#10 món quà tặng sức khỏe ý nghĩa cho người già

Xem ngay
0
Thuốc trị rối loạn tuần hoàn não Cavinton Forte 10mg | Hộp 30 viên
Thuốc trị rối loạn tuần hoàn não Cavinton Forte 10mg | Hộp 30 viên
Thuốc trị rối loạn tuần hoàn não Cavinton Forte 10mg | Hộp 30 viên
Thuốc trị rối loạn tuần hoàn não Cavinton Forte 10mg | Hộp 30 viên
Thuốc trị rối loạn tuần hoàn não Cavinton Forte 10mg | Hộp 30 viên
🔎 Tìm trên Google "Tên sản phẩm + vivita" để mua sản phẩm chính hãng nhanh nhất nhé!

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.

Xem danh sách Nhà thuốc Vivita ▶

Thuốc trị rối loạn tuần hoàn não Cavinton Forte 10mg | Hộp 30 viên

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.

Xem danh sách Nhà thuốc Vivita ▶

Thông tin sản phẩm

Tên sản phẩm

Thuốc trị rối loạn tuần hoàn não Cavinton Forte 10mg


Thành phần

Vinpocetin


Công dụng

Điều trị rối loạn tuần hoàn máu não


Nơi sản xuất (quốc gia)

Hungary


Nhà sản xuất / nhập khẩu

Gedeon Richter


Nhà phân phối

Công ty CP Siêu Thị Sống Khoẻ


Địa chỉ

84B Đường Số 2, phường Trường Thọ, Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh.


Quy cách đóng gói

Hộp 2 vỉ x 15 viên


Bảo quản

Nơi thoáng mát


Các lưu ý

Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng


Thông tin tham khảo thêm về sản phẩm

Cavinton Forte 10mg là thuốc gì?

Cavinton Forte 10mg có chứa thành phần chính là Vinpocetine 10mg. Cavinton dùng để điều trị các dạng khác nhau của rối loạn tuần hoàn máu não như tình trạng sau đột quị, sa sút trí tuệ có nguyên nhân mạch, vữa xơ động mạch não, bệnh não sau chấn thương và do tăng huyết áp, điều trị bệnh giảm thính lực kiểu tiếp nhận, bệnh Ménière, ù tai,…

Thuốc trị rối loạn tuần hoàn não Cavinton Forte 10mg được sản xuất bởi Gedeon Richter (Hungary), được bán trên thị trường dưới dạng 2 vỉ, mỗi vỉ 15 viên.

Thuốc trị rối loạn tuần hoàn não Cavinton Forte 10mg
Thuốc trị rối loạn tuần hoàn não Cavinton Forte 10mg

Thành phần của thuốc trị rối loạn tuần hoàn não Cavinton Forte 10mg

Mỗi viên chứa:

  • Mỗi viên Cavinton Forte chứa 10 mg vinpocetin là hoạt chất của thuốc.

  • Tá dược: Keo silica khan, magnesi stearat, talc, tinh bột ngô, lactose monohydrat.

Thành phần của thuốc trị rối loạn tuần hoàn não Cavinton Forte 10mg
Thành phần của thuốc trị rối loạn tuần hoàn não Cavinton Forte 10mg

Công dụng (Chỉ định) của thuốc trị rối loạn tuần hoàn não Cavinton Forte 10mg

  • Điều trị các dạng khác nhau của rối loạn tuần hoàn máu não: Tình trạng sau đột quị, sa sút trí tuệ có nguyên nhân mạch, vữa xơ động mạch não, bệnh não sau chấn thương và do tăng huyết áp, thoái hóa hệ sống nền. Thuốc làm giảm các triệu chứng tâm thần kinh do rối loạn tuần hoàn não.
  • Điều trị rối loạn mao mạch mãn tính của võng mạc và mạch mạc.
  • Điều trị bệnh giảm thính lực kiểu tiếp nhận, bệnh Ménière, ù tai.
Công dụng (Chỉ định) của thuốc trị rối loạn tuần hoàn não Cavinton Forte 10mg
Công dụng (Chỉ định) của thuốc trị rối loạn tuần hoàn não Cavinton Forte 10mg

