#10 món quà tặng sức khỏe ý nghĩa cho người già

Xem ngay
0
Thuốc trị cao huyết áp, suy tim, nhồi máu cơ tim Zestril 10mg | Hộp 28 viên
Thuốc trị cao huyết áp, suy tim, nhồi máu cơ tim Zestril 10mg | Hộp 28 viên
Thuốc trị cao huyết áp, suy tim, nhồi máu cơ tim Zestril 10mg | Hộp 28 viên
Thuốc trị cao huyết áp, suy tim, nhồi máu cơ tim Zestril 10mg | Hộp 28 viên
🔎 Tìm trên Google "Tên sản phẩm + vivita" để mua sản phẩm chính hãng nhanh nhất nhé!

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.

Xem danh sách Nhà thuốc Vivita ▶

Thuốc trị cao huyết áp, suy tim, nhồi máu cơ tim Zestril 10mg | Hộp 28 viên

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.

Xem danh sách Nhà thuốc Vivita ▶

Thông tin sản phẩm

Tên sản phẩm

Thuốc trị cao huyết áp, suy tim, nhồi máu cơ tim Zestril 10mg


Thành phần

Lisinopril dihydrat


Công dụng

Trị cao huyết áp, suy tim, nhồi máu cơ tim


Nơi sản xuất (quốc gia)

Anh


Nhà sản xuất / nhập khẩu

AstraZeneca


Nhà phân phối

Công ty CP Siêu Thị Sống Khoẻ.


Địa chỉ

84B Đường Số 2, phường Trường Thọ, Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh.


Quy cách đóng gói

Hộp 2 vỉ x 14 viên


Bảo quản

Nơi thoáng mát


Các lưu ý

Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng


Thông tin tham khảo thêm về sản phẩm

Zestril 10mg là thuốc gì?

Zestril 10mg có thành phần hoạt chất chính là Lisinopril dihydrate tương đương với Lisinopril khan 10mg. Thuốc được dùng để điều trị tăng huyết áp, điều trị suy tim mạn tính, điều trị ngắn hạn (6 tuần) ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim hoặc ngăn ngừa biến chứng trên thận của bệnh tiểu đường.

Thuốc trị tăng huyết áp, suy tim Zestril 10mg được sản xuất bởi AstraZeneca (Anh), được bán trên thị trường dưới dạng hộp 2 vỉ, mỗi vỉ 14 viên.

Thuốc trị cao huyết áp, suy tim, nhồi máu cơ tim Zestril 10mg
Thuốc trị cao huyết áp, suy tim, nhồi máu cơ tim Zestril 10mg

Thành phần của thuốc trị cao huyết áp, suy tim, nhồi máu cơ tim Zestril 10mg

  • Hoạt chất: Lisinopril dihydrate tương đương với Lisinopril khan 10mg.
  • Tá dược: Manitol, Tinh bột ngô, Povidon K 90, Bột Talc, Aerosil 200,…
Thành phần của thuốc trị cao huyết áp, suy tim, nhồi máu cơ tim Zestril 10mg
Thành phần của thuốc trị cao huyết áp, suy tim, nhồi máu cơ tim Zestril 10mgThành phần của thuốc trị cao huyết áp, suy tim, nhồi máu cơ tim Zestril 10mg

Công dụng (Chỉ định) của thuốc trị cao huyết áp, suy tim, nhồi máu cơ tim Zestril 10mg

  • Tăng huyết áp: điều trị tăng huyết áp.
  • Suy tim: điều trị suy tim có triệu chứng.
  • Nhồi máu cơ tim cấp: điều trị ngắn hạn (6 tuần) ở bệnh nhân có huyết động học ổn định trong vòng 24 giờ đầu ở bệnh nhồi máu cơ tim cấp.
  • Biến chứng trên thận của bệnh tiểu đường: ở bệnh nhân tiểu đường phụ thuộc insulin có huyết áp bình thường và bệnh nhân tiểu đường không phụ thuộc insulin có tăng huyết áp vừa mới chớm mắc bệnh lý thận được đặc trưng bởi vi albumin niệu, Zestril làm giảm tốc độ tiết albumin niệu (xem phần Dược lực học).
Công dụng (Chỉ định) của thuốc trị cao huyết áp, suy tim, nhồi máu cơ tim Zestril 10mg
Công dụng (Chỉ định) của thuốc trị cao huyết áp, suy tim, nhồi máu cơ tim Zestril 10mg

