#10 món quà tặng sức khỏe ý nghĩa cho người già

Xem ngay
0
Thuốc trị tăng sản lành tính tuyến tiền liệt Avodart | Hộp 30 viên
Thuốc trị tăng sản lành tính tuyến tiền liệt Avodart | Hộp 30 viên
Thuốc trị tăng sản lành tính tuyến tiền liệt Avodart | Hộp 30 viên
Thuốc trị tăng sản lành tính tuyến tiền liệt Avodart | Hộp 30 viên
🔎 Tìm trên Google "Tên sản phẩm + vivita" để mua sản phẩm chính hãng nhanh nhất nhé!

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.

Xem danh sách Nhà thuốc Vivita ▶

Thuốc trị tăng sản lành tính tuyến tiền liệt Avodart | Hộp 30 viên

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.

Xem danh sách Nhà thuốc Vivita ▶

Thông tin sản phẩm

Tên sản phẩm

Thuốc trị tăng sản lành tính tuyến tiền liệt Avodart


Thành phần

Dutasteride 0,5mg


Công dụng

Trị tăng sản lành tính tuyến tiền liệt


Nơi sản xuất (quốc gia)

Ba Lan


Nhà sản xuất / nhập khẩu

GlaxoSmithKline Pharmaceuticals SA


Nhà phân phối

Công ty CP Siêu Thị Sống Khoẻ.


Địa chỉ

84B Đường Số 2, phường Trường Thọ, Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh.


Quy cách đóng gói

Hộp 3 vỉ x 10 viên


Bảo quản

Nơi thoáng mát


Các lưu ý

Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng


Thông tin tham khảo thêm về sản phẩm

Avodart là thuốc là gì?

Avodart có thành phần chính là Dutasteride 0.5mg. Thuốc được sử dụng đơn liệu hoặc phối hợp với các thuốc khác để điều trị và phòng ngừa sự tiến triển của bệnh tăng sản lành tính tuyến tiền liệt, thông qua việc làm giảm triệu chứng, giảm kích thước (thể tích) tuyến tiền liệt, cải thiện lưu thông nước tiểu và giảm nguy cơ bí tiểu cấp tính cũng như giảm nhu cầu phẫu thuật.

Thuốc trị tăng sản lành tính tuyến tiền liệt Avodart sản xuất bởi GlaxoSmithKline Pharmaceuticals SA (Ba Lan), được bán trên thị trường dưới dạng hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.

Thuốc trị tăng sản lành tính tuyến tiền liệt Avodart
Thuốc trị tăng sản lành tính tuyến tiền liệt Avodart

Thành phần của thuốc trị tăng sản lành tính tuyến tiền liệt Avodart

– Hoạt chất: Dutasteride 0.5mg

– Tá dược:

  • Ruột nang: monodiglycerid của acid caprylic/capric, hydroxytoluen được butyl hóa.
  • Vỏ nang: gelatin, glycerol, titanium dioxid (E171, Cl 77891), iron Oxid yellow (E172, Cl 77492).
  • Chất bôi trơn nang là triglycerid chuỗi trung bình và lecithin.
Thành phần của thuốc trị tăng sản lành tính tuyến tiền liệt Avodart
Thành phần của thuốc trị tăng sản lành tính tuyến tiền liệt Avodart

Dạng bào chế

Viên nang mềm, thuôn dài, màu vàng đục, được khắc chữ GX CE2.

