#10 món quà tặng sức khỏe ý nghĩa cho người già

Xem ngay
0
Thuốc trị gout, tăng acid uric huyết Feburic 80mg | Hộp 30 viên
Thuốc trị gout, tăng acid uric huyết Feburic 80mg | Hộp 30 viên
Thuốc trị gout, tăng acid uric huyết Feburic 80mg | Hộp 30 viên
Thuốc trị gout, tăng acid uric huyết Feburic 80mg | Hộp 30 viên
Thuốc trị gout, tăng acid uric huyết Feburic 80mg | Hộp 30 viên
🔎 Tìm trên Google "Tên sản phẩm + vivita" để mua sản phẩm chính hãng nhanh nhất nhé!

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.

Xem danh sách Nhà thuốc Vivita ▶

Thuốc trị gout, tăng acid uric huyết Feburic 80mg | Hộp 30 viên

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.

Xem danh sách Nhà thuốc Vivita ▶

Thông tin sản phẩm

Tên sản phẩm

Thuốc trị gout, tăng acid uric huyết Feburic 80mg


Thành phần

Febuxostat


Công dụng

Trị gút, tăng acid uric huyết mạn tính


Nơi sản xuất (quốc gia)

Nhật Bản


Nhà sản xuất / nhập khẩu

Astellas


Nhà phân phối

Công ty CP Siêu Thị Sống Khoẻ


Địa chỉ

84B Đường Số 2, phường Trường Thọ, Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh.


Quy cách đóng gói

Hộp 3 vỉ x 10 viên


Bảo quản

Nơi thoáng mát


Các lưu ý

Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng


Thông tin tham khảo thêm về sản phẩm

Feburic 80mg là thuốc gì?

Feburic 80mg có thành phần chính là Febuxostat 80 mg, được chỉ định điều trị tăng acid uric huyết mạn tính trong các tình trạng đã xảy ra sự lắng đọng urat (bao gồm tiền sử hoặc hiện tại bị sạn urat và/hoặc viêm khớp trong bệnh gút). Feburic được chỉ định ở người lớn.

Thuốc trị gout, tăng acid uric huyết Feburic 80mg được sản xuất bởi Astellas (Nhật Bản), được bán trên thị trường dưới dạng hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.

Thuốc trị gout, tăng acid uric huyết Feburic 80mg
Thuốc trị gout, tăng acid uric huyết Feburic 80mg

Thành phần thuốc trị gout, tăng acid uric huyết Feburic 80mg

  • Hoạt chất: Febuxostat 80mg.
  • Tá dược: Viên nhân gồm Lactose monohydrat, Cellulose vi tinh thể, Magnesi stearat, Hydroxypropylcellulose, Croscarmellose natri, Silica ngậm nước dạng keo. Lớp bao gồm opadry II màu vàng, 85F42129 chứa: Cồn polyvinyl, Titan dioxid (E171), Macrogol 3350, Talc, Oxid sắt màu vàng (E172).
Thành phần thuốc trị gout, tăng acid uric huyết Feburic 80mg
Thành phần thuốc trị gout, tăng acid uric huyết Feburic 80mg

Công dụng (Chỉ định) thuốc trị gout, tăng acid uric huyết Feburic 80mg

Điều trị tăng acid uric huyết mạn tính trong các tình trạng đã xảy ra sự lắng đọng urat (bao gồm tiền sử hoặc hiện tại bị sạn urat và/hoặc viêm khớp trong bệnh gút). Feburic được chỉ định ở người lớn.

Công dụng (Chỉ định) thuốc trị gout, tăng acid uric huyết Feburic 80mg
Công dụng (Chỉ định) thuốc trị gout, tăng acid uric huyết Feburic 80mg

Cách dùng – Liều dùng Feburic 80mg

  • Liều uống được khuyến cáo của FEBURIC là 80mg, 1 lần/ngày không liên quan đến thức ăn. Nếu nồng độ acid uric huyết thanh > 6mg/dL (357mol/L) sau 2 – 4 tuần, có thể xem xét dùng liều 120mg, 1 lần/ngày.
  • FEBURIC tác dụng đủ nhanh để cho phép xét nghiệm lại nồng độ acid uric huyết thanh sau 2 tuần. Mục tiêu điều trị là làm giảm và duy trì nồng độ acid uric huyết thanh dưới 6mg/dL (357 mol/L).
  • Khuyến cáo nên điều trị dự phòng đợt bùng phát bệnh gút trong ít nhất 6 tháng.

