#10 món quà tặng sức khỏe ý nghĩa cho người già

Xem ngay
0
Thuốc giảm đau, hạ sốt Tatanol 500mg | Hộp 100 viên
Đã bán 9
Thuốc giảm đau, hạ sốt Tatanol 500mg | Hộp 100 viên
Thuốc giảm đau, hạ sốt Tatanol 500mg | Hộp 100 viên
🔎 Tìm trên Google "Tên sản phẩm + vivita" để mua sản phẩm chính hãng nhanh nhất nhé!
48,500

Thuốc giảm đau, hạ sốt Tatanol 500mg | Hộp 100 viên

Đã bán 9
48,500

Khuyến mãi hot

Thông tin sản phẩm

Tên sản phẩm

Tatanol 500mg


Nơi sản xuất (quốc gia)

Việt Nam


Nhà sản xuất / nhập khẩu

Pymepharco


Nhà phân phối

Công ty CP Siêu Thị Sống Khoẻ


Địa chỉ

84B Đường Số 2, phường Trường Thọ, Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh.


Quy cách đóng gói

Hộp 100 viên


Bảo quản

Nơi thoáng mát


Các lưu ý

Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng


Thông tin tham khảo thêm về sản phẩm

Tatanol 500mg là thuốc gì?

Tatanol 500mg có thành phần chính là paracetamol 500mg có tác dụng giảm đau, hạ sốt ở mức độ nhẹ đến trung bình. Thuốc được sản xuất bởi Pymepharco và được sử dụng trên thị trường dưới dạng hộp 100 viên.

Thuốc Tatanol 500mg
Thuốc Tatanol 500mg

Thành phần của Tatanol 500mg

  • Mỗi viên nén dài bao phim chứa Acetaminophen: 500mg.
  • Tá dược: Tinh bột ngô, PVP K30, magnesi stearat, talc, hydroxypropyl methyl cellulose, titan dioxid, macrogol 4000.
    Thành phần Tatanol 500mg
    Thành phần Tatanol 500mg

Công dụng (Chỉ định) của Tatanol 500mg

Acetaminophen được dùng rộng rãi trong điều trị các chứng đau và sốt từ nhẹ đến vừa.

  • Đau: Acetaminophen được dùng giảm đau tạm thời trong điều trị các chứng đau nhẹ và vừa như đau do cảm cúm, nhức đầu, đau họng, đau nhức cơ xương, đau do hành kinh, đau răng, đau nửa đầu.
  • Sốt: Acetaminophen được dùng để giảm thân nhiệt ở bệnh nhân sốt do mọi nguyên nhân nhưng không làm giảm thân nhiệt ở người bình thường.
    Công dụng Tatanol 500mg
    Công dụng Tatanol 500mg

Liều dùng của Tatanol 500mg

Cách sử dụng

  • Dùng đường uống.
  • Không được dùng acetaminophen để tự điều trị giảm đau quá 10 ngày ở người lớn hoặc quá 5 ngày ở trẻ em, trừ khi do thầy thuốc hướng dẫn.
  • Không dùng acetaminophen cho người lớn và trẻ em để tự điều trị sốt cao (trên 39.5°C), sốt kéo dài trên 3 ngày, hoặc sốt tái phát, trừ khi do thầy thuốc hướng dẫn, vì sốt như vậy có thể là dấu hiệu của một bệnh nặng cần được thầy thuốc chẩn đoán nhanh chóng.

Liều dùng

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Liều uống thường dùng 1 – 2 viên/lần, 4 – 6 giờ/lần. Tối đa là 8 viên/ngày.
  • Trẻ em > 6 tuổi: 1/2 – 1 viên/lần, 4 – 6 giờ/lần nếu cần. Tối đa 4 liều/ngày.
  • Suy thận: ở trẻ em: Clcr < 10ml/phút, khoảng cách giữa các liều uống cách nhau 8 giờ/lần.
  • Người lớn: Clcr < 10 – 50ml/phút, khoảng cách giữa các liều uống cách nhau 6 giờ/lần. Clcr < 10ml/phút, khoảng cách giữa các liều uống cách nhau 8 giờ/lần.
  • Suy gan: Dùng thận trọng, dùng liều thấp. Tránh dùng kéo dài.

