay thuốc trị tăng huyết áp Stamlo 5 được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ thống Nhà Thuốc VIVITA.

=> Tìm hiểu thêm: Thuốc trị cao huyết áp Amlor 5mg Hộp 30 viên

0/5 (0 Reviews)
Đánh giá sản phẩm
Để lại đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Bình luận

    3 Cam kết của Vivita

    • 1

      Cam kết bán hàng mới - Vivita chỉ bán các sản phẩm còn mới, hạn sử dụng còn xa, đảm bảo chất lượng. Nói không với hàng hết date, cận date.

    • 2

      Cam kết tư vấn đúng - Chuyên nghiệp và chân thành tư vấn từ tâm, tư vấn đúng vấn đề, đúng hàng, đúng cách dùng.

    • 3

      Cam kết chính hãng - Hoàn tiền 200% nếu phát hiện hàng không chính hãng.

    3 Quyền lợi khi mua hàng tại Vivita

    • 1

      Hỗ trợ giao hàng tận nhà - Miễn phí vận chuyển một số sản phẩm theo chính sách giao hàng. Nhận hàng và kiểm tra xong mới trả tiền.

    • 2

      Nhiều quà tặng và khuyến mãi hấp dẫn - Mỗi tháng Vivita đều có chương trình khuyến mãi và quà tặng hấp dẫn dành cho khách hàng.

    • 3

      Tích luỹ điểm - Tích luỹ điểm lên đến 2% giá trị đơn cho khách hàng thân thiết.

    Hotline (24/7)


    1900 2061

    Gặp dược sĩ
    (6-22h)