Cách dùng và liều dùng Zestril 10mg

  • Nên uống Zestril một lần duy nhất mỗi ngày.
  • Cũng như các thuốc khác dùng một lần duy nhất trong ngày, Zestril nên được uống ở cùng thời điểm trong ngày. Thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu của viên nén Zestril.
  • Liều lượng tùy thuộc theo tình trạng và đáp ứng huyết áp của từng cá nhân (xem phần Cảnh báo).

Tăng huyết áp

Zestril có thể dùng riêng lẻ hoặc kết hợp với các nhóm thuốc trị tăng huyết áp nhóm khác.

  • Liều khởi đầu: Ở bệnh nhân tăng huyết áp, liều khởi đầu được khuyến cáo là 10mg.
  • Liều duy trì: Liều duy trì thông thường có hiệu quả là 20mg, uống một lần duy nhất mỗi ngày. Nếu không đạt được hiệu quả điều trị mong muốn sau 2 – 4 tuần với liều điều trị nào đó thì có thể tăng liều. Liều tối đa sử dụng là 80mg/ngày.

Suy tim

Ở bệnh nhân suy tim có triệu chứng, Zestril nên được dùng như một trị liệu hỗ trợ cho thuốc lợi tiểu và, khi thích hợp, với digitalis hoặc thuốc chẹn bêta. Zestril có thể được sử dụng với liều khởi đầu 2.5mg, 1 lần/ngày và nên uống khi có sự theo dõi của bác sỹ để xác định tác động lần đầu của thuốc lên huyết áp. Nên tăng liều Zestril:

  • Từng mức không quá 10mg.
  • Thời gian điều chỉnh liều không ít hơn 2 tuần.
  • Liều tối đa bệnh nhân có thể dung nạp lên đến 35mg, 1 lần/ngày.

Nhồi máu cơ tim cấp

Nếu cần, bệnh nhân nên được điều trị bằng các thuốc điều trị chuẩn như thuốc tan huyết khối, aspirin và thuốc chẹn bêta. Có thể dùng glyceryl trinitrate đường tĩnh mạch hoặc đường qua da cùng lúc với Zestril.

  • Liều khởi đầu (3 ngày đầu tiên sau cơn nhồi máu cơ tim)
  • Liều duy trì: Liều duy trì là 10mg, 1 lần/ngày. Nếu hạ huyết áp xảy ra (huyết áp tâm thu ≤ 100mmHg), liều duy trì hằng ngày 5mg nên được giảm tạm thời xuống còn 2.5mg nếu cần thiết. Nếu hạ huyết áp kéo dài xảy ra (huyết áp tâm thu thấp hơn 90mmHg kéo dài lâu hơn một giờ), nên ngưng dùng thuốc Zestril.

Biến chứng trên thận của bệnh đái tháo đường

  • Ở bệnh nhân đái tháo đường phụ thuộc insulin có huyết áp bình thường, liều hàng ngày là 10mg Zestril, 1 lần/ngày, có thể tăng lên 20mg, 1 lần/ngày.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Quá mẫn với Zestril hoặc bất kỳ tá dược nào hoặc các thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE) khác.
  • Tiền sử phù mạch do dùng thuốc ức chế men chuyển.
  • Phù mạch di truyền hoặc vô căn.
  • Phụ nữ có thai ở 3 tháng giữa và cuối của thai kỳ (xem Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú).
  • Dùng phối hợp với thuốc chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường (týp I hoặc II) hoặc bệnh nhân suy thận trung bình đến nặng (GFR < 60ml/phút/1,73m2).

