#10 món quà tặng sức khỏe ý nghĩa cho người già

Xem ngay
0
Thuốc trị nấm Flagyl 250mg | Hộp 20 viên
Thuốc trị nấm Flagyl 250mg | Hộp 20 viên
Thuốc trị nấm Flagyl 250mg | Hộp 20 viên
Thuốc trị nấm Flagyl 250mg | Hộp 20 viên
🔎 Tìm trên Google "Tên sản phẩm + vivita" để mua sản phẩm chính hãng nhanh nhất nhé!

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.

Xem danh sách Nhà thuốc Vivita ▶

Thuốc trị nấm Flagyl 250mg | Hộp 20 viên

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.

Xem danh sách Nhà thuốc Vivita ▶

Thông tin sản phẩm

Tên sản phẩm

Flagyl 250mg


Thành phần

metronidazol 250mg


Công dụng

Kháng nấm, vi khuẩn kị khí


Nơi sản xuất (quốc gia)

Việt Nam


Nhà sản xuất / nhập khẩu

Sanofi


Nhà phân phối

Công ty CP Siêu Thị Sống Khoẻ


Địa chỉ

Số 58 Trần Quý Cáp, Phường 11, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh


Quy cách đóng gói

Hộp 2 vỉ x 20 viên


Bảo quản

Nơi thoáng mát


Các lưu ý

Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng


Thông tin tham khảo thêm về sản phẩm

Flagyl 250mg là thuốc gì?

Flagyl 250mg có thành phần chính là metronidazol 250mg được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn do Trichomonas vaginalis, viêm âm đạo không đặc hiệu, nhiễm amíp, nhiễm giardia, nhiễm khuẩn do vi sinh vật kỵ khí.

Flagyl 250mg được sản xuất bởi sanofi (Pháp), được bán trên thị trường dưới dạng hộp 2 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.

Thuốc kháng nấm flagyl 250mg
Thuốc kháng nấm flagyl 250mg

Thành phần của Flagyl 250mg

Hoạt chất: metronidazol.

  • Một viên nén bao phim có 250mg metronidazol.

Tá dược:

  • Viên nhân: tinh bột mì, povidone, magnesi stearat.
  • Lớp bao: methyl hydroxypropyl cellulose, polyoxyethylen glycol 20000.
Thành phần Thuốc kháng nấm flagyl 250mg
Thành phần Thuốc kháng nấm flagyl 250mg

 

Công dụng Flagyl 250mg (Chỉ định)

Thuốc này được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn do Trichomonas vaginalis, viêm âm đạo không đặc hiệu, nhiễm amíp, nhiễm giardia, nhiễm khuẩn do vi sinh vật kỵ khí.

Công dụng Thuốc kháng nấm flagyl 250mg
Công dụng Thuốc kháng nấm flagyl 250mg

Liều dùng của Flagyl 250mg

Triệt để tuân theo liều được khuyến nghị, trừ khi thầy thuốc có ý kiến khác.

Nhiễm amíp

  • Người lớn: uống 1,5g/ngày chia làm 3 lần uống.
  • Trẻ em: uống 30 đến 40mg/kg/ngày chia làm 3 lần uống.
  • Trong trường hợp áp xe gan do amíp, dẫn lưu hoặc bơm mủ nên thực hiện kết hợp với điều trị metronidazol. Thời gian điều trị thông thường là 7 ngày liên tiếp.

Nhiễm Trichomonas

  • Phụ nữ (viêm niệu đạo và âm đạo do Trichomonas): liệu trình điều trị 10 ngày khi phối hợp điều trị khác:
  • Uống 500mg/ngày chia làm hai lần uống.
  • Phải đồng thời điều trị cho bạn tình, dù có hay không có bất cứ dấu hiệu lâm sàng chứng tỏ có nhiễm Trichomonas vaginalis, ngay cả khi các thử nghiệm cận lâm sàng âm tính

Nam giới (viêm niệu đạo do Trichomonas):

  • Uống 500mg/ ngày chia làm hai lần trong 10 ngày
  • Hạn hữu, có thể tăng liều điều trị hằng ngày lên đến 0.750g hoặc 1g/ngày.

Nhiễm Giardia

  • Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: uống 0.750g đến 1g/ngày.
  • Từ 6 đến 10 tuổi: 375mg/ngày.
  • Từ 10 đến 15 tuổi: 500mg/ngày.
  • Đối với trẻ em, dùng thuốc thích hợp là metronidazol dung dịch uống hoặc metronidazol viên nén 250mg.
  • Liều hằng ngày được uống một lần duy nhất hoặc chia làm hai lần, tốt nhất là uống trong bữa ăn trong 5 ngày liên tiếp.

Viêm âm đạo không đặc hiệu

  • Uống 1g/ngày chia làm hai lần, uống trong 7 ngày.
  • Phải đồng thời điều trị cho bạn tình.

