#10 món quà tặng sức khỏe ý nghĩa cho người già

Xem ngay
0
Thuốc trị tăng huyết áp Telzid 40/12.5 | Hộp 60 viên
Thuốc trị tăng huyết áp Telzid 40/12.5 | Hộp 60 viên
Thuốc trị tăng huyết áp Telzid 40/12.5 | Hộp 60 viên
Thuốc trị tăng huyết áp Telzid 40/12.5 | Hộp 60 viên
🔎 Tìm trên Google "Tên sản phẩm + vivita" để mua sản phẩm chính hãng nhanh nhất nhé!

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.

Xem danh sách Nhà thuốc Vivita ▶

Thuốc trị tăng huyết áp Telzid 40/12.5 | Hộp 60 viên

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc Vivita để được tư vấn trực tiếp.

Xem danh sách Nhà thuốc Vivita ▶

Thông tin sản phẩm

Tên sản phẩm

Thuốc trị tăng huyết áp Telzid 40/12.5


Thành phần

Telmisartan 40 mg; Hydrochlorothiazid 12,5 mg


Công dụng

Điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn.


Nơi sản xuất (quốc gia)

Việt Nam


Nhà sản xuất / nhập khẩu

Công ty CP dược phẩm Me Di Sun


Nhà phân phối

Công ty CP Siêu Thị Sống Khoẻ


Địa chỉ

84B Đường Số 2, phường Trường Thọ, Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh.


Quy cách đóng gói

Hộp 6 vỉ, mỗi vỉ 10 viên


Bảo quản

Nơi thoáng mát


Các lưu ý

Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng


Thông tin tham khảo thêm về sản phẩm

Thuốc trị tăng huyết áp Telzid 40/12.5 là gì?

Thuốc trị tăng huyết áp Telzid 40/12.5 có hoạt chất là Telmisartan 40 mg và Hydrochlorothiazid 12,5 mg, được dùng để điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn. Khi cần có thể phối hợp với một thuốc chống tăng huyết áp khác.

Thuốc trị tăng huyết áp Telzid 40/12.5 được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun Việt Nam, được bán trên thị trường dưới dạng hộp 6 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.

Thuốc trị tăng huyết áp Telzid 40/12.5
Thuốc trị tăng huyết áp Telzid 40/12.5

Thành phần của thuốc trị tăng huyết áp Telzid 40/12.5

Telmisartan 40 mg; Hydrochlorothiazid 12,5 mg.

Thành phần của thuốc trị tăng huyết áp Telzid 40/12.5
Thành phần của thuốc trị tăng huyết áp Telzid 40/12.5

Công dụng (Chỉ định) thuốc trị tăng huyết áp Telzid 40/12.5

  • Thuốc phối hợp telmisartan và hydroclorothiazid để điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn.
  • Thuốc này không được chỉ định điều trị ban đầu trong điều trị tăng huyết áp.
  • Khi cần có thể phối hợp với một thuốc chống tăng huyết áp khác.
Công dụng thuốc trị tăng huyết áp Telzid 40/12.5
Công dụng thuốc trị tăng huyết áp Telzid 40/12.5

Liều lượng sử dụng

Người lớn: Uống 1 viên mỗi ngày.
Nếu cần có thể tăng liều lên đến 160 mg telmisartan và 25 mg hydroclorothiazid (dùng dạng phối hợp thích hợp hoặc dùng các dạng thuốc riêng lẻ).
Trước khi tăng liều cần chú ý là tác dụng điều trị tăng huyết áp tối đa thường đạt được sau 4 – 8 tuần điều trị.
Bệnh nhân suy thận:
  • Do có thành phần hydroclorothiazid, thuốc không được chỉ định ở bệnh nhân suy chức năng thận nặng (độ thanh thải creatinin ≤ 30 ml/phút). Những thuốc lợi tiểu quai được ưa dùng hơn các thuốc nhóm thiazid trên những bệnh nhân này.
  • Kinh nghiệm sử dụng còn chưa nhiều trên bệnh nhân suy thận vừa và nhẹ nhưng cũng không cho thấy có tác dụng phụ nào trên thận và không cần phải điều chỉnh liều. Nên theo dõi định kỳ chức năng thận.
Bệnh nhân suy gan:
  • Ở những bệnh nhân suy gan nhẹ hoặc vừa, liều dùng không được vượt quá ½ viên thuốc (telmisartan 40 mg/hydroclorothiazid 12, 5 mg) 1 lần/ngày. Thuốc này không được chỉ định ở những bệnh nhân suy gan nặng. Thiazid nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân bị suy chức năng gan.
  • Bệnh nhân cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
  • Trẻ em dưới 18 tuổi: Độ an toàn và hiệu quả của telmisartan và hydroclorothiazid chưa xác định được.

