L-Stafloxin 500 có thành phần chính là Levotloxacin. Thuốc được dùng để điều trị nhiễm khuẩn nhẹ hoặc trung bình do các vi khuẩn nhạy cảrn gây ra như viêm phổi cộng đồng, viêm tuyến tiền liệt, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, viêm phế quản,…
L-Stafloxin 500 được sản xuất bởi Công Ty TNHH Liên Doanh Stellapharm, được bán trên thị trường dưới dạng hộp 2 vỉ, mỗi vỉ 7 viên.
Thành phần của thuốc
Thành phần hoạt chất: Levotloxacin (dưới dạng levofloxacin hemihydrate 512,46 mg) 500 mg
Thành phần tá dược: Microcrystallin cellulose, natri stearyl fumarat, crospovidon, hypromellose 6 cps, polyethylen glycol 6000, talc, titan dioxyd, oxyd sắt đỏ.
Công dụng (Chỉ định) của thuốc kháng sinh L-Stafloxin 500
Ở người lớn với nhiễm khuẩn nhẹ hoặc trung bình, levofloxacin được chỉ định điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảrn với levofloxacin:
Viêm phổi mắc phải cộng đồng.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng kể cả viêm thận-bể thận.
Viêm tuyến tiền liệt mạn tính do vi khuẩn.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính.
Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn.
Cách dùng và liều dùng
Cách dùng
L-Stafloxin 500 được dùng đường uống.
Liêu dùng
Viêm phổi mắc phải cộng đồng: 500 mg x 1 hoặc 2 lần/ngày x 7 -14 ngày.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng: 500 mg x 1 lần/ngày x 7 -14 ngày.
Viêm thận – bể thận: 500 mg x 1 lần/ngày x 7 -10 ngày.
Viêm tuyến tiền liệt mạn tính do vi khuẩn: 500 mg x 1 lần/ngày x 28 ngày.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm: 500 mg x 1 hoặc 2 lần/ngày x 7 -14 ngày.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp: 250 mg x 1 lần/ngày x 3 ngày.
Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính: 500 mg x 1 lần/ngày x 7 -10 ngày.
Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn: 500 mg x 1 lần/ngày x 10 -14 ngày.
Liều dùng cho người bệnh suy thận:
Độ thanh thải creatinin (ml/phút)
Liều ban đầu
Liều duy trì
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng, viêm thận – bể thận cấp
≥ 20
10 – 19
250mg
250mg
250mg mỗi 24 giờ
250mg mỗi 48 giờ
Các chỉ định khác
Không cần điều chỉnh liều
50 – 80
500mg
250mg mỗi 24 giờ
20 – 49
500mg
125mg mỗi 24 giờ
10 – 19
500mg
125mg mỗi 24 giờ
Thẩm tách máu
500mg
125mg mỗi 24 giờ
Thẩm phân phúc mạc liên tục
500mg
125mg mỗi 24 giờ
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Bệnh nhân quá mẫn với levofloxacin hoặc các quinolon khác hoặc bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc.
Bệnh nhân động kinh.
Bệnh nhân thiếu hụt G6PD.
Bệnh nhân có tiền sử bệnh ở gần cơ do fluoroquinolon.
Trẻ em < 18 tuổi.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Viêm gân và đứt gân có thể hiếm xảy ra. Nếu nghi ngờ viêm gân, phải ngưng ngay việc điều trị với levofloxacin.
Bệnh liên quan tới Clostridium difficile: Tiêu chảy, đặc biệt nếu nặng, dai dẳng và/hoặc có máu, trong hoặc sau khi điều trị với levofloxacin.
Bệnh nhân suy thận: Do levofloxacin được bài tiết chủ yếu qua thận, nên điều chỉnh liều của levofloxacin ở bệnh nhân suy thận.
Nên cẩn thận khi dùng fluoroquinolon, kể cả levofloxacin, ở những bệnh nhân đã biết có các yếu tố nguy cơ kéo dài khoảng QT
Cần thận trọng khi sử dụng cho người bệnh có các bệnh lý trên thần kinh trung ương như động kinh, xơ cứng mạch não… vì có thể tăng nguy cơ co giật.
Mẫn cảm với ánh sáng mức độ từ trung bình đến nặng đã được thông báo với nhiều kháng sinh nhóm fluoroquinolon.
Các phản ứng có hại nghiêm trọng có khả năng không hồi phục và gây tàn tật, bao gồm viêm gân, đứt gân, bệnh lý thần kinh ngoại biên và các tác dụng bất lợi trên thần kinh trung ương.
Ngưng sử dụng thuốc ngay khi có dấu hiệu hoặc triệu chứng đầu tiên của bất kỳ phản ứng có hại nghiêm trọng nào. Thêm vào đó, tránh sử dụng các kháng sinh nhóm fluoroquinolon cho các bệnh nhân đã từng gặp các phản ứng nghiêm trọng liên quan đến
fluoroquinolon.
Muối sắt, thuốc kháng acid chứa magnesi hoặc nhôm: Sự hấp thu levofloxacin bị giảm đáng kể khi dùng đồng thời muối sắt, hoặc thuốc kháng acid chứa magnesi hoặc nhôm với levofloxacin.
