#10 món quà tặng sức khỏe ý nghĩa cho người già

Xem ngay
0
Thuốc phòng và trị loãng xương Alenta 10mg | Hộp 10 viên
Thuốc phòng và trị loãng xương Alenta 10mg | Hộp 10 viên
Thuốc phòng và trị loãng xương Alenta 10mg | Hộp 10 viên
Thuốc phòng và trị loãng xương Alenta 10mg | Hộp 10 viên
🔎 Tìm trên Google "Tên sản phẩm + vivita" để mua sản phẩm chính hãng nhanh nhất nhé!

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.

Xem danh sách Nhà thuốc Vivita ▶

Thuốc phòng và trị loãng xương Alenta 10mg | Hộp 10 viên

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.

Xem danh sách Nhà thuốc Vivita ▶

Thông tin sản phẩm

Tên sản phẩm

Thuốc phòng và trị loãng xương Alenta 10mg


Thành phần

Alendronat natri


Công dụng

Điều trị loãng xương


Nơi sản xuất (quốc gia)

Pakistan


Nhà sản xuất / nhập khẩu

Getz


Nhà phân phối

Công ty CP Siêu Thị Sống Khoẻ


Địa chỉ

84B Đường Số 2, phường Trường Thọ, Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh.


Quy cách đóng gói

Hộp 1 vỉ x 10 viên


Bảo quản

Nơi thoáng mát


Các lưu ý

Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng


Thông tin tham khảo thêm về sản phẩm

Thuốc phòng và trị loãng xương Alenta 10mg là gì?

Alenta 10mg có hoạt chất chính là Alendronat natri có tác dụng phòng và điều trị loãng xương.

Thuốc phòng và trị loãng xương Alenta 10mg được sản xuất bởi Getz (Pakistan), được bán trên thị trường Việt Nam dưới dạng hộp 10 viên.

Alenta 10mg phòng và trị loãng xương
Alenta 10mg phòng và trị loãng xương

Thành phần thuốc phòng và trị loãng xương Alenta 10mg

Mỗi viên nén Alenta 10mg có chứa:

  • Hoạt chất: Natri Alendronate tương đương 10mg Alendronic acid.
  • Tá dược: Lactose, Croscarmellose natri, Magnesium Stearate, Avicel PH-102, màu vàng oxit sắt.
Thành phần thuốc Alenta 10mg
Thành phần thuốc Alenta 10mg

Công dụng (Chỉ định) thuốc phòng và trị loãng xương Alenta 10mg

  • Điều trị loãng xương để phòng ngừa nứt gãy xương, bao gồm xương vùng khớp háng và cột sống (nứt do nén đốt sống) ở phụ nữ sau mãn kinh.
  • Ở phụ nữ sau mãn kinh có nguy cơ dẫn đến loãng xương.
  • Điều trị loãng xương ở nam giới để ngăn ngừa nứt gãy xương.
  • Điều trị và ngăn ngừa loãng xương do glucocorticoid ở nam và nữ.
  • Điều trị bệnh Paget xương ở nam và nữ.
Chỉ định dùng thuốc Alenta
Chỉ định dùng thuốc Alenta

Liều dùng thuốc phòng và trị loãng xương Alenta 10mg

  • Thức ăn và thức uống ảnh hưởng đến sự hấp thu của Alenta. Vì vậy, không dùng Alenta chung với thức ăn và thức uống (ngoại trừ nước). Phải uống hết viên thuốc với một ly nước đầy, không được nhai. Bệnh nhân không nên đi nằm trong vòng 30 phút sau khi dùng thuốc. Không nên dùng Alenta vào giờ ngủ.
  • Điều trị loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh, liều khuyên dùng: Mỗi tuần một viên Alenta 70 mg hoặc Mỗi ngày một viên Alenta 10 mg.
  • Phòng ngừa loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh, liều khuyên dùng là 1/2 viên Alenta 10mg (5mg) x 1 lần/ngày.
  • Điều trị và phòng ngừa loãng xương do glucocorticoid ở nam và nữ, liều khuyên dùng là 1/2 viên Alenta 10mg (5mg) x 1 lần/ngày, ngoại trừ phụ nữ sau mãn kinh không dùng estrogen thì dùng 1 viên Alenta 10mg x 1 lần/ngày.
  • Bệnh Paget xương ở nam và nữ: chế độ điều trị khuyên dùng là 40mg x 1 lần/ ngày trong 6 tháng.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Các bất thường trên thực quản gây kéo dài thời gian làm rỗng thực quản như hẹp, không đàn hồi thực quản.
  • Không có khả năng đứng hoặc ngồi thẳng ít nhất 30 phút.
  • Hạ canxi huyết.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Thận trọng chung:

  • Cần phải xem xét những nguyên nhân gây loãng xương khác ngoài nguyên nhân thiếu hụt estrogen, tuổi tác và việc sử dụng glucocorticoid.
  • Phải điều chỉnh tình trạng hạ canxi huyết trước khi khởi đầu điều trị với Natri Alendronate.
  • Những rối loạn khác ảnh hưởng đến việc chuyển hoá kháng chất (như thiếu hụt vitamin D) cũng nên được điều trị. Đối với những bệnh nhân này, cần được theo dõi nồng độ canxi huyết thanh cũng như những triệu chứng hạ canxi huyết.
  • Việc đảm bảo đầy đủ lượng canxi được hấp thu và lượng vitamin D đưa vào cơ thể đặc biệt rất quan trọng đối với những bệnh nhân bị bệnh Paget xương và những bệnh nhân đang sử dụng glucocorticoid vì sự giảm nhẹ canxi và phosphate huyết thanh mà không có triệu chứng kèm theo có thể xảy ra khi điều trị với Natri Alendronate.