Liều dùng thuốc trị rối loạn tuần hoàn não Cavinton Forte 10mg

  • Dùng thuốc theo đơn bác sĩ. Uống đúng liều lượng, thời gian như bác sĩ chỉ dẫn.
  • Trường hợp không có đơn bác sĩ, tham khảo liều thông thường là 3 viên/ ngày, chia làm 3 lần.
  • Không cần phải điều chỉnh liều cho người bệnh gan, thận.
  • Uống thuốc sau bữa ăn.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Không dùng thuốc trong thời kỳ mang thai, thời kỳ nuôi con bú và người đã biết là quá mẫn với vinpocetin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Người không dung nạp lactose cần lưu ý rằng mỗi viên thuốc có chứa 83 mg lactose. Nghĩa là, những người có bệnh sử di truyền không dung nạp galactose, thiếu hụt men Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose thì không dược dùng thuốc này.
  • Bạn cần báo cho bác sĩ biết nếu bạn đang mắc bất kỳ bệnh gì (nhất là tình trạng suy tim, có những thay đổi trên điện tâm đồ).

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Nên đo diện tâm đồ trong trường hợp có hội chứng khoảng QT kéo dài hoặc khi dùng đồng thời với một thuốc khác làm kéo dài khoảng QT.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Đôi khi xảy ra: buồn nôn, khô miệng, bất ổn vùng bụng, cảm giác nóng, hạ huyết áp, nhức đầu, choáng váng, chóng mặt, buồn ngủ, tâm trạng phấn khích.
  • Hiếm khi xảy ra: giảm lượng tiểu cầu, xuất huyết tiền phòng, nhịp tim bất thường (nhanh hoặc chậm, khoảng QT kéo dài), đánh trống ngực, khó tiêu, đau bụng, táo bón, tiêu chảy, nôn, suy nhược, hạ glucose huyết, tăng urea huyết, chán ăn, loạn vị giác, tăng các hoạt động tâm thần vận dộng, rối loạn giấc ngủ, mất ngủ, kích động, bồn chồn, ngứa, tăng tiết mồ hôi, nổi mày đay, phát ban, tăng huyết áp, cơn bừng đỏ.
  • Nếu bất cứ tác dụng phụ nào trên đây trở nên trầm trọng, hoặc nếu bạn nhận thấy tác dụng phụ nào khác không được kể ra ở trên thì cần báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết.

Tương tác với các thuốc khác

  • Khi dùng vinpocetin với những thuốc chẹn bêta như cloranolol và pindolol, với clopamid, glibenclamid, digoxin, acenocoumarol hoặc hydrochlorothiazid, không gộp tương tác thuốc.
  • Trong một số hiếm trường hợp, có xảy ra cộng hưởng hạ huyết áp ở mức nhẹ khi dùng kết hợp vinpocetin với alphamethyl-dopa, vì vậy cần kiểm tra huyết áp thường xuyên khi dùng kết hợp loại thuốc này.
  • Mặc dù các dữ liệu lâm sàng không cho thấy có tương tác nhưng cũng cần thận trọng khi dùng kết hợp vinpocetin với các thuốc tác động trên thần kinh trung ương, thuốc chống đông máu, thuốc trị loạn nhịp tim.

Lái xe và vận hành máy móc

  • Không có dữ liệu về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy.
  • Tác dụng không mong muốn của thuốc có thể ảnh hưởng nhiều nhất đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc là: đau đầu, choáng váng, chóng mặt, ngủ gà, nhịp tim bất thường, phản ứng tâm thần vận động, kích động và bồn chồn. Các tác dụng này đôi khi hoặc hiếm khi xảy ra. Bệnh nhân bị các tác dụng không mong muốn này khi dùng vinpocetin nên hỏi ý kiến bác sỹ.

Phụ nữ có thai và cho con bú có sử dụng thuốc trị rối loạn tuần hoàn não Cavinton Forte 10mg được  không?