Theophyllin, fenbufen hoặc các thuốc kháng viêm không steroid tương tự: Ngưỡng co giật ở não có thể giảm đáng kể khi dùng đồng thời quinolon với theophyllin, thuốc kháng viêm không steroid, hoặc các thuốc làm giảm ngưỡng co giật. Khi có sự hiện diện của fenbufen nồng độ của levofloxacin cao hơn khoảng 13% so với khi dùng đơn lẻ.
Sucralfat: Sinh khả dụng của levofloxacin giảm đáng kể khi dùng chung với sucralfat. Nếu bệnh nhân dùng cả sucralfat và levofloxacin, tốt nhất nên uống sucralfat 2 giờ sau khi uống levofloxacin.
Probenecid và cimetidin: Qua thống kê, probenecid và cimetidin có ảnh hưởng đáng kể trên sự thải trừ của levofloxacin. Độ thanh thải qua thận của levofloxacin giảm 24% do cimetidin và 34% do probenecid.
Warfarin: Do đã có thông báo warfarin tăng tác dụng khi dùng cùng với levofloxacin, cần giám sát các chỉ số đông máu khi sử dụng đồng thời hai thuốc này.
Các thuốc hạ đường huyết: Dùng đồng thời với levofloxacin có thể làm tăng nguy cơ rối loạn đường huyết, cần giám sát chặt chẽ.
Bảo quản
Trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.
Lái xe
Một số tác dụng không mong muốn (như hoa mắt, chóng mặt, buồn ngủ, rối loạn thị giác) có thể làm giảm khả năng tập trung và phản ứng của bệnh nhân, do vậy có thể gây rủi ro trong các tình huống mà những khả năng này đóng vai trò đặc biệt quan trọng (như lái xe hoặc vận hành máy móc).
Phụ nữ có thai và cho con bú có sử dụng thuốc kháng sinh trị nhiễm khuẩn L-Stafloxin 500 được không?
Phụ nữ có thai
Các nghiên cứu về khả năng sinh sản ở động vật chưa mang lại lợi ích cụ thể.
Tuy nhiên trong tình trạng thiếu thông tin ở người và do nguy cơ thoái hóa dựa trên thực nghiệm của fluoroquinolon đối với sụn nâng đỡ trọng lượng của cơ thể đang phát triển, levofloxacin không được sử dụng cho phụ nữ có thai.
Phụ nữ cho con bú
Levofloxacin không được sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú.
Đóng gói
Vỉ 7 viên. Hộp 2 vỉ.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Tình trạng quá liều
Triệu chứng
Triệu chứng ở hệ thần kinh trung ương như nhầm lẫn, hoa mắt, suy giảm nhận thức, co giật kiểu động kinh, tăng khoảng QT cũng như các phản ứng ở dạ dày-ruột như buồn nôn, ăn mòn niêm mạc.
Xử trí
Trong trường hợp quá liều, nên điều trị triệu chứng.
Đảm bảo việc theo dõi điện tâm đồ ECG do khả năng kéo dài khoảng QT.
Các thuốc kháng acid có thể được sử dụng để bảo vệ niêm mạc dạ dày.
Thẩm tách máu, kể cả thẩm tách màng bụng và thầm phân phúc mạc liên tục ngoại trú, không có hiệu quả trong việc thải trừ levofloxacin ra khỏi cơ thể. Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
Dược lực học
Levofloxacin là đồng phân quang học dạng L của ofloxacin thuộc kháng sinh nhóm quinolon. Hoạt tính kháng khuẩn của ofloxacin chủ yếu do đồng phân dạng L.
Cơ chế tác động của levofloxacin và các thuốc kháng sinh nhóm fluoroquinolon khác liên quan đến sự ức chế topoisomerase IV và DNA gyrase của vi khuẩn (cả hai đều là topoisomerase typ II), là các enzym cần thiết cho sự tái tạo, phiên mã, tu sửa và tái tổ hợp DNA.
Levofloxacin có hoạt tính kháng khuẩn rộng đối với vi khuẩn Gram âm và Gram dương. Nồng độ diệt khuẩn của levofloxacin thường bằng hoặc hơi cao hơn nồng độ kiềm khuẩn.
Dược động học
Levofloxacin được hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn sau khi uống và nồng độ đỉnh đạt được trong vòng 1 – 2 giờ.
Thuốc được phân phối rộng vào các mô cơ thể gồm màng nhày, phế quản và phổi, nhưng thẩm vào dịch não tủy tương đốl ít. Levofloxacin gắn kết với protein huyết tương khoảng 30 – 40%.
Thời gian bán thải của levofloxacin từ 6 – 8 giờ, mặc dù thời gian này có thể kéo dài ở bệnh nhân suy thận. Levofloxacin được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu, phần lớn dưới dạng không đối, dạng chuyển hóa chỉ chiếm ít hơn 5%.
Thuốc không được loại trừ qua thẩm tách máu hoặc thẩm tách màng bụng.
Thuốc kháng sinh L-Stafloxin 500 có giá bao nhiêu?
L-Stafloxin 500 có giá niêm yết tại Vivita.vn, giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc VIVITA để biết giá chính xác nhất.
Mua thuốc kháng sinh trị nhiễm khuẩn L-Stafloxin 500ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?
Hiện nay thuốc L-Stafloxin 500 được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ thống Nhà Thuốc VIVITA.