Phân loại thuốc – Thuốc hoặc hoạt chất |
Tương tác/Ảnh hưởng |
Kháng khuẩn: Isoniazid |
CHẤT ỨC CHẾ CYP3A4. Ngoài ra, methylprednisolon có thể làm tăng tốc độ axetyl hoa và độ thanh thải isoniazid. |
Kháng sinh, thuốc kháng lao: Rifampicin |
Phất cảm ứng CYP3A4. |
Thuốc chống đông (dạng uống) |
Tác dụng của methylprednisolon trên thuốc chống đông đường uống biến đổi. Đã có nhiều báo cáo về việc tăng hay giảm tác dụng của thuốc chống đông khi dùng chung với corticosteroid. Chính vì vậy, phải kiểm tra các chỉ số đông máu để duy trì tác dụng mong muốn của thuốc chổng đông. |
Thuốc chống co giật: Carbamazepin |
Chất cảm ứng CYP3A4 (và là cơ chất). |
Thuốc chống co giật: Phenobarbital, Phenytoin |
Chất cảm ứng CYP3A4. |
Thuốc kháng cholinergic: chẹn thần kinh cơ |
Các corticoid có thể làm ảnh hưởng đến tác dụng của các thuốc kháng cholinergic
– Đã có báo cáo về bệnh cơ cấp tính khi sử dụng liều cao các corticosteroid với các thuốc kháng cholinergic như các thuốc chẹn thần kinh cơ) (Xem phần “Cảnh báo đặc biệt và thận trọng đặc biệt khi sử dụng, Cơ xương” để có thêm thông tin).
– Đã cóbáo cáo về tính đối kháng về tác dụng ức chế thần kinh cơ của pancuronium và vecuronium trên bệnh nhân dùng corticosteroid. Tương tác này có thể xảy ra với tất cả các chất chẹn thần kinh cơ có tính cạnh tranh. |
Thuốc ức chế enzym cholinesterase |
Steroid có thể làm giảm các tác dụng của thuốc ức chế enzym choliesterase dùng trong điều trị chứng nhược cơ. |
Thuốc chống tiểu đường |
Vì corticosteroid có thể làm tăng nồng đô glucose trong máu, cần điều chỉnh liều lượng thuốc chống tiểu đường. |
Thuốc chống nôn: Aprepitant, Fosaprepitant |
Ức chể CYP3A4 (và là cơ chất). |
Thuốc kháng nấm: Itraconazol, Ketoconazol |
Ức chế CYP3A4 (và là cơ chất). |
Thuốc ức chế aromatase: Aminoglutethimid |
Ức chế thượng thận gây ra do aminoglutethimid có thể làm trầm trọng thêm những thay đổi về nội tiết phát sinh từ liệu pháp glucocorticoid kéo dài. |
Thuốc chẹn kênh Calci: Diltiazem |
Ức chế CYP3A4 (và là cơ chất). |
Thuốc tránh thai (dạng uống): Ethinylestradiol/Norethindron |
Ức chế CYP3A4 (và là cơ chất). |
Nước ép bưởi |
Ức chế CYP3A4. |
Thuốc ức chế miễn dịch: Cyclosporin |
Ức chế CYP3A4 (và là cơ chất).
– Khi dùng đồng thời cyclosporin với methylprednisolon thì xuất hiện sự ức chế chuyển hoá lẫn nhau; vì vậy, các phản ứng có hại khi dùng riêng mỗi thuốc của một trong hai thuốc sẽ dễ xảy ra hơn.
– Đã có báo cáo về hiện tượng co giật xảy ra khi dùng đồng thời methylprednisolon va cyclosporin. |
Thuốc ức chế miễn dịch: Cyclophosphamid, Tacrolimus |
Cơ chất của CYP3A4. |
Thuốc kháng sinh họ macrolide: Clarithromycin, Erythromycin |
Ức chế CYP3A4 (và là cơ chất). |
Thuốc kháng sinh họ macrolide: Troleandom ycin |
Ức chể CYP3A4. |
NSAID (thuốc kháng viêm không steroid): Aspirin (acetylsalicylic) liều cao |
– Tỷ lệ chảy máu và loét dạ dày có thể tăng khi dùng methylprednisolon cùng với các thuốc NSAID.
– Methylprednisolon có thể làm tăng độ thanh thải của aspirin liều cao, dẫn đến giảm nồng độ salicylat huyết thanh. Ngừng điều trị bằng methylprednisolon có thể làm tăng nồng độ salicylat trong huyết thanh, dẫn đến tăng nguy cơ ngộ độc salicylat. |
Thuốc làm giảm kali |
Khi sử dụng corticosteroid đồng thời với các loại thuốc làm giảm kali (như là thuốc lợi tiểu thiazid hoặc thuốc lợi tiểu quai), bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ sự xuất hiện của chứng hạ kali huyết. Nguy cơ hạ kali huyết cũng tăng khi sử dụng đồng thời corticosteroid với amphotericin B, các xanthen hoặc thuốc chủ vận beta2. |
Thuốc kháng virus: Các thuốc ức chế HIV protease |
Ức chế CYP3A4 (và là cơ chất).
– Các chất ức chế protease như là Indinavir và ritonavir có thể làm tăng nồng độ corticosteroid trong huyết tương.
– Các corticosteroid có thể làm tăng sự chuyển hóa của các thuốc ức chế HIV protease dẫn tới tăng nồng độ trong huyết tương. |