Người cao tuổi

  • Không cần thiết điều chỉnh liều ở người cao tuổi.

Suy thận

  • Hiệu quả và độ an toàn chưa được đánh giá đầy đủ ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 mL/phút). Vì vậy, cần thận trọng khi dùng thuốc ở những bệnh nhân này. Không cần thiết điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ hoặc trung bình.

Suy gan

  • Hiệu quả và độ an toàn của FEBURIC chưa được nghiên cứu ở bệnh nhân suy gan nặng (Child Pugh loại C).
  • Liều khuyến cáo ở bệnh nhân suy gan nhẹ là 80mg. Thông tin hiện có còn hạn chế ở bệnh nhân suy gan trung bình.

Nhóm bệnh nhân trẻ em

  • Độ an toàn và hiệu quả của FEBURIC ở trẻ em dưới 18 tuổi chưa được xác định. Hiện chưa có dữ liệu.
  • Cách dùng: Dùng đường uống.
  • Nên uống FEBURIC bằng miệng và có thể uống cùng hoặc không cùng với thức ăn.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Bệnh nhân tim mạch: Không khuyến cáo điều trị bằng febuxostat ở bệnh nhân suy tim sung huyết và thiếu máu cục bộ.
  • Phản ứng quá mẫn/dị ứng thuốc: phản ứng dị ứng nghiêm trọng hiếm khi xảy ra bao gồm hội chứng Stevens – Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc và phản ứng phản vệ / sốc cấp tính, hầu hết xảy ra trong tháng đầu tiên dùng febuxostat. Phản ứng da xảy ra ở một số bệnh nhân đã bị suy thận và/hoặc quá mẫn với allopurinol trước đó.
  • Phản ứng quá mẫn nghiêm trọng, bao gồm cả hội chứng phát ban do thuốc với tăng bạch cầu ái toan và nhiều triệu chứng toàn thân (hội chứng DRESS) thường kết hợp với sốt, sự thay đổi huyết học, ảnh hưởng đến thận hoặc gan trong một số trường hợp. Bệnh nhân phải được thông báo các dấu hiệu, triệu chứng có thể gặp và phải được theo dõi chặt chẽ các triệu chứng dị ứng/nhạy cảm với thuốc. Ngưng sử dụng febuxostat ngay lập tức nếu xảy ra phản ứng dị ứng nghiêm trọng, bao gồm hội chứng Stevens – Johnson và phản ứng phản vệ cấp tính hay sốc. Febuxostat Không được bắt đầu sử dụng lại ở những bệnh nhân này bất kỳ lúc nào.
  • Cơn gút cấp: Febuxostat không nên được bắt đầu sử dụng khi đang diễn ra cơn gút cấp mà phải chờ cho đến khi cơn gút cấp dịu xuống. Cơn gút cấp có thể xảy ra khi bắt đầu điều trị do thay đổi nồng độ acid uric huyết thanh dẫn đến huy động urat từ mô. Cân nhắc sử dụng một NSAID hoặc colchicin để dự phòng cơn gút cấp trong ít nhất 6 tháng khi bắt đầu điều trị với febuxostat. Nếu một cơn gút cấp xuất hiện trong quá trình điều trị với febuxostat, không nên ngưng sử dụng thuốc. Cơn gút cấp nên được theo dõi phù hợp với mỗi bệnh nhân. Tiếp tục điều trị với febuxostat sẽ làm giảm tần suất và cường độ của cơn gút.
  • Lắng đọng xanthin: ở những bệnh nhân có sự hình thành urat nhanh chóng (do bệnh ác tính hay hội chứng Lesch – Nyhan), nồng độ xanthin trong nước tiểu có thể (tuy hiếm trường hợp) tăng cao dẫn đến tích tụ trong đường tiết niệu, nếu chưa có kinh nghiệm về điều trị với febuxostat, không nên sử dụng ở nhóm bệnh nhân này.\
  • Bệnh nhân ghép tạng: Chưa có nghiên cứu được tiến hành ở bệnh nhân ghép tạng, không khuyến cáo sử dụng febuxostat ở đối tượng này.
  • Theophyllin: Dùng đồng thời febuxostat 80 mg và theophyllin 400 mg đơn liều ở người khỏe mạnh không cho thấy bất kỳ tương tác dược động nào. Febuxostat 80 mg có thể được sử dụng ở những bệnh nhân đồng thời điều trị bằng theophyllin mà không làm tăng nồng độ theophyllin trong huyết tương. Không có dữ liệu cho febuxostat.