Quá liều và cách xử lí

Biểu hiện:

  • Nhiễm độc acetaminophen có thể do dùng 1 liều độc duy nhất hoặc do uống lặp lại với liều lớn acetaminophen (ví dụ 7.5 – 10g/ngày, trong 1 – 2 ngày), hoặc do uống thuốc dài ngày.
  • Hoại tử gan phụ thuộc liều là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong.
  • Buồn nôn, nôn và đau bụng thường xảy ra trong vòng 2 – 3 giờ sau khi uống liều độc của thuốc.
  • Dấu hiệu lâm sàng thương tổn gan trở nên rõ rệt trong vòng 2 – 4 ngày sau khi uống liều độc.

Điều trị:

  • Chẩn đoán sớm rất quan trọng trong điều trị quá liều acetaminophen.
  • Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống. Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất sulfhydryl, có lẽ tác động một phần do bổ sung dự trữ glutathion ở gan.
  • N-acetylcystein có tác dụng khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Phải dùng thuốc giải độc ngay lập tức, càng sớm càng tốt nếu chưa đến 36 giờ kể từ khi uống acetaminophen. Điều trị với N – acetylcystein có hiệu quả hơn khi cho uống trong thời gian dưới 10 giờ sau khi uống acetaminophen.
  • Nếu không có N – acetylcystein, có thể dùng methionin. Nếu đã dùng than hoạt trước khi dùng methionin thì phải hút than hoạt ra khỏi dạ dày trước. Ngoài ra có thể dùng than hoạt hoặc thuốc tẩy muối do chúng có khả năng làm giảm hấp thụ acetaminophen.

Không sử dụng Tatanol 500mg trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Bệnh nhân mẫn cảm với acetaminophen hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Suy gan nặng.

Lưu ý khi sử dụng Tatanol 500mg (Cảnh báo và thận trọng)

  • Phản ứng da nghiêm trọng có khả năng gây tử vong như hội chứng Stevens – Johnson (SJS),
  • Hội chứng hoại tử biểu bì nhiễm độc (TEN),
  • Hội chứng mụn mủ ngoại ban toàn thân cấp tính (AGEP), hội chứng Lyell tuy hiếm nhưng đã xảy ra với acetaminophen.
  • Đôi khi có những phản ứng da gồm ban dát sần ngứa và mày đay; những phản ứng mẫn cảm khác gồm phù thanh quản, phù mạch, và những phản ứng kiểu phản vệ có thể ít khi xảy ra.
  • Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, và giảm toàn thể huyết cầu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chất p – aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dài các liều lớn. Giảm bạch cầu trung tính và ban xuất huyết giảm tiểu cầu đã xảy ra khi dùng acetaminophen. Hiếm gặp mất bạch cầu hạt ở người bệnh dùng acetaminophen.
  • Phải thận trọng khi dùng acetaminophen cho người bị suy gan, suy thận, người nghiện rượu, suy dinh dưỡng mạn tính hoặc bị mất nước. Tránh dùng liều cao, dùng kéo dài cho người bị suy gan.
  • Phải dùng acetaminophen thận trọng ở bệnh nhân có thiếu máu từ trước vì chứng xanh tím có thể không biểu lộ rõ, mặc dù nồng độ cao ở mức nguy hiểm của methemoglobin trong máu.
  • Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của acetaminophen, nên tránh và hạn chế uống rượu.
  • Bệnh nhân cần phải ngừng dùng thuốc và đi khám thầy thuốc ngay khi thấy phát ban hoặc các biểu hiện khác ở da hoặc các phản ứng mẫn cảm trong khi điều trị. Bệnh nhân có tiền sử có các phản ứng như vậy không nên dùng các chế phẩm chứa acetaminophen.