Chống chỉ định dùng Cavinton Forte khi mang thai, hoặc thời kỳ cho con bú.

Dược lực học

  • Vinpocetine là một hợp chất có cách tác động phức hợp, có tác động thuận lợi lên chuyển hóa não và tuần hoàn máu, cũng như lên những độc tính lưu biến học của máu.
  • Vinpocetine có tác động bảo vệ thần kinh: Nó trung hòa những tác dụng độc của các phản ứng tế bào do các acid amin kích thích. Vinpocetine ức chế các kênh Na+ và Ca++ phụ thuộc điện thế cũng như các thụ thể NMDA và AMPA. Vinpocetine làm tăng tác động bảo vệ thần kinh của adenosin.
  • Vinpocetine kích thích chuyển hóa não: Vinpocetine giúp mô não tăng thu nhận và sử dụng oxygen và glucose, tăng sức chịu đựng với tình trạng thiếu oxygen của tế bào não, cải thiện vận chuyển glucose – nguồn năng lượng độc nhất của não – qua hàng rào máu não; hướng sự chuyển hóa glucose đến chu trình hiếu khí thuận lợi hơn về mặt năng lượng. Vinpocetine ức chế chọn lọc enzym cGMP – phosphodiesterase (PDE) phụ thuộc Ca++ – calmodulin; tăng hàm lượng cAMP và cGMP của não. Vinpocetine làm tăng nồng độ ATP và tỷ số ATP/AMP; tăng luân chuyển norepinephrin và serotonin của não; kích thích hệ noradrenergic hướng lên; có hoạt tính chống oxy hóa; kết quả là vinpocetine có tác động bào vệ não.
  • Vinpocetine cải thiện vi tuần hoàn não: Vinpocetine ức chế kết tập tiểu cầu; giảm sự tăng độ nhớt máu bệnh lý; tăng sự biến dạng hồng cầu và ức chế thu nhận adenosin của hồng câu; tăng chuyển oxygen vào mô não bằng cách giảm ái tính oxygen với hồng cầu.
  • Vinpocetine tăng một cách chọn lọc tuần hoàn máu não: Vinpocetine làm tim tăng bơm máu lên não; giảm sức kháng mạch não mà không ảnh hưởng đến những tham số của tuần hoàn toàn thân (huyết áp, cung lượng tim, nhịp tim, tổng sức kháng ngoại biên); không gây ra tác dụng chiếm đoạt máu. Hơn thế nữa, trong khi dùng thuốc, vinpocetine làm tăng cung cấp máu cho vùng não bị tổn thương (nhưng chưa bị hoại tử) do thiếu máu tại chỗ ít được tưới máu (nghịch đảo tác dụng chiếm đoạt máu).