  • Rối loạn chức năng gan: Trong giai đoạn 3 nghiên cứu lâm sàng, bất thường xét nghiệm chức năng gan nhẹ đã được quan sát thấy ở những bệnh nhân được điều trị bằng febuxostat (5,0%). Xét nghiệm chức năng gan được khuyến cáo trước khi bắt đầu điều trị với febuxostat và định kỳ sau đó dựa trên đánh giá lâm sàng.
  • Rối loạn tuyến giáp: Tăng giá trị TSH (> 5,5 µlU/mL) được quan sát ở những bệnh nhân điều trị lâu dài với febuxostat (5,5%). cần thận trọng khi sử dụng febuxostat ở những bệnh nhân có sự thay đổi chức năng tuyến giáp.
  • Lactose: Thuốc có chứa tá dược lactose. Những bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose – galactose không nên dùng thuốc này.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Hiếm gặp: giảm toàn thể huyết cầu, giảm tiểu cầu.
  • Rối loạn hệ miễn dịch: Hiếm gặp: phản ứng phản vệ, phản ứng quá mẫn.
  • Rối loạn nội tiết: ít gặp: kích thích tăng hormon tuyến giáp.
  • Rối loạn mắt: Hiếm gặp: nhìn mờ.
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Thường gặp: cơn gút cấp. Ít gặp: đái tháo đường, tăng lipid máu, giảm sự thèm ăn, tăng cân. Hiếm gặp: giảm cân, tăng sự thèm ăn, chán ăn.
  • Rối loạn tâm thần: ít gặp: giảm ham muốn tình dục, mất ngủ. Hiếm gặp: bồn chồn.
  • Rối loạn hệ thần kinh trung ương: Thường gặp: đau đầu. ít gặp: chóng mặt, dị cảm, liệt nửa người, ngủ gà, thay đổi hương vị, giảm huyết áp, hạ đường huyết.
  • Rối loạn tai và mê đạo: Hiếm gặp: ù tai.
  • Rối loạn tim: ít gặp: rung nhĩ, đánh trống ngực, ECG bất thường.
  • Rối loạn mạch máu: ít gặp: tăng huyết áp, đỏ bừng, nóng bừng.
  • Rối loạn hô hấp: ít gặp: khó thở, viêm phế quản, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, ho.
  • Rối loạn tiêu hóa: Thường gặp: tiêu chảy, buồn nôn. ít gặp: đau bụng, chướng bụng, trào ngược dạ dày – thực quản, nôn, khô
    miệng, khó tiêu, táo bón, đại tiện thường xuyên, đầy hơi, khó chịu dạ dày – ruột. Hiếm gặp: viêm tụy, loét miệng.
  • Rối loạn gan mật: Thường gặp: bất thường chức năng gan. ít gặp: sỏi mật. Hiếm gặp: viêm gan, vàng da, tổn thương gan.
  • Rối loạn da và mô dưới da: Thường gặp: phát ban. ít gặp: viêm da, nổi mày đay, ngứa, đổi màu da, tổn thương da, đốm xuất huyết, ban dát sần. Hiếm gặp: hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens – Johnson, phù mạch, hội chứng phát ban do thuốc với tăng bạch cầu ưa eosin và nhiều triệu chứng toàn thân, phát ban diện rộng (nghiêm trọng), ban đỏ, phát ban tróc da, phát ban dạng nang, phát ban mụn nước, phát ban mụn mủ, phát ban ngứa, rụng tóc, đổ mồ hôi.
  • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: ít gặp: đau khớp, viêm khớp, đau cơ, đau cơ xương, yếu cơ, co thắt cơ, căng cơ, viêm bao hoạt dịch. Hiếm gặp: tiêu cơ vân, cứng khớp, cứng cơ xương.
  • Rối loạn thận và hệ tiết niệu: ít gặp: suy thận, sỏi thận, huyết niệu, tiểu gắt, đạm niệu. Hiếm gặp: viêm thận kẽ, tiểu gấp.
  • Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú: ít gặp: rối loạn cương dương.
  • Rối loạn chung: Thường gặp: phù nề. ít gặp: mệt mỏi, đau ngực, khó chịu ở ngực. Hiếm gặp: khát nước.
  • Xét nghiệm bất thường: ít gặp: tăng amylase máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu lympho, tăng creatin máu, tăng
    creatinin máu, giảm hemoglobin, tăng urê máu, tăng triglycerid máu, tăng cholesterol máu, giảm hematocrit, tăng lactate dehydrogenase máu, tăng kali máu. Hiếm gặp: tăng đường huyết, kéo dài thời gian thromboplastin từng phần hoạt hóa, giảm số
    lượng hồng cầu, tăng alkalin phosphatase máu, tăng creatin phosphokinase máu.