Cách dùng thuốc

  • Uống thuốc 1 lần mỗi ngày.
  • Uống thuốc không phụ thuộc bữa ăn vì thức ăn chỉ làm giảm nhẹ sinh khả dụng của thuốc.

Quá liều và cách xử trí

Triệu chứng:
  • Biểu hiện quá liều do telmisartan: Nhịp tim chậm (do kích thích phó giao cảm) hoặc nhịp tim nhanh, chóng mặt, choáng váng, hạ huyết áp quá mức.
  • Biểu hiện quá liều do hydroclorothiazid: Biểu hiện chủ yếu là rối loạn nước và điện giải do bài niệu nhiều. Các dấu hiệu và triệu chứng của quá liều thường gặp nhất là buồn nôn và buồn ngủ. Nếu đang dùng digitalis, giảm kali huyết làm tăng loạn nhịp tim.
Xử trí quá liều:
  • Chưa có thông tin cụ thể về điều trị khi dùng quá liều thuốc phối hợp telmisartan và hydroclorothiazid.
  • Phương pháp điều trị là chữa triệu chứng và hỗ trợ.
  • Cần ngừng ngay thuốc và theo dõi kỹ người bệnh.
  • Các biện pháp được đề nghị là gây nôn hoặc rửa dạ dày nếu vừa mới uống thuốc, dùng than hoạt; bù nước, cân bằng điện giải; xử trí hôn mê gan; xử trí tình trạng giảm huyết áp theo các quy trình thông thường. Loại bỏ thuốc bằng thẩm tách máu không có hiệu quả.

Chống chỉ định của thuốc trị tăng huyết áp Telzid 40/12.5

  • Mẫn cảm với telmisartan, với các thiazid và các dẫn chất sulphonamid hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.
  • Người vô niệu.
  • Suy thận nặng, người suy thận có nồng độ creatinin huyết  250 micromol/lít hoặc kali huyết  5 mmol/lít hoặc Clcr ≤ 30 ml/phút.
  • Suy gan nặng, tắc mật.
  • Hạ kali máu, tăng calci huyết.
  • Không dùng chung thuốc này với aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 mL/phút/1, 73 m2).

