Coversyl Plus 5mg/1,25mg là sự phối hợp thuốc ức chế men chuyển Perindopril 5mg với thuốc lợi niệu indapamide 1,25mg. Thuốc có tác dụng điều trị tăng huyết áp vô căn hoặc những bệnh nhân bị tăng huyết áp không kiểm soát được bởi Perindopril đơn trị.
Thuốc được sản xuất bởi Les Laboratoires Servier Industrie (Pháp), được bán trên thị trường dưới dạng chai 30 viên.
Thành phần của thuốc
Coversyl Plus 5mg/1,25mg mỗi viên: Perindopril 5mg, indapamide 1,25mg.
Chỉ định (Công dụng) của Coversyl Plus 5mg/1,25mg
Điều trị tăng huyết áp động mạch vô căn.
Dùng Coversyl Plus cho bệnh nhân mà huyết áp không được kiểm soát đầy đủ với đơn trị liệu bằng perindopril.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng
Dùng đường uống.
Uống một viên Coversyl Plus mỗi ngày, liều duy nhất, nên uống buổi sáng trước bữa ăn.
Liều dùng
Khi có thể được, có thể khuyến cáo chuẩn độ liều lượng theo từng bệnh nhân.
Suy thận: Khi có suy thận nặng (độ thanh lọc creatinin < 30ml/phút), phải chống chỉ định dùng thuốc.
Với bệnh nhân mà độ thanh lọc creatinin ≥ 30ml/phút và < 60ml/phút, cần khuyến cáo khởi đầu điều trị với liều lượng tương xứng với dạng phối hợp.
Không cần phải thay đổi liều lượng khi độ thanh lọc creatinin > 60ml/phút.
Giảm mức natri kèm giảm lượng máu sẽ gây mất nước và hạ huyết áp tư thế đứng.
Tăng mức acid uric và glucose máu trong khi điều trị.
Chống chỉ định của thuốc
Dị ứng đã biết với perindopril, indapamide hay sulphonamide.
Tiền căn phù Quicke (một dạng ban sẩn ngứa với phù mặt và cổ đột ngột) liên quan tới việc sử dụng thuốc ức chế men chuyển.
Bệnh sử bị phù Quincke do nguyên nhân di truyền hay chưa rõ.
Suy tim mất bù chưa điều trị.
Suy thận nặng, rối loạn chức năng gan nặng.
Nồng độ Kali máu thấp.
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Tương tác của thuốc
Lithium: Tăng hàm lượng lithium có thể tạo những dấu hiệu quá liều.
Thuốc chống tiểu đường: Có thể làm tăng tác dụng làm hạ glucose máu ở người bệnh tiểu đường đang dùng insulin hoặc các sulfamid chống tiểu đường.
Baclofen: Làm tăng tác dụng làm hạ huyết áp.
NSAID (đường toàn thân), liều cao salicylat: Suy thận cấp ở người bệnh mất nước (giảm độ lọc cầu thận).
Thuốc chống trầm cảm giống imipramim (loại 3 vòng), các thuốc an thần kinh: Làm tăng tác dụng làm hạ huyết áp và tăng nguy cơ hạ huyết áp tư thế đứng.
Corticoid, tetracosactide: Làm giảm tác dụng làm hạ huyết áp (tích lũy muối và nước do corticoid).
Thuốc không chống loạn nhịp tim mà lại kéo dài đoạn QT hoặc gây xoắn đỉnh như astemizole, bepridil, halofantrine, pentamidin,…
Thuốc làm giảm kali: Amphotericin B (dùng đường tĩnh mạch), glucorticiod và corticoid khoáng (dùng đường toàn thân), tetra cosactide, thuốc nhuận tràng kích thích.
Glycosid trợ tim: Mức kali thấp làm tăng độc tính của glycosid trợ tim.
Lưu ý khi sử dụng thuốc (Cảnh báo và thận trọng)
Suy thận: Khi có suy thận nặng (độ thanh lọc creatinin < 30ml/phút), thì phải chống chỉ định.
Thiếu hụt muối và nước và hạ huyết áp: Có nguy cơ hạ huyết áp đột ngột ở người trước đã có hao hụt natri (đặc biệt là ở bệnh nhân có hẹp động mạch thận). Cần khởi đầu điều trị bằng liều thấp hơn rồi tăng dần liều.
Dùng thuốc ức chế men chuyển có gặp ho khan, có đặc điểm là dai dẳng nhưng hết ho sau khi ngừng thuốc.