Tương tác với các thuốc khác

Mercaptopurin/azathioprin

  • Trên cơ sở cơ chế tác dụng của febuxostat đối với sự ức chế xanthin oxidase (XO), không khuyến cáo sử dụng đồng thời. Sự ức chế xanthin oxidase bởi febuxostat có thể làm tăng nồng độ của các thuốc này trong huyết tương, dẫn đến độc tính. Các nghiên cứu về tương tác thuốc giữa febuxostat với các thuốc được chuyển hóa bởi xanthin oxidase chưa được thực hiện.
  • Các nghiên cứu về tương tác thuốc giữa febuxostat và hóa trị liệu gây độc tế bào chưa được tiến hành. Chưa có dữ liệu về độ an toàn của febuxostat trong điều trị gây độc tế bào.

Rosiglitazon và cơ chất CYP2C8

  • Febuxostat được thấy là chất ức chế yếu của trên in vitro. Trong một nghiên cứu trên đối tượng khỏe mạnh, dùng đồng thời 120mg febuxostat QD với uống một liều đơn 4mg rosiglitazone không có ảnh hưởng nào trên dược động học của rosiglitazone và chất chuyển hóa metabolite N – desmethyl rosiglitazon, điều này chỉ ra rằng febuxostat không phải là chất ức chế enzyme CYP2C8 trên in vivo. Bởi vậy, sử dụng đồng thời febuxostat với rosiglitazone và các cơ chất CYP2C8 được cho là không cần phải điều chỉnh liều cho những chế phẩm này.

Theophyllin

  • Một nghiên cứu về tương tác thuốc thực hiện trên những người khỏe mạnh dùng febuxostat để đánh giá xem liệu sự ức chế XO có thể gây ra sự tăng nồng độ theophyllin trong tuần hoàn hay không như các chất ức chế XO khác đã được báo cáo trước đây. Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng dùng đồng thời febuxostat 80mg QD cùng với liều đơn theophyllin 400mg không gây ảnh hưởng đến dược động học hoặc tính an toàn của theophyllin. Bởi vậy, không có thận trọng đặc biệt nào được đưa ra khi dùng đồng thời febuxostat 80mg và theophyllin. Không có dữ liệu cho febuxostat 120mg.