Tương tác thuốc

  • Với các thuốc chống tăng huyết áp khác: Tác động hạ huyết áp của thuốc có thể tăng thêm khi dùng kèm với các thuốc chống tăng huyết áp khác. Không được dùng phối hợp aliskiren với thuốc ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (Clcr < 60 ml/phút).
  • Các thuốc ảnh hưởng đến kali: Tác động mất kali của hydroclorothiazid được giảm thiểu do tác động giữ kali của telmisartan. Tuy nhiên, tác động này của hydroclorothiazid trên kali huyết thanh có khả năng xảy ra khi dùng phối hợp các thuốc khác gây mất kali và hạ kali huyết (ví dụ như thuốc lợi tiểu bài tiết kali niệu, corticosteroid, ACTH, salbutamol, amphotericin). Ngược lại, khi dùng chung với các thuốc lợi tiểu giữ kali, bổ sung kali, các chất thay thế muối có chứa kali hoặc các thuốc gây tăng kali huyết khác có thể làm tăng thêm tác dụng tăng kali huyết của telmisartan.
  • Lithi: Telmisartan làm tăng nồng độ lithi huyết thanh, ngoài ra độ thanh thải thận của lithi bị giảm bớt bởi thiazid. Nên thận trọng khi dùng chung lithi và thuốc và theo dõi cẩn thận nồng độ lithi huyết thanh.
  • Các thuốc ức chế hoặc cảm ứng cytochrom P450 (CYP), gần như không có tương tác về dược động học. Telmisartan không chuyển hóa qua cytochrom P450. Telmisartan không gây ức chế các isoenzym CYP ngoại trừ CYP2C19.
  • Digoxin: Dùng đồng thời với telmisartan làm tăng nồng độ của digoxin trong huyết thanh, do đó phải theo dõi nồng độ của digoxin trong máu khi bắt đầu điều trị, điều chỉnh và ngừng telmisartan để tránh khả năng quá liều digoxin.
  • Warfarin: Dùng đồng thời với telmisartan trong 10 ngày làm giảm nhẹ nồng độ warfarin trong máu nhưng không làm thay đổi INR.
  • Các thuốc lợi tiểu: Làm tăng tác dụng hạ huyết áp của telmisartan.
  • Acetaminophen, amlodipin, glyburid, ibuprofen, simvastatin: Gần như không có tương tác về dược động học.
  • Các thông tin khác về tương tác của hydroclorothiazid: Do thuốc có chứa hydroclorothiazid thuộc nhóm thuốc lợi tiểu thiazid nên có thể xảy ra tương tác khi dùng cùng các thuốc sau:
  • Rượu, barbiturat hoặc thuốc ngủ gây nghiện: Tăng tiềm lực hạ huyết áp thế đứng.
  • Thuốc chống đái tháo đường (thuốc uống và insulin): Cần phải điều chỉnh liều do tăng glucose huyết.
  • Corticosteroid, ACTH: Làm tăng mất điện giải, đặc biệt là giảm kali huyết.
  • Amin tăng huyết áp (ví dụ norepinephrin): Có thể làm giảm đáp ứng với amin tăng huyết áp, nhưng không đủ để ngăn cản sử dụng.
  • Thuốc giãn cơ (ví dụ tubocurarin): Có thể làm tăng đáp ứng với thuốc giãn cơ.
  • Thuốc chống viêm không steroid: Có thể làm giảm tác dụng lợi tiểu, natri niệu và tác dụng hạ huyết áp của thiazid ở một số người
  • bệnh. Vì vậy nếu dùng cùng, phải theo dõi để xem có đạt hiệu quả mong muốn về lợi tiểu không.
  • Quinidin: Dễ gây xoắn đỉnh, làm rung thất gây chết.
  • Làm giảm tác dụng của các thuốc chống đông máu, thuốc chữa bệnh gút.
  • Làm tăng tác dụng của thuốc gây mê, glycosid, vitamin D.
  • Nhựa cholestyramin hoặc colestipol: Có tiềm năng gắn thuốc lợi tiểu thiazid, làm giảm sự hấp thu những thuốc này qua đường tiêu hóa.
  • Làm tăng độc tính của digitalis và tăng nguy cơ loạn nhịp với những thuốc kéo dài khoảng QT như astemizol, terfenadin, halofantrin, pimozid và sotalol.
  • Allopurinol, tetracyclin: Độc tính tăng khi dùng cùng với thiazid.
  • Các thảo dược: Tránh dùng chung với các thảo dược như cam thảo, đương quy, ma hoàng, nhân sâm, yohimbe vì ảnh hưởng đến tác dụng lợi tiểu của hydroclorothiazid.

Tác dụng phụ của thuốc

  • Toàn thân: Mệt mỏi, đau đầu, hạ huyết áp quá mức, chóng mặt đặc biệt trên các bệnh nhân mất dịch (như bệnh nhân đang dùng liều cao thuốc lợi tiểu), phù chân tay, phù mạch, tiết nhiều mồ hôi, nhìn mờ.
  • Thần kinh trung ương: Tình trạng kích động, lo lắng, chóng mặt.
  • Tiêu hóa: Khô miệng, buồn nôn, đau bụng, trào ngược acid, khó tiêu, đầy hơi, chán ăn, tiêu chảy.
  • Tiết niệu: Giảm chức năng thận, tăng creatinin và urê huyết, nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
  • Hô hấp: Viêm họng, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, có các triệu chứng giống cúm (ho, sung huyết hoặc đau tai, sốt, sung huyết mũi, chảy nước mũi, hắt hơi, đau họng).
  • Xương – khớp: Đau lưng, đau và co thắt cơ. Có các triệu chứng giống viêm gân.
  • Chuyển hóa: Tăng kali huyết.