Công dụng (Chỉ định) của thuốc trị tăng sản lành tính tuyến tiền liệt Avodart

  • Avodart được chỉ định để điều trị và phòng ngừa sự tiến triển của bệnh tăng sản lành tính tuyến tiền liệt (BPH-Benign Prostatic Hyperplasia) thông qua việc làm giảm triệu chứng, giảm kích thước (thể tích) tuyến tiền liệt, cải thiện lưu thông nước tiểu và giảm nguy cơ bí tiểu cấp tính (AUR-Acute Urinary Retention) cũng như giảm nhu cầu phẫu thuật liên quan đến BPH
  • Ngoài ra, thuốc cũng được kết hợp với tamsulosin là một thuốc chẹn alpha để điều trị và phòng ngừa sự tiến triển của bệnh tăng sản lành tính tuyến tiền liệt (BPH) thông qua việc làm giảm kích thước tuyến tiền liệt, giảm triệu chứng, cải thiện lưu thông nước tiểu và giảm nguy cơ bí tiểu cấp tính (AUR) cũng như nhu cầu phẫu thuật liên quan đến BPH.
Công dụng (Chỉ định) của thuốc trị tăng sản lành tính tuyến tiền liệt Avodart
Công dụng (Chỉ định) của thuốc trị tăng sản lành tính tuyến tiền liệt Avodart

Cách dùng và liều dùng Avodart

Người lớn (gồm cả người cao tuổi)

  • Nên nuốt nguyên viên nang, không nên nhai hoặc mở nang ra vì tiếp xúc với chất chứa trong nang có thể gây nên kích ứng niêm mạc miệng – hầu họng.
  • Thuốc có thể uống trong hay ngoài bữa ăn.
  • Liều đề nghị của Avodart là một viên nang (0.5mg) uống một lần mỗi ngày.
  • Dù có thể thấy đáp ứng sớm nhưng có thể cần điều trị ít nhất 6 tháng để có thể đánh giá một cách khách quan liệu có đạt được đáp ứng điều trị mong muốn hay không.
  • Để điều trị bệnh tăng sản lành tính tuyến tiền liệt, thuốc có thể dùng đơn trị liệu hoặc kết hợp với thuốc chẹn alpha tamsulosin (0.4 mg).

Suy thận

  • Chưa nghiên cứu ảnh hưỏng của suy thận đến dược động học của dutasteride. Tuy nhiên, không cần chỉnh liều dutasteride ở bệnh nhân suy thận.

Suy gan

  • Chưa nghiên cứu ảnh hưởng của suy gan đến dược động học của dutasteride.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Chống chỉ định dùng cho bệnh nhân được biết quá mẫn với dutasteride, với các chất ức chế 5-alpha-reductase khác hay với bất cứ thành phần nào của chế phẩm.
  • Chống chỉ định dùng cho phụ nữ và trẻ em.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Nên sử dụng dutasteride thận trọng ở những bệnh nhân mắc bệnh gan do dutasteride được chuyển hóa rộng rãi và có thời gian bán thải từ 3 đến 5 tuần.
  • Trong hai nghiên cứu lâm sàng kéo dài 4 năm, tỉ lệ mắc suy tim ở những bệnh nhân dùng phối hợp thuốc và một thuốc chẹn alpha, chủ yếu là tamsulosin, cao hơn so với những bệnh nhân không dùng liệu pháp phối hợp.
  • Nên thăm khám trực tràng bằng ngón tay cũng như tiến hành các đánh giá khác để phát hiện ung thư tuyến tiền liệt trước khi dùng dutasteride và sau đó nên kiểm tra định kỳ.
  • Nồng độ kháng nguyên đặc hiệu tuyến tiền liệt trong huyết thanh (PSA) là một thành phần quan trọng trong quá trình sàng lọc đề phát hiện ung thư tuyến tiền liệt.
  • Avodart gây giảm lượng PSA trung bình trong huyết thanh khoảng 50% sau 6 tháng điều trị.
  • Nên sử dụng biện pháp bổ sung để phát hiện ung thư tuyến tiên liệt ở nam giới đang dùng liệu pháp dutasteride thì không cần điều chỉnh giá trị này.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Rối loạn hệ miễn dịch: phản ứng dị ứng, bao gồm phát ban, ngứa, mề đay, phù khu trú và phù mạch (rất hiếm).
  • Rối loạn tâm thần: trạng thái trầm cảm (rất hiếm).
  • Rối loạn da và mô dưới da: rụng lông (chủ yếu rụng lông trên cơ thể), chứng rậm lông tóc (hiếm).
  • Rối loạn trên hệ sinh sản và vú: đau tinh hoàn và sưng tinh hoàn (rất hiếm).