Naproxen và các chất ức chế sự glucuronid hóa khác

  • Sự chuyển hóa của febuxostat phụ thuộc vào enzym Uridine Glucuronosyl transferase (UGT). Các thuốc ức chế sự glucuronid hóa như thuốc chống viêm không steroid (NSAID) và probenecid, trên lý thuyết có thể ảnh hưởng đến sự thải trừ febuxostat. Ở các đối tượng khỏe mạnh, sử dụng đồng thời febuxostat và naproxen 250mg, 2 lần/ngày có liên quan với sự tăng mức tiếp xúc với febuxostat (nồng độ tối đa trong huyết tương (Cmax) 28%, diện tích dưới đường cong nồng độ trong huyết tương theo thời gian (AUC) 41% và thời gian bán thải 26%. Trong các nghiên cứu lâm sàng, việc sử dụng naproxen hoặc các thuốc ức chế NSAID/COX – 2 khác không liên quan với bất kỳ sự tăng nào về các phản ứng phụ có ý nghĩa lâm sàng. Febuxostat có thể được sử dụng đồng thời với naproxen mà không cần điều chỉnh liều febuxostat hoặc naproxen.

Thuốc gây cảm ứng sự glucuronid hóa

  • Các thuốc gây cảm ứng mạnh enzym UGT có thể dẫn đến tăng chuyển hóa và giảm hiệu quả của febuxostat. Vì vậy khuyến cáo nên theo dõi nồng độ acid uric huyết thanh 1 – 2 tuần sau khi bắt đầu điều trị bằng một thuốc gây cảm ứng mạnh sự glucuronid hóa. Ngược lại, việc ngừng điều trị bằng một thuốc gây cảm ứng có thể dẫn đến tăng nồng độ của febuxostat trong huyết tương.

Colchicin/ indomethacin/ hydroclorothiazid/ warfarin

  • Febuxostat có thể được sử dụng đồng thời với colchicin hoặc indomethacin mà không cần điều chỉnh liều febuxostat hoặc hoạt chất dùng kết hợp.
  • Không cần thiết điều chỉnh liều febuxostat khi dùng với hydroclorothiazid.
  • Không cần thiết điều chỉnh liều warfarin khi dùng với febuxostat. Việc sử dụng febuxostat (80mg hoặc 120mg, 1 lần/ngày) với warfarin không ảnh hưởng đến dược động học của warfarin ở các đối tượng khỏe mạnh. Chỉ số chuẩn hóa quốc tế (INR) và hoạt tính yếu tố VII cũng không bị ảnh hưởng bởi việc dùng đồng thời với febuxostat.

Desipramin/ cơ chất CYP2D6

  • Febuxostat đã cho thấy là một chất ức chế yếu CYP2D6 in vitro. Trong một nghiên cứu ở các đối tượng khỏe mạnh, febuxostat 120mg, 1 lần/ngày (QD) dẫn đến tăng trung bình 22% về AUC của desipramin – một cơ chất của CYP2D6 cho thấy tác dụng ức chế yếu có thể có của febuxostat trên enzym CYP2D6 in vivo. Vì vậy, việc dùng đồng thời febuxostat với các cơ chất của CYP2D6 khác không được cho là sẽ cần bất kỳ sự điều chỉnh liều nào đối với những hợp chất này.

Thuốc kháng acid

  • Việc uống đồng thời với thuốc kháng acid chứa magnesi hydroxid và hydroxid nhôm đã được chứng minh là làm chậm sự hấp thu của febuxostat (khoảng 1 giờ) và làm giảm Cmax 32%nhưng không quan sát thấy sự thay đổi có ý nghĩa về AUC. Vì vậy, febuxostat có thể được dùng không liên quan đến việc sử dụng thuốc kháng acid.

Quá liều

Bệnh nhân bị quá liều cần được xử trí bằng điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.

