#10 món quà tặng sức khỏe ý nghĩa cho người già

Xem ngay
0
Thuốc trị cao huyết áp Coversyl Plus 10mg/2.5mg | Hộp 100 viên
Thuốc trị cao huyết áp Coversyl Plus 10mg/2.5mg | Hộp 100 viên
Thuốc trị cao huyết áp Coversyl Plus 10mg/2.5mg | Hộp 100 viên
Thuốc trị cao huyết áp Coversyl Plus 10mg/2.5mg | Hộp 100 viên
🔎 Tìm trên Google "Tên sản phẩm + vivita" để mua sản phẩm chính hãng nhanh nhất nhé!

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.

Xem danh sách Nhà thuốc Vivita ▶

Thuốc trị cao huyết áp Coversyl Plus 10mg/2.5mg | Hộp 100 viên

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.

Xem danh sách Nhà thuốc Vivita ▶

Thông tin sản phẩm

Tên sản phẩm

Thuốc trị cao huyết áp Coversyl Plus 10mg/2.5mg


Thành phần

Perindopril, Indapamide


Công dụng

Trị cao huyết áp


Nơi sản xuất (quốc gia)

Pháp


Nhà sản xuất / nhập khẩu

Servier (Ireland) Industries Ltd.


Nhà phân phối

Công ty CP Siêu Thị Sống Khoẻ.


Địa chỉ

84B Đường Số 2, phường Trường Thọ, Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh.


Quy cách đóng gói

Chai 30 viên


Bảo quản

Nơi thoáng mát


Các lưu ý

Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng


Thông tin tham khảo thêm về sản phẩm

Coversyl Plus 10mg/2.5mg là thuốc gì?

Coversyl Plus 10mg/2.5mg có thành phần chính là Perindopril 10mg và Indapamide 2,5mg. Thuốc này được chỉ định dùng như liệu pháp thay thế trong điều trị tăng huyết áp, ở bệnh nhân đã dùng đồng thời perindopril và indapamide với liều tương tự.

Thuốc trị cao huyết áp Coversyl Plus 10mg/2.5mg được sản xuất bởi Servier (Ireland) Industries Ltd. (Pháp), được bán trên thị trường dưới dạng chai 30 viên.

Thuốc trị cao huyết áp Coversyl Plus 10mg/2.5mg
Thuốc trị cao huyết áp Coversyl Plus 10mg/2.5mg

Thành phần của thuốc trị cao huyết áp Coversyl Plus 10mg/2.5mg

  • Hoạt chất: Perindopril 10mg và Indapamide 2,5mg
  • Tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột tiền hồ hóa, croscarmellose natri, povidon K30, crospovidon, colloidal silica khan, magnesi stearat.
Thành phần của thuốc trị cao huyết áp Coversyl Plus 10mg/2.5mg
Thành phần của thuốc trị cao huyết áp Coversyl Plus 10mg/2.5mg

Công dụng (Chỉ định) của thuốc trị cao huyết áp Coversyl Plus 10mg/2.5mg

  • Ðiều trị tăng huyết áp.
  • Thuốc này được chỉ định dùng như liệu pháp thay thế trong điều trị tăng huyết áp, ở bệnh nhân đã dùng đồng thời perindopril và indapamide với liều tương tự.
Công dụng (Chỉ định) của thuốc trị cao huyết áp Coversyl Plus 10mg/2.5mg
Công dụng (Chỉ định) của thuốc trị cao huyết áp Coversyl Plus 10mg/2.5mg

Cách dùng và liều dùng của thuốc trị cao huyết áp Coversyl Plus 10mg/2.5mg

  • Cách dùng: Thuốc Coversyl Plus 10/2.5 dạng viên nén bao phim dùng đường uống. Nên uống vào buổi sáng và trước bữa ăn.
  • Liều dùng: Liều thường dùng: 1 viên Coversyl Plus 10/2.5 x 1 lần/ngày.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Thuốc Coversyl Plus 10/2.5 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Liên quan tới perindopril:

  • Quá mẫn với perindopril hay bất kỳ thuốc ức chế enzym chuyển nào khác.
  • Có tiền sử phù mạch (phù Quincke) khi dùng thuốc ức chế enzym chuyển trước đó.
  • Phù mạch do di truyền/tự phát.
  • Có thai trên 3 tháng.
  • Sử dụng đồng thời với các sản phẩm chứa aliskiren trên bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (độ lọc cầu thận < 60 mL/phút/1,73m2).
  • Sử dụng đồng thời với sacubitril/valsartan.
  • Các điều trị ngoài cơ thể dẫn đến việc máu tiếp xúc với các bề mặt tích điện âm
  • Hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch đáng kể dẫn đến còn chức năng thận một bên.

Liên quan đến indapamide:

  • Quá mẫn với indapamide hoặc bất cứ sulfonamide nào khác.
  • Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 30 mL/phút).
  • Bệnh não gan.
  • Suy gan nặng.
  • Giảm kali huyết.
  • Theo nguyên tắc chung, không khuyến cáo sử dụng đồng thời với các thuốc chống loạn nhịp có thể gây ra xoắn đỉnh.
  • Đang cho con bú.

Liên quan tới Coversyl Plus 10/2.5:

  • Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Do còn thiếu kinh nghiệm điều trị, Coversyl Plus 10/2.5 không nên dùng trên các đối tượng sau:

  • Bệnh nhân thẩm tích máu.
  • Bệnh nhân suy tim mất bù chưa được điều trị.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Lithi: Không khuyến cáo sử dụng kết hợp giữa lithi với phối hợp perindopril và indapamide.
  • Có bằng chứng cho thấy việc sử dụng đồng thời thuốc ức chế enzym chuyển, thuốc chẹn thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, tăng kali máu và suy giảm chức năng thận (bao gồm suy thận cấp).
  • Thuốc giữ kali, chế phẩm bổ sung kali hoặc muối thay thế có chứa kali: Thông thường không khuyến cáo sử dụng kết hợp perindopril và thuốc giữ kali, chế phẩm bổ sung kali hoặc muối thay thế có chứa kali.
  • Cần thận trọng khi sử dụng perindopril trên bệnh nhân mắc bệnh lý mạch máu collagen, đang điều trị bằng thuốc ức chế miễn dịch, allopurinol hoặc procainamide, hoặc kết hợp những yếu tố này, đặc biệt nếu trước đó bệnh nhân đã có chức năng thận bị suy giảm.
  • Có khả năng tăng nguy cơ hạ huyết áp và suy thận khi bệnh nhân bị hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận dẫn đến còn chức năng thận một bên được điều trị với ức chế enzyme chuyển.
  • Phù mặt, các chi, môi, lưỡi, thanh môn và/hoặc thanh quản đã được báo cáo hiếm gặp ở bệnh nhân được điều trị bằng thuốc ức chế enzym chuyển, trong đó có perindopril.
  • Sử dụng đồng thời với các chất ức chế mTOR (như sirolimus, everolimus, temsirolimus): Những bệnh nhân điều trị đồng thời với các chất ức chế mTOR (như sirolimus, everolimus, temsirolimus) có thể tăng nguy cơ bị phù mạch (như sưng đường thở hoặc lưỡi, kèm theo hoặc không kèm theo suy hô hấp).
  • Bệnh nhân thẩm tách máu: Đã có báo cáo về hiện tượng sốc phản vệ ở bệnh nhân thẩm tách máu với màng lọc tốc độ cao (ví dụ, AN69®) và đang được điều trị đồng thời thuốc ức chế enzym chuyển. Trong trường hợp này nên xem xét sử dụng các loại màng thẩm tách khác hoặc các nhóm thuốc chống tăng huyết áp khác.
  • Bệnh não gan: Khi chức năng gan bị suy giảm, các thuốc lợi tiểu nhóm thiazide và các thuốc lợi tiểu liên quan tới nhóm thiazide có thể gây ra bệnh não do gan. Cần ngừng ngay việc sử dụng thuốc lợi tiểu nếu tình trạng này xảy ra.
  • Nhạy cảm ánh sáng: Các trường hợp bệnh nhân nhạy cảm với ánh sáng đã được báo cáo với thuốc lợi tiểu nhóm thiazide và các thuốc lợi tiểu có liên quan tới nhóm thiazide.
  • Một số bệnh nhân tăng huyết áp không có biểu hiện tổn thương thận trước đó nhưng kết quả xét nghiệm máu cho thấy chức năng thận bị ảnh hưởng, cần ngừng việc điều trị và cũng có thể khởi trị lại với liều thấp hay với một trong hai thành phần.
  • Bệnh nhân có nguy cơ hạ huyết áp đột ngột nếu trước đó đã có tình trạng mất natri (đặc biệt với bệnh nhân hẹp động mạch thận). Do đó, cần kiểm tra tổng thể các dấu hiệu lâm sàng về sự mất nước và điện giải, điều này có thể xảy ra kèm sự tái diễn của triệu chứng tiêu chảy và nôn.
  • Ho khan đã được ghi nhận khi sử dụng các thuốc ức chế enzym chuyển. Ho thường đặc trưng dai dẳng và chấm dứt sau khi ngừng điều trị. Nếu triệu chứng này xảy ra, cần xem xét nguyên nhân do việc điều trị.
  • Sự kết hợp của perindopril và indapamide không ngăn được sự khởi phát của tình trạng hạ kali máu, đặc biệt ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận.
  • Nguy cơ hạ huyết áp động mạch và/hoặc suy giảm chức năng thận (trong trường hợp suy tim, mất nước và các chất điện giải,…)
  • Ở bệnh nhân suy tim nặng (độ IV) điều trị bằng Coversyl Plus 10/2.5 là không phù hợp, cần khởi đầu điều trị dưới sự giám sát chặt chẽ và giảm liều. Không nên dừng việc điều trị bằng thuốc ức chế beta ở bệnh nhân tăng huyết áp kèm thiểu năng động mạch vành: Các chất ức chế enzym chuyển nên được bổ sung vào liệu trình điều trị bằng thuốc chẹn beta.
  • Hạ kali máu là nguy cơ chính khi dùng thuốc lợi tiểu nhóm thiazide và các thuốc lợi tiểu có liên quan tới nhóm thiazide.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Các phản ứng không mong muốn thường được báo cáo nhất là:

  • Perindopril: choáng váng, đau đầu, dị cảm, rối loạn vị giác, giảm thị lực, chóng mặt, ù tai, hạ huyết áp, ho, khó thở, đau bụng, táo bón, khó tiêu, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, ngứa, phát ban, chuột rút và suy nhược.
  • Indapamide: các phản ứng quá mẫn, chủ yếu là ở da, trên các cá thể có xu hướng bị các phản ứng dị ứng và hen và phát ban dát sần từ trước.

Tương tác với các thuốc khác

  • Baclofen: Tăng tác dụng chống tăng huyết áp. Cần kiểm soát huyết áp và hiệu chỉnh liều của thuốc chống tăng huyết áp nếu cần thiết.

  • Thuốc kháng viêm không steroid (bao gồm aspirin ≥ 3 g/ngày): khi sử dụng đồng thời thuốc ức chế enzym chuyển với thuốc kháng viêm không steroid (ví dụ: acid acetylsalicylic ở liều kháng viêm, thuốc ức chế COX-2 và thuốc kháng viêm không steroid không chọn lọc), sự suy giảm tác dụng chống tăng huyết áp có thể xảy ra.

  • Sử dụng đồng thời thuốc ức chế enzym chuyển và thuốc kháng viêm không steroid có thể làm tăng nguy cơ suy giảm chức năng thận, bao gồm khả năng suy thận cấp, và tăng nồng độ kali huyết thanh, đặc biệt ở các bệnh nhân trước đó đã có chức năng thận kém. Phối hợp này cần được sử dụng thận trọng, đặc biệt ở người cao tuổi.