Tương tác với các thuốc khác

  • Do đó nồng độ dutasteride trong máu có thể tăng lên khi có sự hiện diện của các chất ức chế CYP3A4.
  • Dutasteride không ức chế các enzym chuyển hóa thuốc của cytochrom P450 ở người trong thử nghiệm in vitro cũng như không gây cảm ứng các isoenzym CYP1A, CYP2B và CYP3A của cytochrom P450 ở chuột cống và chó trên thử nghiệm in vivo.
  • Các nghiên cửu in vitro cho thấy rằng dutasteride không thế chỗ warfarin, diazepam, acenocoumorol, phenprocoumon hay phenytoin trong liên kết với protein huyết tương, các hợp chất loại này cũng không thay thế dutasteride.
  • Các hợp chất đã được tiến hành thử nghiệm về tương tác thuốc ở người bao gồm tamsulosin, terazosin, warfarin, digoxin và cholestyramin và không quan sát thấy những tương tác có ý nghĩa lâm sàng vê dược lực học và dược động học.

Lái xe và vận hành máy móc

  • Dựa vào các đặc tính dược động học và dược lực học của dutasteride thì việc điều trị bằng dutasteride không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc.

Phụ nữ có thai và cho con bú có sử dụng thuốc trị tăng sản lành tính tuyến tiền liệt Avodart được không?

  • Chống chỉ định dùng dutasteride cho phụ nữ. Không tiến hành nghiên cứu dutasteride ở phụ nữ do số liệu tiền lâm sàng gợi ý rằng sự ức chế lượng dihydrotestosteron tuần hoàn có thể ức chế sự phát triển cơ quan sinh dục ngoài ở bào thai con trai khi người mẹ phơi nhiễm với dutasteride.
  • Chưa biết liệu dutasteride có bài tiết vào sữa mẹ hay không.

Tình trạng quá liều

  • Trong những nghiên cứu trên người tình nguyện, những liều đơn dutasteride lên đến 40 mg/ngày (gấp 80 lần liều điều trị) trong 7 ngày không cho thấy quan ngại đáng kể nào về tính an toàn.
  • Trong các nghiên cứu lâm sàng, khi cho bệnh nhân dùng liều 5mg mỗi ngày trong 6 tháng, không thấy có thêm tác dụng không mong muốn nào ngoài những tác dụng không mong muốn đã gặp ở liều điêu trị 0.5 mg.
  • Do không có thuốc giải độc đặc hiệu cho dutasteride nên trong trường hợp nghi ngờ quá liều thì nên tiến hành điều trị triệu chứng và dùng các biện pháp hỗ trợ thích hợp.

Dược lực học

  • Dutasteride là chất ức chế kép 5 alpha-reductase. Dutasteride ức chế isoenzym 5 alpha-reductase cả type 1 và type 2 là những enzym chịu trách nhiệm biến đổi testosteron thành dihydrotestosteron (DHT). DHT là androgen đóng vai trò chính trong sự tăng sản mô tuyến tiền liệt.
  • Hiệu quả trên DHT/Testosterone: Khi dùng AVODART hàng ngày, tác dụng tối đa làm giảm ĐHT phụ thuộcvào liều dùng và được quan sát thấy trong 1 – 2 tuần dùng thuốc. Sau 1 tuần và 2 tuần dùng AVODART với liều 0.5 mg mỗi ngày, trung vị nồng độ của DHT trong huyết thanh giảm tương ứng khoảng 85% và 90%.
  • Những bệnh nhân BPH dùng dutasteride mỗi ngày 0.5 mg thì trung vị giảm của DHT là 94% ở 1 năm và 93% ở 2 năm, trung vị tăng của lượng testosteron trong huyết thanh là 19% ở cả 1 và 2 năm. Điều này là hệ quả được dự đoán trước của tác dụng ức chế 5 alpha-reductase và không gây ra bất kỳ tác dụng không mong muốn đã biết nào.