Lái xe và vận hành máy móc

  • Buồn ngủ, chóng mặt, dị cảm và nhìn mờ đã được báo cáo với việc sử dụng febuxostat. Bệnh nhân cần thận trọng trước khi lái xe, vận hành máy móc hoặc tham gia vào các hoạt động nguy hiểm cho đến khi họ chắc chắn một cách hợp lý rằng FEBURIC không ảnh hưởng bất lợi đến hiệu năng hoạt động.

Phụ nữ có thai và cho con bú có sử dụng thuốc trị gout, tăng acid uric huyết Feburic 80mg được không?

Phụ nữ có thai

  • Dữ liệu trên một số lượng rất hạn chế các phụ nữ mang thai sử dụng febuxostat đã không cho thấy bất kỳ tác dụng bất lợi nào của febuxostat đối với sự mang thai hoặc đối với sức khỏe của thai/trẻ sơ sinh. Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác dụng có hại trực tiếp hoặc gián tiếp đến việc mang thai, sự phát triển của phôi/thai hoặc sự sinh đẻ.
  • Chưa rõ các nguy cơ có thể xảy ra đối với người. Không nên sử dụng febuxostat trong thời kỳ mang thai.

Phụ nữ cho con bú

  • Chưa rõ liệu febuxostat có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Các nghiên cứu trên động vật đã cho thấy sự bài tiết của hoạt chất này vào sữa mẹ và giảm sự phát triển của con vật bú mẹ. Không thể loại trừ nguy cơ đối với trẻ bú mẹ. Không nên sử dụng febuxostat trong khi cho con bú.

Khả năng sinh sản

  • Ở động vật, các nghiên cứu về sinh sản lên đến 48mg/kg/ngày cho thấy không có tác dụng bất lợi nào phụ thuộc liều đối với khả năng sinh sản. Chưa rõ ảnh hưởng của febuxostat đến khả năng sinh sản ở người.

Quy cách đóng gói

  • Vỉ PVC/ nhôm trong, vỉ chứa 10 viên.
  • Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Bảo quản

Bảo quản dưới 30°C, để xa tầm tay trẻ em. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng đã ghi trên bao bì.

Hạn dùng

3 năm kể từ ngày sản xuất.

Thuốc trị gout, tăng acid uric huyết Feburic 80mg có giá bao nhiêu?

Sản phẩm có giá niêm yết tại Vivita.vn, giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc VIVITA để biết giá chính xác nhất.

=> Xem địa chỉ Nhà thuốc VIVITA.

Mua thuốc trị gout, tăng acid uric huyết Feburic 80mg ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?

Hiện nay thuốc trị gout, tăng acid uric huyết Feburic 80mg được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ thống Nhà Thuốc VIVITA.

=> Tìm hiểu thêm: Thuốc trị gout, tăng acid uric huyết Sadapron 100 | Hộp 50 viên

Đánh giá sản phẩm
Để lại đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Bình luận

    3 Cam kết của Vivita

    • 1

      Cam kết bán hàng mới - Vivita chỉ bán các sản phẩm còn mới, hạn sử dụng còn xa, đảm bảo chất lượng. Nói không với hàng hết date, cận date.

    • 2

      Cam kết tư vấn đúng - Chuyên nghiệp và chân thành tư vấn từ tâm, tư vấn đúng vấn đề, đúng hàng, đúng cách dùng.

    • 3

      Cam kết chính hãng - Hoàn tiền 200% nếu phát hiện hàng không chính hãng.

    3 Quyền lợi khi mua hàng tại Vivita

    • 1

      Hỗ trợ giao hàng tận nhà - Miễn phí vận chuyển một số sản phẩm theo chính sách giao hàng. Nhận hàng và kiểm tra xong mới trả tiền.

    • 2

      Nhiều quà tặng và khuyến mãi hấp dẫn - Mỗi tháng Vivita đều có chương trình khuyến mãi và quà tặng hấp dẫn dành cho khách hàng.

    • 3

      Tích luỹ điểm - Tích luỹ điểm lên đến 2% giá trị đơn cho khách hàng thân thiết.

    Hotline (24/7)


    1900 2061

    Gặp dược sĩ
    (6-22h)