Nhiễm vi khuẩn kỵ khí còn nhạy cảm (điều tri bước đầu hay điều trị thay thế)

  • Người lớn: uống 1g đến 1,5g/ngày.
  • Trẻ em: uống 20 đến 30mg/kg/ngày.

Đường dùng: thuốc uống. Nuốt viên thuốc với một ít nước.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Chống chỉ định dùng FLAGYL trên bệnh nhân dị ứng với metronidazol, với bất cứ tá dược nào của thuốc hoặc với những thuốc khác được bào chế với các dẫn chất imidazol.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Nếu có lý do chính đáng phải dùng metronidazol lâu hơn thời gian điều trị được khuyến nghị, nên thường xuyên làm xét nghiệm huyết học, đặc biệt là số lượng bạch cầu, và bệnh nhân cần được theo dõi các phản ứng phụ như bệnh lý thần kinh ngoại biên hoặc trung ương (như dị cảm, thất điều, chóng mặt, co giật).
  • Nên khuyên bệnh nhân không được uống rượu trong thời gian điều trị và ít nhất là 24 giờ sau khi kết thúc điều trị vì khả năng có thể xảy ra phản ứng giống disulfiram (tức đỏ da, đỏ phừng mặt, ói mửa và nhịp tim nhanh).
  • Nên thận trọng khi dùng metronidazol nếu có các bệnh hệ thần kinh trung ương hoặc ngoại biên nặng đang hoạt động hoặc mạn tính vì có nguy cơ tăng nặng triệu chứng thần kinh.
  • Nước tiểu màu nâu đỏ có thể xảy ra trong thời gian điều trị nhưng không gây hậu quả gì. Nên thận trọng khi dùng metronidazol cho bệnh nhân có bệnh lý não do suy gan.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Hãy báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng bất lợi nào khi dùng thuốc này.

Có thể xảy ra các tác dụng không mong muốn sau đây:

  • Rối loạn dạ dày – ruột: đau thượng vị, buồn nôn, ói mửa, tiêu chảy. Viêm niêm mạc miệng, thay đổi vị giác, chán ăn. Một số hiếm trường hợp viêm tụy nhưng có thể đảo ngược được. Thay đổi màu sắc của lưỡi/lưỡi có tưa (ví dụ do nấm tăng trưởng quá mức)
  • Rối loạn hệ miễn dịch: phù mạch, sốc phản vệ.
  • Rối loạn hệ thần kinh: bệnh lý thần kinh cảm giác ngoại biên. Nhức đầu, co giật, chóng mặt. Có báo cáo bệnh não (chẳng hạn như lú lẫn), bệnh tiểu não bán cấp (ví dụ như thất điều vận động) mà có thể được giải quyết bằng việc ngưng thuốc. Viêm màng não vô trùng.
  • Rối loạn tâm thần: triệu chứng loạn thần bao gồm lú lẫn và ảo giác. Trạng thái trầm cảm.
  • Rối loạn thị giác: rối loạn thị giác thoáng qua. Bệnh lý/viêm dây thần kinh thị giác.
  • Rối loạn hệ hồng cầu và bạch cầu: một số rất hiếm trường hợp bị mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu đa nhân trung tính và giảm tiểu cầu.
  • Rối loạn gan mật: Một số trường hợp tăng men gan, viêm gan tắc mật hay hỗn hợp và tổn thương tế bào gan, đôi lúc vàng da. Một số trường hợp suy gan yêu cầu ghép gan đã được báo cáo ở bệnh nhân điều trị bằng metronidazol kết hợp với một số thuốc kháng sinh khác.
  • Rối loạn ở da và mô dưới da: phát ban, ngứa, đỏ mặt, mề đay. Phát ban mụn mủ. Hội chứng Stevens Johnson, hoại tử thượng bì do độc tố.

Tương tác với các thuốc khác

Để tránh những tương tác có thể có với các thuốc khác, nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết về những loại thuốc mà bạn đang dùng.

  • Disulfiram: nếu đang dùng disulfiram, thì không được dùng metronidazol cùng một lúc hoặc ít nhất trong vòng hai tuần sau khi kết thúc điều trị disulfiram, vì có thể dẫn đến trạng thái ảo giác cấp và lú lẫn.
  • Rượu: phải tránh các thức uống hoặc thuốc có chứa cồn vì có thể xảy ra nhiều phản ứng khó chịu, được gọi là tác dụng giống disulfiram, bao gồm: cảm giác nồng, đỏ da, ói mửa, buồn nôn, đổ mó hôi và đánh trống ngực.
  • Thuốc uống chống đông máu (loại warfarin): tăng nguy cơ chảy máu, do metronidazol làm tăng tác dụng của thuốc này. Trong trường hợp dùng đồng thời, theo dõi thời gian prothrombin thường xuyên và điều chỉnh trị liệu chống đông trong suốt thời gian trị liệu bằng metronidazol.
  • Lithium: nồng độ lithium huyết thanh có thể tăng do metronidazol. Nồng độ huyết thanh của lithium, creatinin và điện giải nên được theo dõi ở những bệnh nhân điều trị bằng lithium trong khi họ dùng metronidazol.
  • Cyclosporin: nguy cơ tăng nồng độ cyclosporin huyết thanh. Nồng độ huyết thanh của cyclosporin và creatinin nên được theo dõi chặt chẽ khi cần thiết phải dùng metronidazol đồng thời.
  • Phenytoin hay phenobarbital: tăng thải trừ metronidazol đưa đến giảm nồng độ metronidazol huyết thanh.
  • 5-Fluorouracil: giảm thanh thải 5-fluorouracil đưa đến tăng độc tính của 5-fluorouracil.
  • Busulfan: nồng độ busulfan huyết thanh có thể tăng bởi metronidazol, điều này có thể đưa đến ngộ độc busulfan trầm trọng.