Phụ nữ có thai và cho con bú có sử dụng thuốc Telzid được không?

Thời kỳ mang thai:

Chống chỉ định dùng thuốc cho phụ nữ đang mang thai vì thuốc tác dụng trực tiếp lên hệ thống renin – angiotensin có thể gây tổn hại cho thai: Hạ huyết áp, suy thận có hồi phục hoặc không hồi phục, vô niệu, giảm sản xuất xương sọ ở trẻ sơ sinh, gây chết thai hoặc trẻ sơ sinh. Ít nước ối ở người mẹ (có thể do giảm chức năng thận của thai) kết hợp với co cứng chi, biến dạng sọ mặt và phổi giảm sản đã được thông báo. Khi phát hiện có thai, phải ngừng thuốc này càng sớm càng tốt.

Thời kỳ cho con bú:

Không biết telmisartan có tiết vào sữa mẹ hay không, nhưng thiazid qua được sữa mẹ. Vì tác dụng có hại cho đứa trẻ bú mẹ, nên cần quyết định hoặc ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, tuỳ theo tầm quan trọng của việc dùng thuốc với người mẹ.

Tác động của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Cũng như đối với các thuốc chống tăng huyết áp khác, nên thận trọng nếu dùng thuốc khi đang lái xe hoặc vận hành máy móc do thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, đặc biệt khi bắt đầu điều trị hoặc khi tăng liều.

Bảo quản

  • Bảo quản dưới 25°C. Tránh ánh sáng và độ ẩm.
  • Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.

Đóng gói

Hộp 6 vỉ x 10 viên nén.

Hạn dùng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
  • Không dùng thuốc quá hạn cho phép.

Thuốc trị tăng huyết áp Telzid 40/12.5  giá bao nhiêu?

Thuốc trị tăng huyết áp Telzid 40/12.5 có giá niêm yết tại Vivita.vn, giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc VIVITA để biết giá chính xác nhất.

=> Xem địa chỉ Nhà thuốc VIVITA.

Mua thuốc trị tăng huyết áp Telzid 40/12.5 ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?

Hiện nay thuốc trị tăng huyết áp Telzid 40/12.5 được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ thống Nhà Thuốc VIVITA.

=> Tìm hiểu thêm: Thuốc trị cao huyết áp Amlor 5mg Hộp 30 viên

Đánh giá sản phẩm
Để lại đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Bình luận

    3 Cam kết của Vivita

    • 1

      Cam kết bán hàng mới - Vivita chỉ bán các sản phẩm còn mới, hạn sử dụng còn xa, đảm bảo chất lượng. Nói không với hàng hết date, cận date.

    • 2

      Cam kết tư vấn đúng - Chuyên nghiệp và chân thành tư vấn từ tâm, tư vấn đúng vấn đề, đúng hàng, đúng cách dùng.

    • 3

      Cam kết chính hãng - Hoàn tiền 200% nếu phát hiện hàng không chính hãng.

    3 Quyền lợi khi mua hàng tại Vivita

    • 1

      Hỗ trợ giao hàng tận nhà - Miễn phí vận chuyển một số sản phẩm theo chính sách giao hàng. Nhận hàng và kiểm tra xong mới trả tiền.

    • 2

      Nhiều quà tặng và khuyến mãi hấp dẫn - Mỗi tháng Vivita đều có chương trình khuyến mãi và quà tặng hấp dẫn dành cho khách hàng.

    • 3

      Tích luỹ điểm - Tích luỹ điểm lên đến 2% giá trị đơn cho khách hàng thân thiết.

    Hotline (24/7)


    1900 2061

    Gặp dược sĩ
    (6-22h)