Dược động học

Hấp thu

  • Viên nang mềm gelatin dutasteride được dùng đường uống. Sau khi uống liều đơn 0.5mg, nồng độ đỉnh trong huyết tương của dutasteride xuất hiện sau 1 đến 3 giờ.
  • Sinh khả dụng tuyệt đối ở người khoảng 60% so với truyền tĩnh mạch trong 2 giờ. Sinh khả dụng của dutasteride không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.

Phân bố

  • Số liệu dược động học sau khi uống liều đơn và liều nhắc lại cho thấy dutasteride có thể tích phân bố lớn (300 đến 500L). Dutasteride liên kết cao với protein huyếttương (>99.5%).
  • Sau khi uống liều hàng ngày, nồng độ dutasteride trong huyết thanh đạt được 65% nồng độ ổn định sau 1 tháng và khoảng 90% sau 3 tháng.

Chuyển hóa

  • In vitro, dutasteride được chuyển hóa bởi isoenzym CYP3A4 của cytochrom P450 ở người thành 2 chất chuyển hóa phụ dạng monohydroxylate, nhưng không bị chuyển hóa bởi CYP1A2, CY2A6, CYP2E1, CYP2C8, CYP2C9, CYP2C19, CYP2B6 hay CYP2D6.

Thải trừ

  • Dutasteride được chuyển hóa rộng rãi. Sau khi uống dutasteride 0.5 mg/ngày để đạt được nồng độ ổn định ở người, 1.0% đến 15.4% (trung bình 5.4%) liều uống được bài tiết vào phân dưới dạng dutasteride.
  • Với nồng độ điều trị, thời gian bán thải sau cùng của dutasteride là 3 đến 5 tuần.
  • Vẫn xác định được nồng độ dutasteride trong huyết thanh (lớn hơn 0.1 ng/mL) đến tận 4 – 6 tháng sau khi ngừng điều trị.

Đóng gói

Hộp 3 vỉ x 10 viên nang mềm.

Bảo quản

Bảo quản không quá 30°C.

Hạn dùng

48 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thuốc trị tăng sản lành tính tuyến tiền liệt Avodart có giá bao nhiêu?

Thuốc trị tăng sản lành tính tuyến tiền liệt Avodart có giá niêm yết tại Vivita.vn, giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc VIVITA để biết giá chính xác nhất.

=> Xem địa chỉ Nhà thuốc VIVITA

Mua thuốc trị tăng sản lành tính tuyến tiền liệt Avodart ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?

Hiện nay Thuốc trị tăng sản lành tính tuyến tiền liệt Avodart được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ thống Nhà Thuốc VIVITA.

=> Tìm hiểu thêm: Thuốc trị rối loạn cương dương Adagrin 50mg Hộp 3 viên

Đánh giá sản phẩm
Để lại đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Bình luận

    3 Cam kết của Vivita

    • 1

      Cam kết bán hàng mới - Vivita chỉ bán các sản phẩm còn mới, hạn sử dụng còn xa, đảm bảo chất lượng. Nói không với hàng hết date, cận date.

    • 2

      Cam kết tư vấn đúng - Chuyên nghiệp và chân thành tư vấn từ tâm, tư vấn đúng vấn đề, đúng hàng, đúng cách dùng.

    • 3

      Cam kết chính hãng - Hoàn tiền 200% nếu phát hiện hàng không chính hãng.

    3 Quyền lợi khi mua hàng tại Vivita

    • 1

      Hỗ trợ giao hàng tận nhà - Miễn phí vận chuyển một số sản phẩm theo chính sách giao hàng. Nhận hàng và kiểm tra xong mới trả tiền.

    • 2

      Nhiều quà tặng và khuyến mãi hấp dẫn - Mỗi tháng Vivita đều có chương trình khuyến mãi và quà tặng hấp dẫn dành cho khách hàng.

    • 3

      Tích luỹ điểm - Tích luỹ điểm lên đến 2% giá trị đơn cho khách hàng thân thiết.

    Hotline (24/7)


    1900 2061

    Gặp dược sĩ
    (6-22h)