Thận trọng trên tiêu hoá:

  • Bác sĩ điều trị nên cảnh giác những triệu chứng nhận biết có thể xảy ra phản ứng trên thực quản bao gồm loạn phối hợp từ, chứng nuốt đau, đau phía sau xương ức, ợ nóng mới phát hay nặng thêm. Những bệnh nhân này nên ngưng dùng Natri Alendronate.
  • Bởi vì Natri Alendronate có tác dụng gây kích ứng trên màng nhày dạ dày-ruột và có thể làm nặng thêm những bệnh liên quan đến đường tiêu hoá do đó cần thận trọng khi sử dụng Natri Alendronate cho những bệnh nhân bị những rối loạn đường tiêu hóa trên có tiến triển.

Bệnh nhân suy thận:

  • Không sử dụng Natri Alendronate cho những bệnh nhân bị suy thận nặng (tốc độ thanh thải creatinine dưới 35ml/phút) do chưa có nhiều kinh nghiệm trong việc sử dụng thuốc đối với tình trạng suy thận.

Loãng xương do glucocorticoide:

  • Nguy cơ so với lợi ích của việc sử dụng Natri Alendronate để điều trị cho những bệnh nhân sử dụng glucocorticoide dưới 7,5mg Prednisone hay tương đương chưa được công bố.
  • Trước khi bắt đầu điều trị, cần phải xác định mức độ kích thích tố của cả nam lẫn nữ và nên xem xét đến một liệu pháp thay thế thích hợp. Nên tiến hành đánh giá mật độ khoáng chất trong xương trước khi sử dụng liệu pháp phối hợp Natri Alendronate với glucocorticoid và lặp lại sau đó 6-12 tháng.

Bệnh nhi:

Mức độ an toàn và hiệu quả của Natri Alendronate trên bệnh nhi chưa được công bố.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Các tác dụng phụ đã được ghi nhận thường nhẹ và nhìn chung không đòi hỏi phải ngưng điều trị. Các phản ứng phụ sau đã được báo cáo:

Toàn thân:

  • Thường gặp: các phản ứng quá mẫn bao gồm nổi mề đay, các triệu chứng đau cơ và khó chịu nhẹ.
  •  Ít khi gặp: phù mạch, sốt, triệu chứng hạ canxi huyết.

Trên tiêu hóa:

  • Thường gặp: viêm thực quản, loét, xói mòn thực quản.
  • Ít khi gặp: hẹp, dò thực quản, loét miệng-thực quản. Loét dạ dày-tá tràng, vài trường hợp nặng với các diễn biến phức tạp cũng đã được báo cáo.

Trên da:

  • Thường gặp: phát ban (đôi khi cảm với ánh sáng), ngứa.
  • Hiếm gặp: phản ứng da nặng bao gồm hội chứng Steven – Johnson và hoại tử độc biểu bì.

Trên các giác quan: Viêm màng bồ đào, viêm củng mạc mắt rất ít khi xảy ra.

Tương tác với các thuốc khác

Estrogen/Liệu pháp thay thế kích thích tố:

Phối hợp sử dụng Natri Alendronate và liệu pháp thay thế kích thích tố sẽ làm tăng khối xương, đồng thời làm giảm tốc độ chuyển hoá xương nhiều hơn so với sử dụng như khi sử dụng riêng lẻ.

Bổ sung canxi/Các thuốc kháng acid:

Các thuốc kháng acid và bổ sung canxi cũng như một số thuốc dùng đường uống khác có thể cản trở sự hấp thu Natri Alendronate. Vì vậy, người bệnh phải chờ ít nhất nửa giờ sau khi uống Natri Alendronat mới dùng bất kỳ thuốc nào khác.

Aspirin:

Mức độ xảy ra các tác dụng phụ trên đường tiêu hóa tăng lên ở những bệnh nhân sử dụng phối hợp Natri Alendronate ở liều lớn hơn 10mg/ngày với những sản phẩm có chứa Aspirin.

Thuốc kháng viêm không steroid (NSAID):

Bởi vì những thuốc kháng viêm không steroid liên quan đến những kích ứng dạ dày-ruột, do đó cần thận trọng khi phối hợp sử dụng với Natri Alendronate.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng mặt trời và độ ẩm.