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Hạ huyết áp có triệu chứng: Tụt huyết áp có triệu chứng rất hiếm gặp ở bệnh nhân tăng huyết áp không có biến chứng.
  • Hạ huyết áp trong nhồi máu cơ tim cấp: Không được khởi đầu điều trị với Zestril cho bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp có nguy cơ bị rối loạn huyết động học trầm trọng sau khi điều trị với thuốc giãn mạch.
  • Bệnh nhân mắc bệnh cơ tim phì đại/hẹp động mạch chủ và van hai lá: Giống như các thuốc ức chế men chuyển khác, nên thận trọng khi dùng Zestril cho bệnh nhân hẹp van hai lá và nghẽn dòng máu ra khỏi tâm thất trái.
  • Trong nhồi máu cơ tim cấp, không nên điều trị khởi đầu với Zestril ở bệnh nhân có biểu hiện rối loạn chức năng thận, được định nghĩa là nồng độ creatinine huyết thanh vượt quá 177 micromol/lít và/hoặc protein niệu vượt quá 500mg/24 giờ.
  • Trong vài trường hợp rất hiếm đã có ghi nhận tử vong do phù mạch liên quan đến phù thanh quản hoặc phù lưỡi. Bệnh nhân phù ở lưỡi, thanh môn hoặc thanh quản có thể gây tắc nghẽn đường hô hấp, đặc biệt ở những người có tiền sử phẫu thuật đường hô hấp.
  • Những bệnh nhân có tiền sử phù mạch không do sử dụng thuốc ức chế men chuyển có thể có nguy cơ cao bị phù mạch khi dùng thuốc ức chế men chuyển.
  • Giảm bạch cầu trung tính/mất bạch cầu hạt, giảm lượng tiểu cầu và thiếu máu đã được ghi nhận ở bệnh nhân dùng thuốc ức chế men chuyển.
  • Thuốc ức chế men chuyển gây phù mạch ở người da đen với tỉ lệ cao hơn là ở người có màu da khác.
  • Ho đã được ghi nhận khi sử dụng thuốc ức chế men chuyển. Điển hình là ho khan, dai dẳng và tự hết khi ngưng thuốc. Ho do thuốc ức chế men chuyển phải được xem xét khi chẩn đoán phân biệt nguyên nhân gây ho.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Rối loạn máu và hệ bạch huyết

  • Hiếm gặp: giảm haemoglobin, giảm haematocrit.
  • Rất hiếm: suy tủy xương, thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt (xem Cảnh báo), thiếu máu tán huyết, bệnh hạch bạch huyết, bệnh tự miễn.

Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng

  • Rất hiếm: tụt đường huyết.

Rối loạn hệ thần kinh và tâm thần

Thường gặp: chóng mặt, nhức đầu.

  • Ít gặp: thay đổi khí sắc, dị cảm, chóng mặt, rối loạn vị giác, rối loạn giấc ngủ, ảo giác.
  • Hiếm gặp: lú lẫn tâm thần, rối loạn khứu giác.

Rối loạn tim mạch

  • Thường gặp: tác động tư thế (kể cả tụt huyết áp).
  • Ít gặp: nhồi máu cơ tim hoặc tai biến mạch máu não, có lẽ là thứ phát do hạ huyết áp quá mức ở bệnh nhân có nguy cơ cao (xem Cảnh báo), hồi hộp, nhịp tim nhanh. Hiện tượng Raynaud.

Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất

  • Thường gặp: ho.
  • Ít gặp: viêm mũi.

Rối loạn tiêu hóa

  • Thường gặp: tiêu chảy, buồn nôn.
  • Ít gặp: nôn, đau bụng, khó tiêu.

Rối loạn da và mô dưới da

  • Ít gặp: nổi mẩn, ngứa, quá mẫn/phù thần kinh-mạch: phù thần kinh-mạch ở mặt, tay chân, môi, lưỡi, thanh môn và/hoặc thanh quản (xem Cảnh báo).
  • Hiếm gặp: nổi mề đay, rụng tóc, vẩy nến.