Hẹp động mạch chủ/bệnh cơ tim phì đại: Phải dùng thuốc ức chế men chuyển rất thận trọng ở bệnh nhân có tắc nghẽn tâm thất trái.
Cần ngừng thuốc ức chế men chuyển loại tác dụng kéo dài (như perindopril) trước khi phẫu thuật hai ngày.
Bệnh nhân có mức acid uric máu tăng có thể có tăng khuynh hướng gặp các cơn bệnh gút.
Phụ nữ có thai và cho con bú có sử dụng thuốc Coversyl Plus được không?
Vì dạng phối hợp có chứa thuốc ức chế men chuyển, nên chống chỉ định Coversyl Plus khi mang thai và suốt thời kỳ cho con bú.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Cả hai hoạt chất không có ảnh hưởng đến sự tỉnh táo nhưng ở một số bệnh nhân có gặp một số phản ứng có liên quan tới huyết áp, đặc biệt khi bắt đầu điều trị hoặc dùng phối hợp với các thuốc hạ huyết áp khác.
Hậu quả là khả năng lái xe và vận hành máy móc có thể bị ảnh hưởng xấu.
Tình trạng quá liều
Triệu chứng: Hạ huyết áp và có thể gặp các hiện tượng lâm sàng như buồn nôn, nôn, co rút cơ, choáng váng, buồn ngủ, lú lẫn, đái ít có thể dẫn tới vô niệu (do giảm lượng máu). Rối loạn muối và nước (nồng độ natri và kali thấp).
Xử trí: Đào thải nhanh các thành phần thuốc bằng cách rửa dạ dày và/hoặc uống than hoạt, rối tạo cân bằng dịch và điện giải. Nếu gặp hạ huyết áp rõ rệt, nên điều trị bằng cách để bệnh nhân ở thế nằm ngửa với đầu để thấp. Nếu cần thiết, có thể truyền tĩnh mạch bằng dung dịch NaCl đẳng trương hoặc dùng phương pháp khác để bù thể tích. Dạng có hoạt tính của perindopril là perindoprilat có thể thẩm tách được.
Dược động học
Phối hợp perindopril với indapamid không làm thay đổi tính chất dược động học của cả hai thuốc so với khi sử dụng riêng rẽ.
Liên quan đến Perindopril
Thuốc hấp thu nhanh khi uống. Lượng hấp thu là 65-70% của liều dùng. Lượng perindoprilat tạo thành sẽ bị biến đổi khi có mặt thức ăn. Hoạt chất gắn vào protein huyết tương < 30%, nhưng phụ thuộc nồng độ.
Nồng độ perindoprilate trong huyết tương sẽ cao hơn rõ rệt, khi dùng ở bệnh nhân có độ thanh lọc creatinine < 60ml/phút. Sự đào thải của thuốc này cũng chậm lại ở bệnh nhân suy tim.
Độ thanh lọc của perindopril khi thẩm tách là 70ml/phút.
Với người xơ gan độ thanh lọc qua gan của perindopril bị giảm tới một nửa. Tuy nhiên, lượng perindoprilat tạo thành không bị giảm và vì vậy, không cần điều chỉnh liều lượng.
Thuốc ức chế men chuyển qua được hàng rào nhau thai.
Liên quan tới indapamide
Indapamid hấp thu nhanh và hoàn toàn qua ống tiêu hoá. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt ở người vào khoảng một giờ sau khi uống indapamid. Gần 79% vào protein huyết tương.
Thời gian bán thải trong khoảng 14 và 24 giờ (trung bình 18 giờ).
Dùng liên tục không gây tích lũy thuốc. Đào thải chủ yếu qua nước tiểu (70% của liều dùng) và qua phân (22% của liều dùng) dưới dạng các chất chuyển hoá mất hoạt tính.
Dược động học của indapamid không thay đổi ở bệnh nhân suy thận.
Đóng gói
Viên nén bao phim: hộp 1 chai 30 viên.
Thuốc trị cao huyết áp Coversyl Plus 5mg/1,25mg có giá bao nhiêu?
Thuốc Coversyl Plus 5mg/1,25mg có giá niêm yết tại Vivita.vn, giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc VIVITA để biết giá chính xác nhất.
Mua thuốc trị cao huyết áp Coversyl Plus 5mg/1,25mgở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?
Hiện nay Coversyl Plus 5mg/1,25mg được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ thống Nhà Thuốc VIVITA.