Thai kỳ

  • Chưa có nghiên cứu trên phụ nữ mang thai. Chỉ nên dùng Natri Alendronat trong thai kỳ nếu lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ có thể cho mẹ và thai nhi.
  • Chưa được biết Natri Alendronate có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Bởi vì rất nhiều thuốc có thể bài tiết vào sữa mẹ do đó cần thận trọng khi sử dụng Natri Alendronate cho phụ nữ đang cho con bú.

Đóng gói

  • 1 vỉ x 10 viên/Hộp.

Hạn dùng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quá liều

  • Không có thông tin đặc biệt về điều trị quá liều, uống quá liều có thể gây giảm calci huyết, giảm phosphate huyết, xuất hiện các tác dụng ngoại ý ở đường tiêu hóa trên như rối loạn tiêu hóa, ợ nóng, viêm thực quản, viêm hoặc loét dạ dày. Cần cho uống sữa hoặc thuốc kháng acid để kết hợp với alendronate.
  • Do nguy cơ kích ứng thực quản, không được gây nôn và người bệnh cần ở tư thế hoàn toàn thẳng đứng.

Dược lực học

  • Ở mức độ tế bào, Alendronate cho thấy tác dụng khu trú lên các vị trí hấp thụ của xương, đặc biệt ngay bên dưới các huỷ cốt bào. Các huỷ cốt bào gắn vào bề mặt của xương nhưng thường lại thiếu các nếp gồ ghề điều đó biểu thị cho hoạt tính huỷ cốt bào. Alendronate không can thiệp vào việc thu hút hoặc sự bám dính của các huy cốt bào, nhưng nó ức chế hoạt tính cùa các hủy cốt bào.
  • Khi xâm nhập vào khối xương, alendronate chựa có tác dụng dược lý. Vì vậy, Alendronate phải được sử dụng liên tục để ức chế các huỷ cốt bào tại những bề mặt ấp thu mới được hình thành.

Dược động học

  • Hấp thu:Giống như các thuốc nhóm bisphonate, alendronate được hấp thu một lượng nhỏ sau khi uống. Hấp thu giảm bởi thức ăn, đặc biệt các thức ăn có chứa canxi hoặc các ion đa hoá trị khác. Sinh khả dụng khoảng 0,4% khi dùng thuốc nửa giờ trước khi ăn, giảm từ 0,7% trong bữa ăn nhanh, hấp thu không đáng kể khi dùng thuốc 2 giờ sau bữa ăn.
  • Phân phối:Thể tích phân phối ở trạng thái ổn định, kể cả ở xương, có ít nhất 28L ở người. Nồng độ thuốc trong huyết tương khi dùng bằng đường uống là quá thấp (thấp hơn 5ng/mL). Thuốc kết hợp khoảng 78% protein huyết tương.
  • Chuyển hoá:Không có bằng chứng là Alendronate được chuyển hóa ở người.
  • Thải trừ:Khoảng 1/2 lượng hấp thu được bài tiết qua nước tiểu. Phần còn lại được tích luỹ lâu dài trong xương. Ở người thời gian bán thải của thuốc ước tính trên 10 năm, có lẽ phản ánh sự giải phóng của Alendronate từ xương.

Thuốc phòng và trị loãng xương Alenta 10mg có giá bao nhiêu?

Thuốc phòng và trị loãng xương Alenta 10mg có giá niêm yết tại Vivita.vn, giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc VIVITA để biết giá chính xác nhất.

=> Xem địa chỉ Nhà thuốc VIVITA.

Mua thuốc phòng và trị loãng xương Alenta 10mg ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?

Hiện nay thuốc phòng và trị loãng xương Alenta 10mg được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ thống Nhà Thuốc VIVITA.

=> Tìm hiểu thêm: Thuốc giảm chứng viêm khớp AtiGluco 1500mg Hộp 30 gói

Đánh giá sản phẩm
Để lại đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Bình luận

    3 Cam kết của Vivita

    • 1

      Cam kết bán hàng mới - Vivita chỉ bán các sản phẩm còn mới, hạn sử dụng còn xa, đảm bảo chất lượng. Nói không với hàng hết date, cận date.

    • 2

      Cam kết tư vấn đúng - Chuyên nghiệp và chân thành tư vấn từ tâm, tư vấn đúng vấn đề, đúng hàng, đúng cách dùng.

    • 3

      Cam kết chính hãng - Hoàn tiền 200% nếu phát hiện hàng không chính hãng.

    3 Quyền lợi khi mua hàng tại Vivita

    • 1

      Hỗ trợ giao hàng tận nhà - Miễn phí vận chuyển một số sản phẩm theo chính sách giao hàng. Nhận hàng và kiểm tra xong mới trả tiền.

    • 2

      Nhiều quà tặng và khuyến mãi hấp dẫn - Mỗi tháng Vivita đều có chương trình khuyến mãi và quà tặng hấp dẫn dành cho khách hàng.

    • 3

      Tích luỹ điểm - Tích luỹ điểm lên đến 2% giá trị đơn cho khách hàng thân thiết.

    Hotline (24/7)


    1900 2061

    Gặp dược sĩ
    (6-22h)