Tương tác với các thuốc khác

  • Các thuốc điều trị tăng huyết áp: Khi phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác, tình trạng huyết áp hạ nhiều hơn có thể xảy ra.
  • Tránh dùng lisinopril kết hợp với các thuốc chứa aliskiren (xem Chống chỉ định và Cảnh báo).
  • Khi phối hợp với glyceryl trinitrate và các nitrate khác hoặc chất giãn mạch có thể làm giảm huyết áp hơn nữa.
  • Thuốc lợi tiểu: Khi thêm một thuốc lợi tiểu vào phác đồ điều trị của bệnh nhân đang sử dụng Zestril, tác dụng điều trị tăng huyết áp thường tăng thêm.
  • Các yếu tố nguy cơ gây tăng kali máu bao gồm suy thận, đái tháo đường, và dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu giữ kali (như spironolactone, triamterene hoặc amiloride), chất bổ sung kali hoặc chất thay thế muối chứa kali.

Lái xe và vận hành máy móc

Khi lái xe hoặc vận hành máy, thỉnh thoảng có thể xảy ra chóng mặt hoặc mệt mỏi.

Phụ nữ có thai và cho con bú có sử dụng thuốc trị cao huyết áp, suy tim, nhồi máu cơ tim Zestril 10mg được không?

  • Không nên dùng Zestril trong 3 tháng đầu của thai kỳ.
  • Chống chỉ định dùng Zestril trong 3 tháng giữa và 3 tháng sau của thai kỳ.
  • Dùng thuốc ức chế men chuyển kéo dài trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ đã biết gây độc trên bào thai người (giảm chức năng thận, thiểu ối, chậm cốt hóa xương sọ) và độc tính trên trẻ sơ sinh (suy thận, hạ huyết áp, tăng kali huyết).
  • Trẻ nhũ nhi có mẹ dùng Zestril phải được theo dõi chặt chẽ đề phòng hạ huyết áp, thiểu niệu và tăng kali máu. Zestril, đi qua nhau thai, đã được loại khỏi tuần hoàn trẻ sơ sinh bằng cách thẩm phân phúc mạc với một số lợi ích về mặt lâm sàng và trên lý thuyết có thể loại đi bằng cách truyền máu thay thế.
  • Người ta chưa biết Zestril có được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Lisinopril được tiết ra sữa chuột đang cho bú. Không nên dùng Zestril ở phụ nữ đang cho con bú.

Tình trạng quá liều

  • Các triệu chứng liên quan đến quá liều thuốc ức chế men chuyển có thể bao gồm tụt huyết áp, sốc tuần hoàn, rối loạn điện giải, suy thận, tăng thông khí phổi, nhanh nhịp tim, đánh trống ngực, chậm nhịp tim, chóng mặt, lo âu và ho. Khuyến cáo điều trị quá liều là truyền tĩnh mạch dung dịch muối sinh lý.
  • Nếu hạ huyết áp nặng xảy ra, nên đặt bệnh nhân ở tư thế chống sốc. Cũng có thể xem xét điều trị với angiotensin II và/hoặc catecholamin tiêm tĩnh mạch nếu có sẵn.
  • Nếu mới uống thuốc quá liều, áp dụng các biện pháp nhằm đào thải Zestril (như gây nôn, rửa dạ dày, uống chất hấp thụ và natri sulfate). Có thể loại Zestril ra khỏi hệ tuần hoàn bằng phương pháp thẩm phân máu (xem Cảnh báo).
  • Đặt máy tạo nhịp được chỉ định trong tình trạng chậm nhịp tim kháng trị. Cần theo dõi thường xuyên các dấu hiệu sinh tồn, nồng độ chất điện giải và creatinine trong huyết thanh.