Bảo quản

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ không quá 30°C.

Lái xe

Vì nguy cơ lú lẫn, chóng mặt, ảo giác, co giật hoặc rối loạn thị giác thoáng qua đi kèm với việc dùng thuốc, nên khuyên bệnh nhân không được lái xe hoặc điều khiển máy móc nếu xảy ra những triệu chứng này.

Phụ nữ có thai và cho con bú sử dụng Flagyl 250mg được không

  • Phụ nữ mang thai: Metronidazol gây đột biến cho tế bào vi khuẩn và sinh ung thư cho chuột thí nghiệm. Metronidazol qua được nhau thai với nồng độ tương tự nồng độ thuốc trong huyết tương của người mẹ. Việc sử dụng trong thai kỳ vẫn con tranh luận. Các phân tích tổng hợp về việc sử dụng metronidazol trong 3 tháng đầu của thai kỳ có kết luận rằng thuốc không làm gia tăng nguy cơ sinh quái thai.
  • Tuy nhiên, theo thông tin sản phẩm được cấp phép tại Hoa Kỳ đề cập metronidazol là chống chỉ định sử dụng trong 3 tháng đầu thai kỳ trên người nhiễm trichomonas, trong khi được chấp nhận cho dùng trong 3 tháng giữa và cuối của thai kỳ.
  • Đối với các chỉ định khác cần cân nhắc giũa lợi ích và nguy cơ khi điều trị với metronidazol, nhất là trong 3 tháng đầu của thai kỳ.
  • Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng bất kỳ thuốc gì.
  • Phu nữ nuôi con bằng sữa mẹ: metronidazol qua được sữa mẹ gây ra vị đắng khiến trẻ khó bú mẹ. Chưa rõ tác động của metronidazol cho trẻ bú mẹ; tuy nhiên, để an toàn khuyên ngưng cho bú mẹ trong khoảng 12 – 24h khi uống 1 liều đơn.

Đóng gói

Viên nén bao phim 250mg, hộp 2 vỉ x 10 viên.

Hạn dùng

48 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quá liều

Dùng một liều đơn lên đến 12g metronidazol đã được ghi nhận trong các trường hợp tự tử hoặc tai nạn quá liều. Các triệu chúng có thể gặp bao gồm: nôn mửa, thất điều (mất phối hợp động tác), mất định hướng nhẹ, khô miệng, xu hướng muốn ngất cơn bốc hỏa, nổi mẩn trên da, đau đầu, trầm cảm nhẹ, giảm vị giác, và buồn nôn.

Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Trong trường hợp quá liều, nên tiến hành rửa dạ dày và điều trị triệu chứng.

Mua Flagyl 250m ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?

Hiện nay Flagyl 250m được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ thống Nhà Thuốc VIVITA.

=> Tìm hiểu thêm: Thuốc kháng nấm Nystatin 500.000 U.I VIDIPHA | Hộp 16 viên

0/5 (0 Reviews)
Đánh giá sản phẩm
Để lại đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Bình luận

    3 Cam kết của Vivita

    • 1

      Cam kết bán hàng mới - Vivita chỉ bán các sản phẩm còn mới, hạn sử dụng còn xa, đảm bảo chất lượng. Nói không với hàng hết date, cận date.

    • 2

      Cam kết tư vấn đúng - Chuyên nghiệp và chân thành tư vấn từ tâm, tư vấn đúng vấn đề, đúng hàng, đúng cách dùng.

    • 3

      Cam kết chính hãng - Hoàn tiền 200% nếu phát hiện hàng không chính hãng.

    3 Quyền lợi khi mua hàng tại Vivita

    • 1

      Hỗ trợ giao hàng tận nhà - Miễn phí vận chuyển một số sản phẩm theo chính sách giao hàng. Nhận hàng và kiểm tra xong mới trả tiền.

    • 2

      Nhiều quà tặng và khuyến mãi hấp dẫn - Mỗi tháng Vivita đều có chương trình khuyến mãi và quà tặng hấp dẫn dành cho khách hàng.

    • 3

      Tích luỹ điểm - Tích luỹ điểm lên đến 2% giá trị đơn cho khách hàng thân thiết.

    Hotline (24/7)


    1900 2061

    Gặp dược sĩ
    (6-22h)