  • Lithi: Tăng có hồi phục nồng độ lithi huyết thanh và độc tính đã được báo cáo khi sử dụng đồng thời lithi với thuốc ức chế enzym chuyển. Sử dụng perindopril kết hợp với indapamide và lithi không được khuyến cáo, nhưng nếu việc phối hợp này là cần thiết, cần theo dõi cẩn trọng nồng độ lithi huyết thanh.
  • Racecadotril: Các thuốc ức chế enzym chuyển (như perindopril) được biết là gây phù mạch. Nguy cơ này có thể tăng khi sử dụng đồng thời với racecadotril (một thuốc dùng điều trị tiêu chảy cấp).

  • Thuốc ức chế mTOR (như sirolimus, everolimus, temsirolimus): những bệnh nhân điều trị đồng thời với các chất ức chế mTOR có thể tăng nguy cơ bị phù mạch.

Phụ nữ có thai và cho con bú có sử dụng thuốc trị cao huyết áp Coversyl Plus 10mg/2.5mg được không?

  • Không khuyến cáo sử dụng thuốc ức chế enzym chuyển trong ba tháng đầu mang thai. Việc sử dụng thuốc ức chế enzym chuyển là chống chỉ định từ tháng thứ tư của quá trình mang thai.
  • Trường hợp phụ nữ mang thai từ tháng thứ tư trở đi có sử dụng thuốc ức chế enzym chuyển, khuyến cáo bệnh nhân siêu âm kiểm tra chức năng thận và kiểm tra hộp sọ.

  • Trẻ sơ sinh có mẹ sử dụng thuốc ức chế enzym chuyển nên được theo dõi chặt chẽ để tránh tình trạng hạ huyết áp.

  • Chống chỉ định dùng thuốc trong thời gian cho con bú.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Cả hai hoạt chất và Coversyl Plus 10/2.5 đều không ảnh hưởng đến sự tỉnh táo, nhưng có một số phản ứng phụ liên quan đến hiện tượng giảm huyết áp có thể xảy ra ở một số bệnh nhân. Trong trường hợp này, khả năng lái xe và vận hành máy móc sẽ bị ảnh hưởng.

Tình trạng quá liều

  • Tác dụng không mong muốn hay gặp nhất trong trường hợp quá liều là hạ huyết áp, đôi khi kèm theo buồn nôn, nôn, chuột rút, chóng mặt, buồn ngủ, rối loạn tâm thần, tiểu ít có thể tiến triển thành vô niệu (do giảm thể tích tuần hoàn). Rối loạn muối và nước (nồng độ muối thấp, nồng độ kali thấp) có thể xảy ra.
  • Cách xử trí: Biện pháp đầu tiên bao gồm nhanh chóng thải trừ thuốc khỏi cơ thể qua đường tiêu hóa bằng rửa ruột và/hoặc uống than hoạt tính, sau đó bù dịch và cân bằng điện giải tại trung tâm chuyên khoa cho đến khi các chỉ số này trở về bình thường.
  • Nếu hạ huyết áp đáng kể, bệnh nhân cần được điều trị bằng cách đặt bệnh nhân ở tư thế nằm ngửa với đầu hạ thấp. Nếu cần tiến hành truyền tĩnh mạch nước muối đẳng trương, hoặc có thể sử dụng các biện pháp tăng thể tích tuần hoàn. Perindoprilat là dạng hoạt động của perindopril có thể được thẩm tách.

Dược động học

Liên quan tới Coversyl Plus:

  • Phối hợp perindopril với indapamide không làm thay đổi tính chất dược động học của cả hai thuốc so với khi sử dụng riêng lẻ.