Dược động học

  • Hấp thu: vinpocetin được hấp thu nhanh. Nồng độ đỉnh huyết tương đạt được 1 giờ sau khi uống. Vị trí hấp thu chính là ở phần trên của ống tiêu hóa. Thuốc không bị chuyển hóa khi đi qua thành ruột.
  • Phân phối: Trong các nghiên cứu thực hiện trên chuột cống có sử dụng vinpocetin đồng vị phóng xạ thì thấy nồng độ phóng xạ tập trung cao nhất ở gan và ống tiêu hóa. Nồng độ thuốc cao nhất ở mô đo được vào giờ thứ 2-4 sau khi uống. Nồng độ phóng xạ đo được ở não không cao hơn ở máu.
  • Ở người, tỉ lệ gắn kết protein là 66%. Sinh khả dụng tuyệt đối theo đường uống là 7%. Thể tích phân phối là 246,7± 88,51 cho thấy sự gắn kết mô là đáng kể. Trị số thanh thải của vinpocetin (66,7 l/h) vượt quá trị số huyết tương của gan (50 l/h) cho thấy có sự chuyển hóa ngoài gan.
  • Thải trừ: Sử dụng đường uống với liều lặp lại 5 mg hoặc 10 mg vinpocetin cho thấy động học tuyến tính; nồng độ huyết tương ổn định là 1,2 ± 0,27 ng/ml và 2,1 ± 0,33 ng/ml, theo thứ tự tương ứng. Ở người, thời gian bán thải là 4,83 ± 1,29 giờ. Trong các nghiên cứu thực hiện với các hợp chất có tính phóng xạ người ta nhận thấy rằng thuốc được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu và phân theo tỉ lệ 60-40%. Ở chó và chuột cống, hầu hết các phóng xạ được tìm thấy có nguồn gốc từ mật nhưng chưa khẳng định được vai trò chính của tuần hoàn gan ruột. Acid apovincaminic được bài tiết qua thận bởi quá trình lọc đơn thuần ở cầu thận, thời gian bán thải tùy thuộc vào liều dùng và đường dùng thuốc.
  • Chuyển hóa: chất chuyển hoà chính của vinpocetin là acid apovincaminic (AVA) chiếm khoảng 25-30% khi dùng cho người. Sau khi uống, diện tích dưới đường cong của AVA lớn gấp hai Iần so với khi dùng đường tiêm tĩnh mạch chỉ ra rằng AVA được tạo thành sau chuyển hóa đầu tiên của vinpocetin. Các chất chuyển hóa xa hơn được xác định là hydroxy-vinpocetin, hydroxy-AVA, dihydroxy-AVA-glycinat và các phức hợp của chúng với các glucuronid và/ hoặc sulphat. Trong các loài nghiên cứu, lượng vinpocetin được bài tiết vào nước tiểu dưới dạng không đổi chỉ chiếm vài phần trăm liều dùng.

Đóng gói

  • Viên thuốc được đóng trong vỉ nhôm/PVC, sau đó đóng gói trong hộp carton.
  • Cavinton 5mg viên nén: hộp 2 vỉ x 25 viên.

Bảo quản

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ từ 15°C – 30°C. Giữ vỉ thuốc trong hộp carton để tránh ánh sáng.

Hạn dùng

5 năm kể từ ngày sản xuất

Thuốc trị rối loạn tuần hoàn não Cavinton Forte 10mg có giá bao nhiêu?

Thuốc trị rối loạn tuần hoàn não Cavinton Forte 10mg có giá niêm yết tại Vivita.vn, giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc VIVITA để biết giá chính xác nhất.

=> Xem địa chỉ Nhà thuốc VIVITA.

Thuốc trị rối loạn tuần hoàn não Cavinton Forte 10mg ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?

Hiện nay thuốc trị rối loạn tuần hoàn não Cavinton Forte 10mg được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ thống Nhà Thuốc VIVITA.

=> Tìm hiểu thêm: Thuốc bổ não Cebraton Hộp 50 viên

Đánh giá sản phẩm
Để lại đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Bình luận

    3 Cam kết của Vivita

    • 1

      Cam kết bán hàng mới - Vivita chỉ bán các sản phẩm còn mới, hạn sử dụng còn xa, đảm bảo chất lượng. Nói không với hàng hết date, cận date.

    • 2

      Cam kết tư vấn đúng - Chuyên nghiệp và chân thành tư vấn từ tâm, tư vấn đúng vấn đề, đúng hàng, đúng cách dùng.

    • 3

      Cam kết chính hãng - Hoàn tiền 200% nếu phát hiện hàng không chính hãng.

    3 Quyền lợi khi mua hàng tại Vivita

    • 1

      Hỗ trợ giao hàng tận nhà - Miễn phí vận chuyển một số sản phẩm theo chính sách giao hàng. Nhận hàng và kiểm tra xong mới trả tiền.

    • 2

      Nhiều quà tặng và khuyến mãi hấp dẫn - Mỗi tháng Vivita đều có chương trình khuyến mãi và quà tặng hấp dẫn dành cho khách hàng.

    • 3

      Tích luỹ điểm - Tích luỹ điểm lên đến 2% giá trị đơn cho khách hàng thân thiết.

    Hotline (24/7)


    1900 2061

    Gặp dược sĩ
    (6-22h)