Dược lực học

Zestril là chất ức chế men peptidyl dipeptidase. Lisinopril ức chế men chuyển angiotensin (ACE), là chất xúc tác sự chuyển đổi angiotensin I thành chất peptide co mạch là angiotensin II. Angiotensin II cũng kích thích sự tiết aldosterone từ vỏ thượng thận. Ức chế ACE làm giảm nồng độ angiotensin II dẫn đến giảm tính co mạch và giảm tiết aldosterone. Sự giảm tiết aldosterone có thể làm tăng nồng độ kali huyết thanh.

Trong khi cơ chế tác dụng hạ huyết áp của lisinopril được nghĩ chủ yếu là do sự ức chế hệ thống renin-angiotensin-aldosterone, lisinopril vẫn có tác dụng điều trị tăng huyết áp ngay cả ở những bệnh nhân bị tăng huyết áp có nồng độ renin thấp.

Dược động học

Hấp thu

  • Hấp thu trung bình của lisinopril là khoảng 25%, với sự biến thiên theo từng bệnh nhân 6 – 60% đối với các liều được nghiên cứu (5 – 80mg). Độ khả dụng sinh học tuyệt đối giảm khoảng 16% ở bệnh nhân suy tim.
  • Thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu lisinopril.

Phân bố

  • Lisinopril dường như không gắn kết với protein huyết tương khác ngoài men chuyển angiotensin trong máu (ACE). Các nghiên cứu trên chuột cho thấy lisinopril ít vượt qua hàng rào máu-não.

Thải trừ

  • Lisinopril không qua chuyển hóa và bài tiết toàn bộ dưới dạng không đổi ra nước tiểu.
  • Ở các liều lặp lại, lisinopril có thời gian bán hủy có hiệu quả do tích lũy thuốc là 12,6 giờ. Hệ số thanh thải lisinopril ở người khoẻ mạnh khoảng 50ml/phút.
  • Nồng độ thuốc trong huyết thanh giảm dần cho thấy một giai đoạn cuối kéo dài mà không góp phần vào sự tích lũy thuốc. Giai đoạn cuối này có thể biểu hiện bằng việc gắn kết bão hòa với ACE và không tỷ lệ với liều lượng.

Đóng gói

Viên nén: vỉ 14 viên, hộp 2 vỉ.

Bảo quản

Không bảo quản ở nhiệt độ trên 30°C.

Thuốc trị cao huyết áp, suy tim, nhồi máu cơ tim Zestril 10mg có giá bao nhiêu?

Thuốc trị cao huyết áp, suy tim, nhồi máu cơ tim Zestril 10mg có giá niêm yết tại Vivita.vn, giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc VIVITA để biết giá chính xác nhất.

=> Xem địa chỉ Nhà thuốc VIVITA

Đánh giá sản phẩm
Để lại đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Bình luận

    3 Cam kết của Vivita

    • 1

      Cam kết bán hàng mới - Vivita chỉ bán các sản phẩm còn mới, hạn sử dụng còn xa, đảm bảo chất lượng. Nói không với hàng hết date, cận date.

    • 2

      Cam kết tư vấn đúng - Chuyên nghiệp và chân thành tư vấn từ tâm, tư vấn đúng vấn đề, đúng hàng, đúng cách dùng.

    • 3

      Cam kết chính hãng - Hoàn tiền 200% nếu phát hiện hàng không chính hãng.

    3 Quyền lợi khi mua hàng tại Vivita

    • 1

      Hỗ trợ giao hàng tận nhà - Miễn phí vận chuyển một số sản phẩm theo chính sách giao hàng. Nhận hàng và kiểm tra xong mới trả tiền.

    • 2

      Nhiều quà tặng và khuyến mãi hấp dẫn - Mỗi tháng Vivita đều có chương trình khuyến mãi và quà tặng hấp dẫn dành cho khách hàng.

    • 3

      Tích luỹ điểm - Tích luỹ điểm lên đến 2% giá trị đơn cho khách hàng thân thiết.

    Hotline (24/7)


    1900 2061

    Gặp dược sĩ
    (6-22h)