Liên quan tới perindopril:

  • Hấp thu: Sau khi dùng theo đường uống, sự hấp thu perindopril xảy ra nhanh, nồng độ cực đại đạt được trong vòng 1 giờ. Thời gian bán thải của perindopril trong huyết tương là 1 giờ.
  • Việc ăn thức ăn làm giảm sự chuyển hóa thành perindoprilat. Vì vậy, để tăng sinh khả dụng, perindopril arginine nên được dùng theo đường uống một lần một ngày vào buổi sáng trước bữa ăn.
  • Phân bố: Thể tích phân bố là vào khoảng 0,2 L/kg với perindoprilat không liên kết. Tỷ lệ perindoprilat liên kết với protein của huyết tương bằng 20%, chủ yếu với enzym chuyển đổi angiotensin, nhưng lại phụ thuộc vào nồng độ perindoprilat.
  • Chuyển hóa: Perindopril là một thuốc dạng tiền chất. Hai mươi bảy phần trăm của lượng perindopril uống vào chuyển vào máu dưới dạng chất chuyển hóa có hoạt tính là perindoprilat. Ngoài chất perindoprilat có hoạt tính, perindopril còn tạo ra 5 chất chuyển hóa khác đều không có hoạt tính. Nồng độ cực đại của perindoprilat xuất hiện trong vòng 3 đến 4 giờ.
  • Thải trừ: Perindoprilat được đào thải qua nước tiểu, và thời gian bán thải còn lại (terminal half-life) của phần không liên kết với protein là vào khoảng 17 giờ, tạo ra trạng thái ổn định kéo dài trong vòng 4 ngày.

Liên quan tới indapamide:

  • Hấp thu: Indapamide hấp thu nhanh và hoàn toàn qua ống tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương ở người đạt được vào khoảng một giờ sau khi uống thuốc.
  • Phân bố: Gắn 79% vào protein huyết tương.
  • Chuyển hóa và thải trừ: Thời gian bán thải trong khoảng 14 – 24 giờ (trung bình 18 giờ). Dùng liên tục không gây tích lũy thuốc. Đào thải chủ yếu qua nước tiểu (70% của liều dùng) và qua phân (22% của liều dùng) dưới dạng các chất chuyển hóa mất hoạt tính.

Đóng gói

Chai 30 viên

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Hạn dùng

3 năm kể từ ngày sản xuất.

Thuốc trị cao huyết áp Coversyl Plus 10mg/2.5mg có giá bao nhiêu?

Thuốc trị cao huyết áp Coversyl Plus 10mg/2.5mg có giá niêm yết tại Vivita.vn, giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc VIVITA để biết giá chính xác nhất.

=> Xem địa chỉ Nhà thuốc VIVITA

Mua thuốc trị cao huyết áp Coversyl Plus 10mg/2.5mg ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?

Hiện nay thuốc trị cao huyết áp Coversyl Plus 10mg/2.5mg được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ thống Nhà Thuốc VIVITA.

=> Tìm hiểu thêm: Thuốc trị cao huyết áp Felodipin Stella 5mg retard Hộp 100 viên

Đánh giá sản phẩm
Để lại đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Bình luận

    Mã sản phẩm

    SP1000742


    Hạn sử dụng

    Trên 6 tháng


    Tình trạng

    Còn hàng


    3 Cam kết của Vivita

    • 1

      Cam kết bán hàng mới - Vivita chỉ bán các sản phẩm còn mới, hạn sử dụng còn xa, đảm bảo chất lượng. Nói không với hàng hết date, cận date.

    • 2

      Cam kết tư vấn đúng - Chuyên nghiệp và chân thành tư vấn từ tâm, tư vấn đúng vấn đề, đúng hàng, đúng cách dùng.

    • 3

      Cam kết chính hãng - Hoàn tiền 200% nếu phát hiện hàng không chính hãng.

    3 Quyền lợi khi mua hàng tại Vivita

    • 1

      Hỗ trợ giao hàng tận nhà - Miễn phí vận chuyển một số sản phẩm theo chính sách giao hàng. Nhận hàng và kiểm tra xong mới trả tiền.

    • 2

      Nhiều quà tặng và khuyến mãi hấp dẫn - Mỗi tháng Vivita đều có chương trình khuyến mãi và quà tặng hấp dẫn dành cho khách hàng.

    • 3

      Tích luỹ điểm - Tích luỹ điểm lên đến 2% giá trị đơn cho khách hàng thân thiết.

    Hotline (24/7)


    1900 2061

    Gặp dược sĩ
    (6-22h)