Tác dụng không mong muốn của Tatanol 500mg (Tác dụng phụ)

  • Phản ứng da nghiêm trọng như hội chứng Stevens – Johnson, hội chứng Lyell, hội chứng hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng mụn mủ ngoại ban toàn thân cấp tính tuy hiếm xảy ra, nhưng có khả năng gây tử vong. Nếu thấy xuất hiện ban hoặc các biểu hiện khác về da, phải ngừng dùng thuốc và thăm khám thầy thuốc.
  • Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc. Nếu thấy sốt, bọng nước quanh các hốc tự nhiên, nên nghĩ đến hội chứng Stevens – Johnson, phải ngừng thuốc ngay.
  • Quá liều acetaminophen có thể dẫn đến tổn thương gan nặng và đôi khi hoại tử ống thận cấp.
  • Bệnh nhân mẫn cảm với salicylat hiếm khi mẫn cảm với acetaminophen và những thuốc có liên quan. Trong một số ít trường hợp riêng lẻ, acetaminophen đã gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu.
  • Ít gặp: Ban da, buồn nôn, nôn, loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu, bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
  • Hiếm gặp: Hội chứng Stevens – Johnson, hội chứng hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Lyell, hội chứng mụn mủ ngoại ban toàn thân cấp tính, phản ứng quá mẫn.
  • Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác Tatanol 500mg

  • Uống dài ngày liều cao acetaminophen làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion. Dữ liệu nghiên cứu còn mâu thuẫn nhau và còn nghi ngờ về tương tác này nên acetaminophen được ưa dùng hơn salicylat khi cần giảm đau nhẹ hoặc hạ sốt cho bệnh nhân đang dùng coumarin hoặc dẫn chất indandion.
  • Cần chú ý đến khả năng gây hạ thân nhiệt nghiêm trọng ở bệnh nhân dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt (như acetaminophen).
  • Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ acetaminophen gây độc cho gan.
  • Thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin) gây cảm ứng enzym ở microsom gan, có thể làm tăng tính độc hại gan của acetaminophen do tăng chuyển hóa thuốc thành những chất độc hại với gan. Nguy cơ acetaminophen gây độc tính gan gia tăng đáng kể ở bệnh nhân uống liều acetaminophen lớn hơn liều khuyên dùng trong khi đang dùng thuốc chống co giật hoặc isoniazid. Thường không cần giảm liều ở bệnh nhân dùng đồng thời liều điều trị acetaminophen và thuốc chống co giật, tuy vậy, bệnh nhân phải hạn chế tự dùng acetaminophen khi đang dùng thuốc chống co giật hoặc isoniazid.
  • Probenecid có thể làm giảm đào thải acetaminophen và làm tăng thời gian bán thải trong huyết tương của acetaminophen.
  • Isoniazid và các thuốc chống lao làm tăng độc tính của acetaminophen đối với gan.

Bảo quản

Nơi khô, mát (dưới 30°C). Tránh ánh sáng.

Lái xe

Thuốc không gây ảnh hưởng khi lái xe và vận hành máy móc.

Phụ nữ mang thai và cho con bú sử dụng Tatanol 500mg được không?

Thời kỳ mang thai

Chưa xác định được tính an toàn của acetaminophen dùng khi thai nghén liên quan đến tác dụng không mong muốn có thể có đối với phát triển thai. Do đó, chỉ nên dùng acetaminophen ở phụ nữ có thai khi thật cần.

Thời kỳ cho con bú

Nghiên cứu ở người mẹ cho con bú, dùng acetaminophen không thấy có tác dụng không mong muốn ở trẻ nhỏ bú mẹ.

Đóng gói

Hộp 10 vỉ, vỉ 10 viên nén dài bao phim.

Hạn dùng

60 tháng kể từ ngày sản xuất.

Dược lực học

  • Acetaminophen là chất chuyển hóa có hoạt tính của phenacetin, là thuốc giảm đau, hạ sốt hữu hiệu.
  • Acetaminophen làm giảm thân nhiệt ở bệnh nhân sốt nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt ở người bình thường. Thuốc tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên.
  • Với liều điều trị, acetaminophen ít tác động đến hệ tim mạch và hô hấp, không làm thay đổi cân bằng acid – base, không gây kích ứng, loét hoặc chảy máu dạ dày như khi dùng salicylat. Tác dụng của acetaminophen trên hoạt tính cyclooxygenase chưa được biết đầy đủ.
  • Với liều 1g/ngày, acetaminophen là một thuốc ức chế cyclooxygenase yếu. Tác dụng ức chế của acetaminophen trên cyclooxygenase -1 yếu.
  • Acetaminophen thường được chọn làm thuốc giảm đau và hạ sốt, đặc biệt ở người cao tuổi và ở người có chống chỉ định dùng salicylat hoặc NSAIDs khác, như người bị hen, có tiền sử loét dạ dày – tá tràng và trẻ em.
  • Acetaminophen không có tác dụng trên sự kết tập tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu.

Dược động học

Acetaminophen được hấp thu nhanh và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Thức ăn giàu carbohydrat làm giảm tỷ lệ hấp thu của acetaminophen. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt trong vòng 30 – 60 phút sau khi uống với liều điều trị.

Acetaminophen phân bố nhanh và đồng đều trong phần lớn các mô của cơ thể. Khoảng 25% acetaminophen trong máu kết hợp với protein huyết tương.

Thời gian bán thải của acetaminophen trong huyết tương là 1.25 – 3 giờ, có thể kéo dài với liều gây độc hoặc ở bệnh nhân có thương tổn gan. Sau liều điều trị có thể tìm thấy 90 -100% thuốc trong nước tiểu trong ngày thứ nhất, chủ yếu sau khi liên hợp trong gan với acid glucuronic (khoảng 60%), acid sulfuric (khoảng 35%) hoặc cystein (khoảng 3%), cũng phát hiện thấy một lượng nhỏ những chất chuyển hóa hydroxyl hóa và khử acetyl. Trẻ nhỏ ít khả năng glucuro liên hợp với thuốc hơn so với người lớn.

Acetaminophen bị N-hydroxyl hóa bởi cytochrom p450 để tạo nên N-acetyl-benzoquinonimin (NAPQ), một chất trung gian có tính phản ứng cao. Chất chuyển hóa này bình thường phản ứng với các nhóm sulfhydryl trong glutathion và bị khử hoạt tính. Tuy nhiên, nếu uống liều cao acetaminophen, chất chuyển hóa này được tạo thành với lượng đủ để làm cạn kiệt glutathion của gan, trong tình trạng đó, chất NAPQ không được liên hợp với glutathion gây độc cho tế bào gan, dẫn đến viêm và có thể dẫn dến hoại tử gan.

Mua Tatanol 500mg ở đâu để có được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?

Hiện nay Tatanol 500mg được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ Thống Nhà Thuốc VIVITA.

=> Tìm hiểu thêm: Thuốc giảm đau, hạ sốt cho trẻ em Hapacol 250mg

Đặt hàng nhanh  Giao hàng ngay

Thuốc giảm đau, hạ sốt Tatanol 500mg | Hộp 100 viên
Thuốc giảm đau, hạ sốt Tatanol 500mg | Hộp 100 viên

48,500

Đánh giá sản phẩm
Để lại đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Bình luận

    3 Cam kết của Vivita

    • 1

      Cam kết bán hàng mới - Vivita chỉ bán các sản phẩm còn mới, hạn sử dụng còn xa, đảm bảo chất lượng. Nói không với hàng hết date, cận date.

    • 2

      Cam kết tư vấn đúng - Chuyên nghiệp và chân thành tư vấn từ tâm, tư vấn đúng vấn đề, đúng hàng, đúng cách dùng.

    • 3

      Cam kết chính hãng - Hoàn tiền 200% nếu phát hiện hàng không chính hãng.

    3 Quyền lợi khi mua hàng tại Vivita

    • 1

      Hỗ trợ giao hàng tận nhà - Miễn phí vận chuyển một số sản phẩm theo chính sách giao hàng. Nhận hàng và kiểm tra xong mới trả tiền.

    • 2

      Nhiều quà tặng và khuyến mãi hấp dẫn - Mỗi tháng Vivita đều có chương trình khuyến mãi và quà tặng hấp dẫn dành cho khách hàng.

    • 3

      Tích luỹ điểm - Tích luỹ điểm lên đến 2% giá trị đơn cho khách hàng thân thiết.

    Hotline (24/7)


    1900 2061

    Gặp dược sĩ
    (6-22h)